Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm



tải về 305 Kb.
trang13/23
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích305 Kb.
#52755
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   23
k2 attachments Y-NGHIA-LAM-SANG-CUA-CAC-XET-NGHIEM (1)

9. Số lượng tiểu cấu (platelet count: Plt): 150-450 Giga/L.

Trong những rối loạn tăng sinh tuỷ xương: chứng tăng hồng cầu, bệnh bạch cầu dòng tuỷ mạn, chứng tăng tiểu cầu vô căn, xơ hoá tuỷ xương, sau chảy máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, chứng tăng tiểu cầu dẫn đến các bệnh viêm.

- Số lượng tiểu cầu trong máu giảm trong:
+ Giảm sản xuất: ức chế hoặc thay thế tuỷ xương, các chất hoá trị liệu, các thuốc khác, ví dụ: ethanol.
+ Tăng phá hủy hoặc loại bỏ: chứng phì đại lách, sự đông máu trong lòng mạch rải rác, các kháng thể tiểu cầu (ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát, sốt Dengue, ban xuất huyết sau truyền máu, giảm tiểu cầu do miễn dịch đồng loại ở trẻ sơ sinh, các thuốc: quinidin, cephalosporin.

10. Thể tích trung bình tiểu cầu (mean platelet volume: MPV): 6,5-11fL

Trong bệnh tim mạch (sau nhồi máu cơ tim, sau tắc mạch não, đái tháo đường, tiền sản giật, hút thuốc lá, cắt lách, stress, chứng nhiễm độc do tuyến giáp, ...

Trong thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bệnh bạch cầu cấp, lupus ban đỏ hệ thống, chứng tăng năng lách, giảm sản tủy xương, dầu cá, chứng tăng tiểu cầu hoạt động.

11. Khối tiểu cầu (plateletcrit: Pct): 0,1-0,5 %

Tăng trong ung thư đại trực tràng.

Giảm trong nghiện rượu, nhiễm nội độc tố.

12. Độ phân bố tiểu cầu (platelet disrabution width: PDW): 6-18 %

Trong ung thư phổi (PDW ở ung thư phổi tế bào nhỏ SCLC cao hơn ở ung thư phổi tế bào không nhỏ NSCLC), bệnh hồng cầu liềm, nhiễm khuẩn huyết gram dương, gram âm.

Giảm trong nghiện rượu.


tải về 305 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương