Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm



tải về 305 Kb.
trang23/23
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích305 Kb.
#52755
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23
k2 attachments Y-NGHIA-LAM-SANG-CUA-CAC-XET-NGHIEM (1)

Tìm máu trong phân

Giúp xác định chảy máu đường tiêu hoá.

110

Ký sinh trùng đường ruột

Chẩn đoán giun đũa, giun móc, giun tóc.

111

Ký sinh trùng sốt rét

Chẩn đoán sốt rét.

112

Tìm ấu trùng giun chỉ

Chẩn đoán bệnh giun chỉ.

113

Sán lá gan nhỏ
(huyết thanh)

Sán lá gan nhỏ gây bệnh cho người và chó mèo.
Ở người, sán lá gan nhỏ làm tắc, viêm ống mật và túi mật ; nếu quá nhiều có thể gây viêm gan, xơ gan, có thể gây viêm tụy.

114

Sán lá gan to
( huyết thanh)

Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống tĩnh mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó.

115

Soi đờm tìm BK

Chẩn đoán bệnh lao phổi.

116

Phản ứng: Mantoux, TB test

Phát hiện kháng thể chống lao.

117

Soi đờm, phân, tìm trứng sán lá phổi

Chẩn đoán bệnh sán lá phổi.

118

Dịch não tuỷ:
phản ứng Pandy, protein, ure, glucose.

Giúp chẩn đoán bệnh viêm màng não, viêm não, xuất huyết não, u tuỷ.

Nhuộm hoá học tế bào

119

- Esterase đặc hiệu
- Myelo peroxidase
- Periodic acid Schiff (PAS)
- Soudan đen
- Granulocyte alkaline phosphatase (GAP)

Xác định các dòng tế bào ung th­ư máu.

120

Các marker bạch cầu: CD4, CD8,

- Biết được giảm miễn dịch trong HIV (AIDS), CD4 giảm nặng, tỷ lệ CD4/CD8 giảm nặng.

Các enzym chống oxy hóa

121

SOD: 876-1328 U/ gHb
GPx: 41-76 U/ gHb
GR: 5,4-10,0 U/ gHb
TAS:1,07-1,96 mmol/L
MDA:1,75-3,07 nmol/ml

- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể trong nhiều bệnh lý và hội chứng toàn thể: tuổi già, ung thư, nhiễm bột, ngộ độc thuốc, uống rượu nhiều, quá tải sắt, bệnh miễn dịch, suy dinh dưỡng,...
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể trong nhiều bệnh lý và hội chứng cơ quan: bệnh tim mạch, thận, gan, ruột, khớp, não, máu, mắt, phổi, da, thiếu máu cục bộ, ...

122

Sàng lọc trước sinh Hội chứng Down, Hội chứng Edward hoặc dị tật ống thần kinh

Sàng lọc trước sinh Hội chứng (HC) Down hoặc Hội chứng Edward: khi thai phụ > 35 tuổi, hoặc bệnh sử có con dị tật bẩm sinh.
- Quý 1 của thai kỳ (11-14 tuần): cần thử double test: b-hCG và PAPP-A.
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Down :
b-hCG ≥ 2 MoM (multiples of the median = các bội số của trung vị) và PAPP-A0,3 MoM.
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward :
b-hCG ≤ 0,2 MoM và PAPP-A0,2 MoM.
- Quý 2 của thai kỳ (15-22 tuần): cần thử triple test: AFP, b-hCG, uE3.
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Down là AFP≤ 0,7 MoM, b-hCG ≥ 2 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM;
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là AFP≤ 0,7 MoM, b-hCG ≤ 0,7 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM.
Hội chứng trên được một phần mềm máy vi tính chuyên dụng tính toán, người thày thuốc sẽ căn cứ vào kết quả sàng lọc trước sinh này để quyết định chẩn đoán thêm bằng cho chọc ối (lấy 10-20 ml dịch ối) để chẩn đoán xác định bằng Kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh quang hoặc Nhiễm sắc thể đồ nếu phát hiện:
+ 3 nhiễm sắc thể 21 (Trisomy 21), đó là Hội chứng Down;
+ 3 nhiễm sắc thể 18 (Trisomy 18) hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể 18 sang nhiễm sắc thể 14, đó là Hội chứng Edward.
Cũng có thể phát hiện các dị tật ống thần kinh (Neural tube defects: NTD) ở quý 2 của thai kỳ khi AFP ≥ 2,5 MoM và nhờ siêu âm.

Nguồn đăng medlatec.vn
tải về 305 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương