Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm



tải về 305 Kb.
trang19/23
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích305 Kb.
#52755
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23
k2 attachments Y-NGHIA-LAM-SANG-CUA-CAC-XET-NGHIEM (1)

HBeAb
(Anti HBe)

Xét nghiệm theo dõi kháng thể chống kháng nguyên sớm của virus viêm gan B đang nhân lên.

HBsAb
(Anti HBs)

HBsAb (hay Anti HBs) là kháng thể chống kháng nguyên bề mặt viêm gan B, thể hiện sự có miễn dịch với viêm gan B, sử dụng trong theo dõi trong tiêm phòng vacxin.

78

HBcAb
(Anti HBc)

Kháng thể chống kháng nguyên lõi viêm gan B, xác định tình trạng viêm gan B (cấp, mạn tính).

79

HAVAb
(Anti HAV)

Kháng thể chống kháng nguyên của vius týp A, có giá trị xác định hội chứng miễn dịch với viêm gan A.

HAV-IgM

Kháng thể IgM chống viêm gan virus týp A, chẩn đoán viêm gan A cấp.

80

HCVAb
(Anti HCV)

Kháng thể chống virus viêm gan týp C, chẩn đoán, theo dõi viêm gan C.

81

HDVAb
(Anti HDV)

Kháng thể chống virus viêm gan týp D, chẩn đoán, theo dõi viêm gan D.

Xét nghiệm dấu ấn ung thư

82

CEA
0-10 ng/ ml

- CEA là một thành phần của màng nhày đại trực tràng.
- Tăng trong K đường tiêu hoá như: K thực quản, dạ dày, gan, tuỵ, đại trực tràng, vú, buồng trứng, cổ tử cung, tuyến giáp.
- Có thể tăng không nhiều trong polyp đại tràng, viêm ruột non, viêm tuỵ, suy thận mạn.

83

AFP
0-7 ng/ ml

- AFP huyết tương tăng trong K­ tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm (tinh hoàn).
- Giá trị chính của AFP là theo dõi tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị K­ tế bào gan nguyên phát, K tinh hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc hoá trị liệu.
- AFP huyết tương có thể tăng trong viêm gan, xơ gan.

84

PSA
0-10 U/ L

- PSA huyết tương tăng trong K tuyến tiền liệt; có thể tăng trong u phì đại, viêm tuyến tiền liệt.
- PSA có giá trị trong tầm soát K tuyến tiền liệt, thường được sử dụng kết hợp với chụp trực tràng, siêu âm và sinh thiết (biopsy) ở những đàn ông trên 50 tuổi.

85

CA 125
0-35 U/ ml

- CA 125 huyết tương tăng trong K buồng trứng, K cổ tử cung; có thể tăng trong các bệnh lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng tim, viêm màng phổi, viêm màng bụng,...
- CA 125 có vai trò chủ yếu trong chẩn đoán K buồng trứng, đánh giá sự thành công của điều trị và theo dõi tiến trình của bệnh.

86

CA 15-3
0-32 U/ ml

- CA 15-3 huyết tương tăng trong K vú, có thể tăng trong u vú lành tính, viêm gan, viêm tuỵ.
- CA 15-3 là một marker hữu ích để theo dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân K vú di căn. Xét nghiệm này không phù hợp cho việc chẩn đoán vì độ nhạy quá thấp khi K vú chưa có di căn.

87

CA 72-4
0-5,4 U/ ml

- CA 72-4 huyết tương tăng trong K dạ dày, có thể tăng trong xơ gan, viêm tuỵ, viêm phổi, thấp khớp.
- Được sử dụng để theo dõi và hiệu quả điều trị K dạ dày.

88

CA 19-9
0-33 U/ ml

- CA 19-9 huyết tương tăng trong các K đường tiêu hoá như K gan (thể cholangiom), đường mật, dạ dày, tuỵ và đại trực tràng.
- CA 19-9 huyết tương cũng có thể tăng trong viêm gan, viêm tuỵ, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật.
- Vai trò chủ yếu của CA 19-9 là phát hiện sớm sự tái phát và theo dõi hiệu quả điều trị các K đường tiêu hoá như nêu trên.

89


tải về 305 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương