ĐỀ Án ngoại ngữ quốc gia 2020 trưỜng đẠi học hà NỘI


(7) Phiếu điều tra dành cho đối tượng các nhà quản lí



tải về 1.84 Mb.
trang19/24
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích1.84 Mb.
#30999
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   24

(7) Phiếu điều tra dành cho đối tượng các nhà quản lí


(về tình hình giảng dạy tiếng Nhật tại một số cơ sở đào tạo tại Việt Nam)

Kính gửi: ……………………………………………………………………………

Thực hiện nhiệm vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Đề án ngoại ngữ Quốc gia 2020 giao cho Nhóm nghiên cứu xây dựng chương trình tiếng Nhật dành cho các cơ sở đào tạo không chuyên ngữ tại QĐ số 1716/QĐ- BGDĐT, hiện nay, Nhóm nghiên cứu đang tiến hành khảo sát về chương trình, giáo trình cũng như công tác thực hiện đào tạo tiếng Nhật tại các đơn vị đào tạo không chuyên ngữ trong cả nước. Thay mặt Nhóm nghiên cứu, Khoa tiếng Nhật Trường Đại học Hà Nội, kính mong Quý đơn vị hợp tác giúp đỡ điền Bản Điều tra theo các nội dung dưới đây.

Các thông tin được Quý đơn vị cung cấp sẽ giúp ích rất nhiều cho Nhóm nghiên cứu thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, góp phần thúc đẩy công tác đào tạo tiếng Nhật tại Việt Nam ngày một phát triển hơn. Chúng tôi xin cam đoan các thông tin nhận được chỉ được sử dụng với mục đích xây dựng Chương trình theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Quý đơn vị.

T.M Nhóm nghiên cứu

Trưởng nhóm

PGS.TS. Trần Thị Chung Toàn

Phần thông tin chung

Tên đơn vị đào tạo: ..........................................................................................................

Địa chỉ: .....................................................................Điện thoại:......................................

Tên Khoa/Bộ môn:............................................................................................................

Người đại diện điền thông tin: .....................................................Chức vụ: .....................

Phần câu hỏi


  1. Quý đơn vị Tiếng Nhật bắt đầu đào tạo tiếng Nhật từ năm:..............................

  2. Số lượng học viên/năm: ...................................học viên

  3. Số lượng giáo viên: ..........................................giáo viên

  4. Tại Quý đơn vị, chuẩn đầu ra tiếng Nhật của học viên đạt trình độ nào dưới đây:

□ Sơ cấp □Sơ trung cấp □ Trung cấp □Trung cao cấp □ Cao cấp

  1. Theo Quý đơn vị đào tạo, chuẩn đầu ra này tương đương vói cấp độ JLPT nào

dưới đây:

□N5 □N4 □N3 □N2 □ N1



  1. Chương trình giảng dạy tiếng Nhật thực hành hiện nay của Quý đơn vị tổng cộng: ......................tiết

  2. Theo Chương trình này, hiện nay đơn vị đang đào tạo với số tiết/ tuần là: ……...............…… /tuần

  3. Và từ năm học thứ …...............................đến năm học thứ….. .............................

  4. Quý đơn vị đánh giá thế nào về thời lượng chương trình giảng dạy hiện tại?

□Nhiều □Hơi nhiều □Vừa đủ □Ít □Quá ít

  1. Chương trình giảng dạy của Quý đơn vị chú trọng hình thức nào dưới đây?

□Ngữ pháp dịch □Nghe □ Nói □ Đọc □ Viết

  1. Số sinh viên hàng năm đạt chuẩn Năng lực tiếng Nhật tại Quý đơn vị?

N1:........ % N2:....... % N3:.......% N4:........% N5:........ %

  1. Quý đơn vị có triển khai chuẩn năng lực JF standard tại đơn vị đào tạo của mình không?

□ Có □ Không

  1. Nếu có, bằng hình thức nào?

□ Tập huấn □ Hội thảo khoa học

□Tổ chức học tập, thảo luận theo nhóm(教師会)

□Khác (Xin viết cụ thể:...................................................................)


  1. Quý đơn vị có nghe nói/ được biết về giáo trình Marugoto không?

□ Có □ Không

  1. Nếu biết, thông qua hình thức nào? (Xin viết cụ thể:..........................................)

  2. Quý đơn vị có đang dự định triển khai áp dụng Khung chuẩn năng lực Ngoại ngữ của Việt Nam (NLNNVN, số 01/2014/TT-BGDĐT) không?

□Có □ Không □Chưa □Sẽ (dự kiến từ………......)

  1. Nếu được đề xuất, quý đơn vị mong muốn chuẩn đầu ra tiếng Nhật của đơn vị mình đạt mức mấy dưới đây trong Khung NLNNVN?

□ Bậc 1 □ Bậc 2 □Bậc 3 □Bậc 4 □Bậc 5 □Bậc 6

  1. Để có được chuẩn đầu ra đó Quý đơn vị cho biết khối lượng nào dưới đây là phù hợp với nguyện vọng của Quý đơn vị

□150-300 tiết □300-500 tiết □500-700 tiết □700-1000 tiết

□1000-1200 tiết □Khác (Xin viết cụ thể:..............................................)



  1. Giáo trình chính tại Quý đơn vị đang sử dụng là giáo trình nào dưới đây?

みんなの日本語 □新基礎日本語ニューアップローチ

□Khác (Xin viết cụ thể:..................................................................................)



  1. Xin vui lòng cho biết lý do Quý đơn vị quyết định sử dụng giáo trình chính tại đơn vị mình? (Có thể chọn nhiều phương án)

□ Dễ sử dụng

□ Có đủ bộ (giáo trình chính + giáo trình bổ trợ cho các kỹ năng)

□ Kế thừa của người đi trước

□ Hiện chưa có giáo trình phù hợp khác để thay thế

□ Khác (Xin cho biết cụ thể................................................................................)


  1. Ngoài ra, Quý đơn vị có dùng thêm giáo trình bổ trợ gì nữa không? (Ghi tên 3 giáo trình sử dụng)

............................................................................................................................... ..............................................................................................................................

................................................................................................................................



  1. Hiện nay đội ngũ giảng viên của quý đơn vị có trình độ

□N3:........người □N2:........người □N1:.........người

□ Chưa có chứng chỉ JLPT:.......người



  1. Kinh nghiệm giảng dạy của các giáo viên tại Quý đơn vị

□0~3 năm:.......người □3~5 năm:.......người □5~10 năm:.......người

□10 ~ 15 năm:.......người □trên 15 năm:.......người



  1. Tình hình cử giảng viên đi tập huấn chuyên môn tại Quỹ JF, Nhật Bản của Quý đơn vị?

□Luôn luôn □Thường xuyên □Thỉnh thoảng □Rất ít □Không bao giờ

  1. Tình hình tổ chức tập huấn tại cơ sở đào tạo của Quý đơn vị?

□Luôn luôn □Thường xuyên □Thỉnh thoảng □Rất ít □Không bao giờ

  1. Tình hình cử giáo viên tham gia các lớp tập huấn trong nước của Quý đơn vị?

□Luôn luôn □Thường xuyên □Thỉnh thoảng □Rất ít □Không bao giờ

  1. Theo ý kiến của Quý đơn vị, điều kiện về năng lực tiếng Nhật để giảng viên có thể đảm báo chất lượng giảng dạy là gì?

□Có N1 □Có N2 □Có N3

□ Khác (Xin cho biết cụ thể.................................................................)



  1. Theo ý kiến của Quý đơn vị, điều kiện về phương pháp giảng dạy để giảng viên có thể đảm báo chất lượng giảng dạy là gì?

□ Có chứng chỉ sư phạm □ Có kinh nghiệm lâu năm

□ Qua tập huấn tại JF, Nhật Bản

□ Khác (Xin cho biết cụ thể................................................................................)


  1. Để đạt được chuẩn đầu ra theo như Quý đơn vị đề xuất, cần phải bổ sung những gì?

□Lựa chọn bộ giáo trình phù hợp hơn □ Giáo viên đạt chuẩn (theo 27 và 28)

□Trang thiết bị tốt hơn □ Nguồn học liệu phong phú hơn

□ Khác (Xin viết cụ thể: ................................................................................)


  1. Hàng năm, đơn vị có nhận được tài trợ của Quỹ Giao lưu Quốc tế về giáo trình, sách vở không?

□Luôn luôn □Thường xuyên □Thỉnh thoảng □Rất ít

□Không bao giờ



  1. Gần đây nhất, tại Quý đơn vị có thêm giáo trình, tài liệu sách vở mới do đội ngũ giáo viên VN biên soạn bổ sung thêm cho chương trình giảng dạy không?

□ Không □Có

  1. Nếu câu trả lời là “Có” ở câu 30, xin viết tên cụ thể của giáo trình đó.

............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................

  1. Theo quý vị, đâu là điểm mạnh của Quý đơn vị trong công tác đào tạo tiếng Nhật hiện nay? (có thể chọn nhiều hơn một phương án)

□ Chất lượng đội ngũ giáo viên □ Phương pháp giảng dạy

□ Cơ sở vật chất, trang thiết bị □Giáo trình, học liệu

□ Có giáo viên bản ngữ

□ Khác (Xin viết cụ thể: ................................................................................)

.............................................................................................................................

..............................................................................................................................



  1. Theo quý vị, đâu là điểm yếu của Quý đơn vị trong công tác đào tạo tiếng Nhật hiện nay? (có thể chọn nhiều hơn một phương án)

□ Chất lượng đội ngũ giáo viên □ Phương pháp giảng dạy

□ Cơ sở vật chất, trang thiết bị □Giáo trình, học liệu

□ Không có giáo viên bản ngữ

□ Khác (Xin viết cụ thể: .....................................................................................)

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Nếu được đề xuất với Bộ GDĐT hỗ trợ cho công tác giảng dạy tại Quý đơn vị tốt hơn nữa, Quý đơn vị có nguyện vọng được giúp đỡ mặt nào dưới đây?

□ Giáo trình, học liệu □ Trang thiết bị

□ Tập huấn giáo viên □ Kinh phí

□ Mời chuyên gia bản ngữ và trong nước

□ Khác (Xin viết cụ thể: ..................................................................................)

............................................................................................................................ .............................................................................................................................


  1. Trong tương lai, Quý đơn vị có dự định thay đổi gì về Giáo trình giảng dạy không?

□Không □Có

  1. Nếu câu trả lời là “Có” ở câu 36, lý do Quý đơn vị dự định thay đổi về Giáo trình giảng dạy là gì?

............................................................................................................................... ................................................................................................................................

  1. Quý đơn vị dự định đổi sang Giáo trình nào để giảng dạy? (xin viết tên cụ thể)

............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...............................................................................................................................

  1. Để thực hiện được chuẩn đầu ra bậc 3 trong Khung NLNNVN (tương đương

với bậc 3 của JLPT), từ kinh nghiệm giảng dạy của mình, Quý vị thấy bộ giáo trình nào trong số các giáo trình tiếng Nhật hiện đang được sử dụng tại VN, Bộ giáo trình có khả năng thực hiện được nhiệm vụ này nhất? (Ghi tên 3 giáo trình cụ thể theo thứ tự ưu tiên)

........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................



  1. Theo quý vị, có cần phải biên soạn một Bộ giáo trình mới riêng cho đối tượng học viên Việt Nam không?

□ Không □Có

  1. Trong giáo trình mới đó, theo quý vị cần phải bổ sung yếu tố gì sau đây cho phù hợp với đối tượng học viên Việt Nam?

□ Văn hóa Việt Nam □ Vốn từ vựng chuyên môn

□ Giải thích từ vựng, ngữ pháp bằng tiếng Việt

□ Có ghi ký hiệu ngữ âm cho từ và cụm từ

□ Có chú thích cách đọc chữ Hán (Furigana hoặc rubi)

□ Khác (Xin viết cụ thể: ..................................................................................)

.............................................................................................................................



  1. Từ kinh nghiệm đào tạo của mình, theo ý kiến của Quý đơn vị, tổng số 750

tiết dành để thực hiện được chuẩn đầu ra từ A1 - B1 (tương đương với từ N5 ~N3) là

□Nhiều □Hơi nhiều □Vừa đủ □Ít □Quá ít

43)Xin cho biết Quý đơn vị có đề xuất hoặc đóng góp ý kiến giúp cho Nhóm tác

giả biên soạn CT hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình không?

................................................................................................................................ ...............................................................................................................................

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Quý đơn vị


Каталог: web -> data
web -> Độc lập Tự do Hạnh phúc
web -> CỦa Chính phỦ SỐ 35/2003/NĐ-cp ngày 04 tháng 4 năm 2003 Quy đỊnh chi tiẾt thi hành mỘt sỐ điỀu cỦa LuẬt Phòng cháy và chỮa cháy
data -> Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh. Sửu
data -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lạng sơN Độc lập Tự do Hạnh phúc
data -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do- hạnh phúc
data -> QuyếT ĐỊnh của chủ TỊch hộI ĐỒng bộ trưỞng số 253-ct ngàY 7-7-1990 VỀ BỔ sung quỹ HỌc bổng cho học sinh, sinh viên cáC trưỜng sư phạm và HỌc sinh, sinh viên miền núI
data -> Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009
data -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 499/kh-bgdđT
data -> VÀi nghi thức và TẬp tục hưỚng đẠo a- nghi thứC: Lễ Chào Cờ

tải về 1.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương