ĐỀ CƯƠng đỘng vật học câu Những đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của Động vật nguyên sinh


Đặc điểm các phân ngànhcủa ngành chân khớp



tải về 254.16 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích254.16 Kb.
#30059
1   2   3   4

2 .Đặc điểm các phân ngànhcủa ngành chân khớp.

* Phân nghành Trùng ba thùy( Trilobitomorpha)

- Chân khớp cổ, sống ở biển. Phát triển mạnh ở Cambri (500 triệu năm trước)

- Phân đốt đồng hình. Cơ thể phân 3 phần:

+ Đầu( có 1đôi mắt kép, nhiều mắt đơn. Mặt bụng có 1đôi ăngten+4 đôi chân đầu quanh miệng)-

+ Thân( nhiều đốt, 44 đốt, khớp động, cuộn tròn).

+ Chân: Mỗi đốt có 1 đôi chân, 2 nhánh, có lông bơi, lá mang gốc chânhô hấp, vận chuyển , nghiền mồi.

- Đã biết khoảng 4.000 loài hóa thạch-hiện tuyệt chủng. Nhóm chỉ thị địa tầng.

* Phân ngành có kìm( Chelicerata)

- Đặc điểm cơ bản.

+ Sống ở cạn nhưng chưa thích ứng hoàn toàn. Gần gũi với Trùng ba thùy.

+ Phần đầu ngực 7 đốt (6 đôi phần phụ: Kìm, Chân xúc giác, 4 chân bò)

+ Phần bụng 12 đốt : Bụng trước( 6 đốt+ 6 đôi phần phụ biến đổi). Bụng sau(6 đốt không phần phụ) + đốt cuối đuôi.

- Số đốt và mức độ biến đổi tùy loài.

- Phân loại: 2 lớp: Giáp cổ (Palacostrata) & Hình nhện (Arachnida

*Phân ngành có mang (Branchiata)

* Đặc điểm cơ bản

- Sống ở nước (Biển & ngọt).

- Cơ quan hô hấp: Mang- Hai đôi râu, có hàm, mắt kép.

* Phân ngành có ống khí (Tra­chea­ta)

- Đặc điểm cơ bản: thích nghi môi trường cạn. Phần phụ 1 nhánh, hô hấp ống khí đặc trưng. Đầu 4 đôi phần phụ gồm: râu(c/qu xúc giác, khứu giác), hàm trên, hàm dưới 1 và 2( c/qu bắt và nghiền thức ăn). Ngực( 3 đôi chân) và bụng, giới hạn chưa rõ giữa các phần.

- 2 lớp chính:

+ Lớp nhiều chân ( Myri­opo­da):

- Cơ thể nhiều đốt. Đầu có râu chẻ, chân kép. Các đốt thân mang đôi chân.

- Vỏ cơ thể: dầy, cứng, có thêm canxi, da có tuyến độc

- Hệ tiêu hóa có tuyến nước bọt. Hệ tuần hoàn có hệ mạch phát triển .

- Hệ hô hấp là hệ khí quản phân nhánh, lỗ thở ở gốc chân

+ Lớp côn trùng( insecta):

- Lớp lớn nhất trong giới động vật .

- Nhiều đặc điểm đặc trưng cho sự thích nghi ( ( Đặc điểm phân đốt và phần phụ; Vỏ cơ thể; cấu tạo nội quan; Sinh sản và phát triển)

Câu 18. Đặc điểm cấu tạo cơ thể; sinh học và sinh thái của các lớp: Giáp xác; Hình nhện và Côn trùng.

1.Lớp hình nhện

Là nhóm có kìm chuyển lên cạn. Hiện biết khoảng 70.000 loài.



* Đặc điểm phân đốt và cấu tạo phần phụ:

- Cơ thể chia 2 khối: Đầu ngực và bụng nối nhau bằng eo nhỏ. Xu hướng giảm số đốt- tập trung các đốt giữa, rút ngắn cơ thể.

- Đầu ngực mang 6 đôi phần phụ:1 đôi kìm, 1 đôi xúc giác, 4 đôi chân bò). Bụng có 1-2 đôi lỗ thở của phổi sách ởgần eo, nhiều đôi nhú tơ gần cuối.

- Vỏ cơ thể có tầng Cuticun mỏng.

- Tuyến da: Tuyến độc (gốc kìm, đốt cuối), tuyến tơ (cuối thân), tuyến mùi( chân dài), tuyến trán, tuyến hậu môn..

* Các loại tuyến của mô bì: có nhiều loại, nguồn gốc từ tuyến da: tuyến độc( bò cạp), tuyến tơ, tuyến mùi, tuyến trán và tuyến hậu môn.

* Hệ tiêu hóa: Đa số ăn thịt: tiết men tiêu hóa vào mồi  dịch hút vào cơ thể .

- Cơ quan tiêu hóa thích ứng hút:

Hầu thành cơ khỏe = dạ dày hút, ruột giữa 5 đôi ruột tịt phát triểnchứa dịch.

- Tuyến nước bọt, tuyến gan .



*Hệ hô hấp: chủ yếu hô hấp bằng phổi sách( bò cạp 4 đôi, nhện 2 đôi) có lỗ thông bên ngoài ở đốt bụng. Một số có cả phổi và ống khí( nhện lông, chân dài, ve bet). Ống khí hình thành từ phần lõm của vỏ ngoài, lỗ mở ra đốt bụng 1,2.

* Hệ tuần hoàn: theo sơ đồ chung của ngành( Máu từ tim- đ/m chủ trước, sau- đ/m bên- khe hổng xoang cơ thể- qua phổi- t/m- xoang bao tim- lỗ tim- tim)

- Tim hình ống, số đôi lỗ tim giảm dần theo sự tập trung đốt(Bọ cạp 7-8; Nhện 3-4; Ve bét 1-2).

* Bài tiết : mang đặc điểm trung gian của nhóm vừa chuyển từ nước lên cạn.

- Vừa có tuyến háng( thường gặp ở giai đoạn phôi và con non) vừa có ống Malpighi( phổ biến cơ thể trưởng thành trên cạn).


* Hệ thần kinh: theo kiểu chức năng của nghành, có mức độ tập trung chuỗi hạch bụng thay đổi tùy nhóm, phụ thuộc mức độ tập trung đốt cơ thể.

- Giác quan khá phát triển:

+ Cơ quan cảm giác ánh sáng: kém phát triển, 1-5 đôi mắt đơn, 1 đôi mắt kép( trên giáp đầu ngực) phân biệt được vật đứng yên hay chuyển động.

+ Cơ quan cảm giác cơ học: lông xúc giác, lông rung cảm giác trên chân xúc giác, chân bò hoặc trên thân.

+ Cơ quan cảm giác vị giác và khứu giác : nằm chân và thành hầu. Có cơ quan khứu giác hình đàn nằm ở chân và thân.

* Hệ sinh dục :

- Đơn tính, đực và cái phân biệt hình dạng và kích thước . Xu hướng tuyến sinh dục kép chập lại trước khi đổ ra ngoài ở lỗ sinh dục nằm ở đốt bụng 1 .

- Có thêm nhiều tuyến phụ sinh dục và cơ quan riêng giúp thụ tinh :

+ Con đực: thụ tinh nhờ bao tinh (Bọ cạp giả, ve bét), bầu tinh cuối chân xúc giác (nhện) , thụ tinh trong (chân dài).

+ Con cái có thêm túi nhận tinh. Đẻ trứng, phát triển trực tiếp. Riêng ở Ve bét có biến thái.

7. Phân loại. Một số bộ chính: Bọ cạp, Nhện, Ve bét.

2.Lớp giáp xác

* Hình thái, cấu tạo và hoạt động :

+ Đặc điểm phân đốt và các phần phụ: phân đốt dị hình, 3 phần : đầu, ngực và bụng.

- Đầu và ngực: thường ghép  giáp đầu ngực

Đầu 5 đốt mang 5 đôi phụ miệng( 2 đôi râu, 1đôi hàm trên, 2 đôi hàm dưới), đôi mắt, miệng(sau 2 đôi râu); ngực 8 đốt( 3 đôi chân hàm, 5 đôi chân bò). Mức độ đầu hóa khác nhau .

- Bụng 7 đốt mang phần phụ là chi bơi. Đốt cuối+ telson bánh lái.

- Phần phụ chuyên hóa theo chức năng ở từng phần cơ thể:

+ Râu I và râu II: là cơ quan cảm giác. Có khi còn là cơ quan bơi hoặc cơ quan giao phối.

+ Các đôi hàm thích ứng nghiền mồi. 1-3 đôi chân ngực tiếp theo thường biến đổi thành chân hàm chân kẹp để bắt và giữ mồi.

+ Các đôi chân ngực khác thường là cơ quan di chuyển hay giao phối.

+ Các đôi chân bụng thường là chân bơi. Dưới gốc đôi chân bụng lag mang quạt nước thực hiện hoạt động hô hấp. Chúng còn là chân giao phối ở con đực hay chân ôm trứng ở con cái. Đôi chân cuối thành bánh lái



+ Vỏ : hàm lượng chất kitin và protein không hòa tan cao, không thấm sáp(lipoprotein) trên tầng mặt  thấm nước dễ dàng. Có thể thấm thêm Ca, P, độ cứng cao. Có nhiều lông gai bên ngoàităng diện tích tiếp xúc, nhiều mấu lồi bên trong bộ xương trong chỗ bám cơ Các chất màu tập trung ở tầng kitin ngoài hoặc trong tế bào sắc tố:màu- zooethrin (đỏ), cyanocristalin (xanh)

+ Hệ hô hấp : Tấm mang nằm ở gốc chân ngực hoặc chân bụng. Có dạng tấm hoặc dạng sợi. Hoạt động nhờ các đôi chân quạt nước .

+ Hệ tuần hoàn: theo sơ đồ chung của chân khớp.

- Ống tim lưng có khả năng co bóp. Tim có lỗ tim và xoang bao tim. Phát triển tương ứng với cơ quan hô hấp.

- Máu có màu xanh( Cu), đỏ( Hb); không màu

-Vòng tuần hoàn hở: Máu tim-xoang hở-khe hở - qua mang - về xoang bao tim- lỗ tim – tim.

- Bọn giáp xác nhỏ cơ quan hô hấp và tuần hoàn tiêu giảm, chủ yếu thực hiện qua bề mặt.

* Hệ tiêu hóa: phát triển và phân hóa nhiều. Thức ăn đa dạng.

- Miệng lui phía sau râu 1 và 2. Hậu môn mặt bụng đốt cuối. Ở tôm, cua

Ruột trước có dạ dày chuyên hóa( gờ cuticun lát mặt trong nghiền mồi = Cối xay vị).

Ruột giữa ngắn có tuyến gan tụy đổ vào. Ruột sau dài có lát cuticun mặt trong.

+ Hệ bài tiết: là dạng biến đổi của hậu đơn thận từ giun đốt: các tuyến râu hoặc tuyến hàm nằm giữa gốc đôi râu thứ II hoặc đôi hàm dưới II đổ ra ở lỗ bài tiết ở gốc râu và gốc hàm. Một số ít còn giữ lại cả hai loại tuyến. Đa số chỉ còn giữ một loại tuyến.

* Thần kinh-Giác quan: thể hiện xu hướng tập trung theo chiều ngang- dọc.

- Chuỗi hạch kép ở bụng. Mức độ tập trung khác nhau( tập trung cao ở cua).

- Não: Não trước( điều khiển mắt, tấm t/k nối 2 phần) Não giữa( đ/kh râu trong). Não sau (đ/kh râu ngoài). Não trước, não sau và hạch ngực có t/b thần kinh tiếttiết HM điều hòa quá trình lột xác, tạo giao tử phân tính, đổi màu: cơ quan Y(điều khiển sinh trưởng và lột xác), cơ quan X(kìm hãm sinh trưởng , lột xác, sinh sản , phân hóa giới tính và thay đổi màu sắc)

- Trung tâm liên hợp TK phức tạp : như thể cuống, thể trung tâm, cầu não trước ở giáp xác lớn(tôm , cua..).

- Hệ TK giao cảm và giác quan: khá phát triển : Mắt đơn(nằm giữa gốc đôi râu I gồm 2-3 hốc mắt có thủy tinh thể ngoài và tế bào sắc tố ở đáy). Mắt kép có cấu tạo khá phức tạp thường nằm trên cuống mắt. Bình nang. Lông xúc giác trên râu và các phần phụ khác.

* Hệ sinh dục:

- Hầu hết phân tính. Một số có túi chứa tinh thụ tinh trong. Một số khác có bao tinh, con đực dùng chân treo bao tinh cạnh lỗ sinh dục con cái.

- Sinh sản hữu tính thấp, có khả năng xử nữ sinh và có hiện tượng xen kẽ thế hệ theo mùa. Sau giai đoạn phôi giáp xác biến thái phức tạp .

- Ấu trùng cơ sở: Nauplius

- Sinh sản và phát triển : trứng giàu noãn hoàng, phôi phát triển giai đoạn đầu giống giun đốt. Giai đoạn sau có sai khác: các tế bào lát thể xoang bị phân tán táo thành các cơ quan có nguồn gốc từ lá phôi giữa. Xoang thứ sinh còn lại chập với xoang nguyên sinh thành xoang hỗn hợp.

* Phân loại : 6 phân lớp :

Chân chèo (Remipedia), Giáp đầu (Cephalocarida), Chân mang, Chân hàm , Có vỏ (Giáp trai) & Giáp xác lớn



3. Lớp côn trùng ( insecta)

* Đặc điểm phân đốt và các phần phụ: 3 phần: đầu, ngực và bụng

- Đầu: là cơ quan cảm giác và lấy thức ăn. Hình khối do 5 đốt phía trước tập trung lại, nhiều tấm kitin ghép->bảo vệ não, bám cơ đầu. Phía lưng có đôi mắt kép, hoặc có thêm mắt đơn, đôi râu. Bề mặt nhiều rãnh, ngấn tạo thành các vùng(trán, đỉnh,má, gáy, chẩm..). Đặc biệt rãnh chữ Y tại vùng đỉnh rãnh lột xác. 1 đôi râu vai trò khứu giác, xúc giác, vị giác). Phụ miệng 3 đôi dưới đầu( đôi hàm trên, đôi hàm dưới có xúc biện hàm và môi dưới, bao quanh lỗ miệng. Có các kiểu phụ miệng khác nhau: kiểu nghiền, nghiền liếm, đốt hút, hút, liếm) phù hợp cách lấy thức ăn của từng nhóm.

- Phần ngực và phần phụ ngực: 3 đốt: ngực trước, giữa và sau(có 1 đôi cánh). + Mỗi đốt có 1 đôi chân và 4 tấm kitin bao ngoài( lưng, bụng, 2 tấm bên).

+ Chân: 1 nhánh( đốt háng-chuyển-đùi-ống-bàn) tận cùng có vuốt. Biến đổi.

+ Cánh: từ nếp da phần ngực trước. Tấm dẹt, cuticun mặt, gân cánh ở giữa

- Phần bụng và phụ bụng: số đốt thay đổi ( 5-6-12 đốt), tiêu giảm tùy nhóm. Tấm kitin bên biến thành màng mỏnghô hấp, khả năng co giãn khá lớn. Gai đuôi cuối.

* Vỏ cơ thể :

-Cấu tạo: 2 lớp Tầng ngoài là cuticun = kitin = polysaccarit có N(không tan trong nước, rượu,kiềm,axit ..) Không có cấu tạo tế bào. Chức năng chính bảo vệ.

+Lớp biểu bì: nội bì. Có cấu tạo tế bào. Trên bề mặt vỏ có lông(c/gi, tự vệ), gai, vẩy. Tuyến đơn bào, đa bào(tuyến hôi ở ngực bọ xit, tuyến lột xác).

- Màu sắc : 3 loại (vật lý, hóa học và hỗn hợp)tạo nên sắc màu khác nhau dưới ánh sáng bảo vệ, báo hiệu, khoe mẽ..

- Cơ: hầu như tất cả là cơ vân, phát triển và chuyên hóa cao. Cả cơ thể có khoảng 1,5- 2000 bó cơ. Bọn bay giỏi cơ chiếm 15-25% tổng trọng lượng cơ thể. Cơ bám mặt trong vỏhiệu quả co cơ lớn.

-Thức ăn đa dạng: chúng có thể ăn tạp hay ăn tinh tùy loài. Hệ men tiêu hóa đặc trưng cho từng loài: hút máu( men phân giải protein ), ăn phấn hoa (men phân giải đường), ăn gỗ có VK ruột cộng sinh….



* Cấu tạo nội quan:

- Thể xoang: hỗn hợp. Khoảng trống trong cơ thể, 2 vách mỏng(màng ngăn) tạo 3 phần xoang nhỏ(Xoang máu lưng, xoang ruột giữa, xoang máu bụng).

-Hệ tiêu hóa: biến đổi phù hợp với lối dinh dưỡng. Xoang miệng có tuyến nước bọt và men tiêu hóa. Phần đầu ruột giữa có manh tràng tăng diện tích tiếp xúc. Ruột sau là nơi hấp thụ lại nước, khoáng. Thức ăn đa dạng, dự trữ năng lượng bằng thể mỡ nhịn đói được lâu ( rệp nhịn đói tới 6 tháng) .

- Hệ bài tiết: hệ ống Malpighi nằm ranh giới ruột giữa và ruột sau, màu vàng, tự vận động nhẹ. Số lượng ống tùy loài. Chủ yếu bài tiết axit hữu cơ, ax.uric, một số chất độc không tan trong dịch thể xoang. Một số hệ bài tiết có khả năng phát sáng( đom đóm).

- Hệ hô hấp: hệ ống khí phát triển, phân nhánh đến nội quan, mô, tế bào . Mức độ phát triển khác nhau chia 3 phần chính: lỗ thở, ống khí, vi khí quản.

- Hệ tuần hoàn: phát triển yếu, một phần do hệ hô hấp đảm nhận. Tim có nhiều buồng, mỗi buồng có đôi lỗ tim  hoạt động do cơ duỗi của lưng – bụng. Máu buồng tim( ống tim co)-> đẩy lên đ/m đầu+nội quanvào các khe xoang hổng bụng-> lưnglỗ tim->buồng tim. Máu có màu hoặc không (vàng, xanh)huyết tương, huyết thể. Không có sắc tố hoạt tải oxy hay CO2


Câu 19. Nguồn gốc và tiến hoá của các ngành: Giun đốt; Thân mềm và Chân khớp.

1.Ngành giun đốt

Nhiều giả thuyết khác nhau



a. Hatschek: Nguồn gốc từ Rotatoria do chúng có khả năng sinh sản vô tính hình chuỗi-tương đồng về hiện tượng phân đốt.

b. Lang-Mayer: Nguồn gốc từ Sán tơ-tương đồng trong cấu tạo hệ thần kinh

c. Sedgwich: Nguồn gốc từ San hô không xương

Hiện nay: Từ Ruột túi thấp, qua g/đ tổ tiên ĐV 3 lá phôi. Nhóm trung tâm là Giun nhiều tơ.

Hướng 1: vào nước ngọt, lên cạn Chuyên hoá sống chui rúc trong bùn . Định cư trong ống thân, lấy thức ăn bằng thấm chất tan trong bùn hoặc nước. Hình thành giun ít tơ

Hướng 2: Chuyên hóa sống nửa ký sinh, Ổn định số đốt, tinh giản nội quan( đỉa)



2.Ngành thân mềm

- Cùng nguồn gốc với giun đốt (giống về đặc điểm phát triển phôi). Giun đốt theo hướng hoạt động ( chi bên, đầu hóa, phân đốt). Thân mềm tiến hoá theo hướng ít hoạt động, sống bám đáy(vỏ bảo vệ, chân bò đào bùn, đáy..).

- Tiến hoá theo 2 hướng:

+ Hướng 1: Còn mang nhiều tính chất nguyên thuỷ (thần kinh dạng dây. Hạch chưa tập trung. Xoang rộng)- Song kinh

+ Hướng 2: Hướng tiến hoá khác nhau: Chân rìu( ít di động, lấy thức ăn lọc nước). Chân bụng (hoạt động hơn, mất đối xứng, xoang hỗn hợp); Chân đầu thích nghi hoạt động tích cực (di động nhanh, cấu trúc cơ thể, một số hệ cơ quan hoàn thiện, chuyên hóa cao)

3.Ngành chân khớp

Nguồn gốc tiến hóa của chân khớp:

- Xuất phát từ giun nhiều tơ( giun đốt) tiến hóa

+ Phân đốt đồng hình dị hình. Phức tạp hóa cấu trúc vỏ( biểu bì, bao biểu mô cơ thành bó cơ).

+ Xoang cơ thể hỗn hợp, chi bên thành phần phụ phân đốt. Tim từ mạch máu lưng, đầu hóa, mắt kép, hệ ống khí, hệ ống Malpighi…

- Phát triển theo 3 hướng:

+ Nhánh 1: trùng ba thùy . Thấp nhất, sớm nhất. Không có đôi râu ngoài, Phụ đầu không phân biệt phụ ngực. Là nhóm trung gian biến đổi từ giun nhiều tơ có kìm

+ Nhánh 2: động vật có mang. 4 đốt thân trước đầu hóa( 4 đôi phần phụ  đôi râu ngoài, 3 đôi hàm ) . Hiện tượng đầu hóa thấp.

+ Nhánh 3: động vật có khí quản. Chuyển lên cạn(phần phụ 1 nhánh, mất mang, ống dẫn thể xoang được thay thế bằng ống malpighi, 4 đốt đầu tập trung thành một khối, phần phụ 3 đốt đầu sau phần phụ miệng).

Câu 20. Đặc điểm cấu tạo cơ thể của ngành Da gai. Ý nghĩa của ngành

.

Câu 21. Đặc điểm cơ bản của ngành Dây sống. Đặc điểm cấu tạo của các phân ngành Có bao và Không sọ.

1. Đặc điểm cơ bản

- Cơ thể có 1 dây sống (nguồn gốc nội bì)

- Ống thần kinh chạy dọc thân. Mặt lưng. Gốc nội bì

- Hầu thủng- khe mang-nguồn gốc nội bì và ngoại bì

- Có đuôi sau hậu môn

- Mang đặc điểm chung của ĐV miệng thứ sinh



2. Ngành Có bao=Sống đuôi (Tunicata=Urochordata)Chuyên hóa sống định cư bám vào giá thể, số ít sống bơi tự do.

- Hình dạng: Cơ thể dạng hũ, bao bằng chất tunixin, thông bên ngoài qua lỗ hút và thoát nước (dạng bao mô cơ chưa phân hoá thành bì & biểu bì)

- Bao Tu­nix­in (60%cen­llu­lose+27%protein +13% khoáng). Dưới bao là áo mỏng bảo vệ cơ thể .

- Thể xoang thu hẹp, còn xoang bao mang phía trước , xoang bao tim và xoang bao phủ tạng phía sau thân.

- Hệ cơ: Cơ tim kiểu cơ vân, cơ thân cơ trơn( lớp cơ dọc+ cơ vòng và cơ chéo)

- Hệ thần kinh: chỉ có 1 hạch thần kinh ở mặt lưng đôi dây t/k ra trước- sau- dây phủ tạng. Dây sống & ống TK chỉ có ở giai đoạn ấu trùng.

- Tế bào cảm giác: nằm rải rác lỗ miệng, lỗ huyệt điều hòa nước qua cơ thể.

- Hầu và khe mang chức năng hô hấp và dinh dưỡng: mặt bụng nhiều t/b có tiêm mao tiết chất nhầy. Tiêm mao rung động nước mang theo thức ăn tới hầutrao đổi khí xảy ra tại khe mang, thức ăn được chất nhầy giữ lại tới dạ dày, ruột lỗ hậu mônlỗ thoát. Có tuyến gan.Trưởng thành: Dạng túi, không cơ quan vận chuyển, tuần hoàn hở, hạch TK ở mặt lưng, không dây sống, thiếu ống thần kinh , không có đuôi.

- Ấu trùng sai khác trưởng thành ( có đuôi, dây sống, ống thần kinh ).

- Hệ bài tiết: kiểu thận tích trữ=gồm nhiều t/b tích lũy urê tập trung thành túi, nằm ở khúc ruột .

- Hệ sinh dục lưỡng tính, không tự thụ tinh. Sinh sản vô tính và hữu tính.

- Đại diện: Hải tiêu (As­ca­dia)



3.Ngành Không sọ: Là ngành nhỏ, nguyên thủy, mang đặc điểm chung của ngành-Tính chất phân đốt còn khá rõ, đầu chưa phân hoá, hệ sinh dục và bài tiết còn phân đốt.

-Vỏ da 2 lớp: biểu bì mặt ngoài và bì ở trong( kém phát triển ).Thể xoang thu hẹp, có tiêm mao

-Bộ xương mới có dây sống dọc thân( dưới ống t/k+ que nâng đỡ). Chưa có hộp sọ, thiếu vây chẵn. Vây và xúc tu đều có các que xương nâng đỡ.

-Khe mang có xoang bao mang thông ra ngoài tại lỗ bụng bảo vệ mang, thích nghi sống vùi trong cát.

-Hệ t/k: Ống t/k chạy dọc thân, chưa phân hóa với tủy sống( trên dây sống, không kéo đến tận cùng dây sống= không sọ). Đôi dây t/k tủy đ/khiển các phần khác nhau của thanGiác quan kém phát triển; mắt Hesse trên ống t/k(1t/b ngọn lửa c/giác ánh sáng+1t/b sắc tố); t/b c/giác ở biểu bì, miệng,xúc tu.Hệ cơ: gồm nhiều đốt cơ và các vách ngăn bằng mô liên kết =Tiết cơ( hai bên thân xếp xen kẽ, cài răng lược) khi bơi uốn mình.Hệ tuần hoàn: kín; chưa có tim. Máu không màu, ít bạch cầu. Sự co bóp của Đ/m mang phình rộng + gốc đ/m bụng đẩy máu trong mạch.Hệ tiêu hóa và hô hấp: miệng( lớn, vành xúc tu)- hầu( thủng khe mang, tiêm mao. Nước đưa thức ăn có oxy tới khe mangthức ăn chuyển xuống, oxy tham gia trao đổi khí tại khe mang kiểu dinh dưỡng lọcHệ bài tiết : gồm100 đôi đơn thận.

+ Mỗi đơn thận gồm: ống thận nằm giữa 2 khe mang, một đầu mở ra ở xoang cơ thể ( miệng thận, có t/b

mặt trời và tiêm mao rung động), một đầu thải ra ở xoang bao mang.

+ Các đôi đơn thận nằm dọc 2 bên lưng , thông xoang cơ thể và xoang bao manglỗ bụng.Thể xoang:

thu hẹp nhiều. Phủ biểu mô và có tiêm mao rung độngđẩy các chất trong xoang cơ

thể-Hệ sinh dục : Đơn tính, 25-26 đôi túi sinh dục kín (vỡ vào xoang bao mang),

thụ tinh ngoài.
Câu 22. Đặc điểm cấu tạo-hoạt động của các hệ cơ quan của động vật có xương sống

1.Đặc điểm chung: đa dạng về hình thái, có hoạt động tích cực.

- Hình dạng thay đổi : 2 nhóm: ở nướcvà ở cạn. Có nhiều đặc điểm khác nhau.

-Vỏ da: bao chắc chắn, gồm 2 lớp: Biểu bì ngoài: nhiều tầng (sp:tuyến da, vảy, lông.). Bì: nhiều mô liên kết (sp:Vẩy, mỏ,răng). 3 chức năng chính

- Bộ xương trong, 3 phần: xương sọ/cột sống / chi.



*Xương sọ gồm 2 phần: sọ não và sọ tạng

+ Sọ não : nhiều mảnh ghép= sụnhóa xương

+Sọ tạng: cung hàm( bắt mồi), cung móng( treo hàm) cung mang( nâng đỡ vách mang.

* Cột sống:

- Thấp là dây sốngbiến đổi đốt sống, nhiều đốt, phân hóa khác nhau.

- Cột sống chia nhiều phần, chuyên hóa khác nhau tùy nhóm.

- Các đốt ngực mang xương sườn.

+ Chức năng : nâng đỡ, bảo vệ thần kinh trung ương,đảm bảo cử động cơ thể , chỗ tựa cho các chi.

* Xương chi: chi lẻ, chi chẵn.

+ Chi lẻ: động vật thấp = vây lẻ( que sụn hoặc tấm tia)định hướng

+ Xương chi chẵn:

-Vây chẵn: bọn dưới nước( x.gốc vây; x.tấm tia; x.tia vây).

- Đai vai(x.bả, x.quạ, x.trước quạ).

- Đai hông( x. hông, x. ngồi, x. háng) .

- Xương chi chính thức: x.cánh tay( x.đùi), x. ống , x. bàn.

Mức độ biến đổi của xương thay đổi tùy loài

-Hệ thần kinh: 3 bộ phận: TK trung ương( não bộ và tủy sống), TK ngoại biên (dây t/k não và dây t/k tủy), hệ TKTV( giao cảm và phó giao cảm).

-Giác quan: hoàn chỉnh: c/q xúc giác, c/q đường bên, c/q thị giác, khứu giác, vị giác, thính giác.

- Hệ tiêu hóa:2 bộ phận chính:

+Ống tiêu hoá: biến đổi khác nhau tùy vào thức ăn.

+ Tuyến tiêu hóa chuyên hóa cao.

- Hệ hô hấp:

+ Mang : bọn dưới nước, hoạt động thông khí mang, trao đổi khí.

+ Phổi: hầu hết bọn trên cạn.

- Hệ tuần hoàn: máu( gồm máu+ hệ ống dẫn: tim và mạch máu) và bạch huyết( hệ thống mạch+ hạch bạch huyết). 3 dạng tuần hoàn chính

- Thể xoang: màng lót tạng, màng lót bụng, màng lót thành cơ thể,xoang bao tim phía trước , xoang bụng phía sau .

-Tuyến nội tiết: tiết các chất kích thích tố vào máukích thích và điều hòa h/đ

- Hệ bài tiết : 3 dạng thận( tiền thận, trung thận và hậu thận).

- Mối liện hệ giữa ống dẫn niệu Và ống dẫn sinh dục: ống Volff và Muller.

- Hệ sinh dục: Hầu hết phân tính. Chỉ sinh sản hữu tính.

- Sự phát triển : Trải qua các giai đoạn phát triển gồm 5 giai đoạn
Câu 23. Đặc điểm cấu tạo-sinh học và sinh thái của Cá. Đặc điểm và đại diện của các trên bộ của các lớp cá.

1. Đặc điểm cấu tạo-​sinh học và sinh thái của Cá.

- Hình dạng-cấu tạo ngoài: Đa dạng, hình thoi điển hình ở cá tầng giữa-​vận động tích cực.

- Khe mang: 5-7 đôi (cá sụn), 4 (cá xương).Vây lẻ (lưng-​đuôi-​hậu môn), vây chẵn (ngực- bụng). Có gai giao cấu nằm vây bụng.

- Da: Biểu bì (TB tuyến), bì (TB liên kết, sắc tố); phủ vẩy

- Bộ xương: sụn hoặc xương , phân hóa xương Trục chính, xương chi vâyvận động trong nước.

- Hệ cơ: phân hoá, tiết cơ, cơ quan điện.

- Hệ thần kinh: Não bộ kém phát triển-​não trước chưa phân 2 bán cầu, nóc có màng & chất TK (cá phổi, vây tay, nhiều vây )

- Cơ quan đường bên đặc trưng của các ĐVcó xương ở nước

- Hệ tiêu hoá: Có răng, thiếu lưỡi & tuyến nước bọt; ruột có van xoắn

-Hệ hô hấp: Mang (mang đủ-​mang nửa), bóng hơi, mê lộ.

-Hệ tuần hoàn: Tim 2 ngăn, 1vòng tuần hoàn. Nón ĐM, bầu chủ ĐM. Hệ gánh gan, thận

- Hệ niệu-​sinh dục: Trung thận. Đơn tính, thụ tinh ngoài, trong (noãn thai )

2. Đặc điểm và đại diện của các trên bộ của các lớp cá: là lớp nguyên thủy nhất trong liên lớp cá. Khoảng 800 loài. Sống ở biển và đại dương. Thường gặp như cá đuối, cá mập, cá Khime

- Hình dạng thoi( mập), hay dẹp tấm rộng( đuối). Vây đuôi kiểu dị vĩ.

- Da phủ vảy tấm(trần)đặc điểm vẩy nguyên thủy.

- Bộ xương bằng sụn, phân hóa thành sọ(có nóc che, sau có chẩm bảo vệ); cột sống và chi. Bao thính giác và khứu giác gắn chặt vào hộp sọHệ thần kinh phân hóa cao: Não bộ 5 phần, não trước( 2 bán cầu não, nóc có chất t/k) đặc điểm tiến bộ của cá sụn.Cơ quan cảm giác phát triển: thích nghi với đời sống bơi lội và bắt mồi. Cơ quan đường bên hoàn chỉnh, thị giác điển hình, thính giác 3 vành bán khuyênHệ tiêu hóa phát triển, ruột có van xoắn ốc tăng diện tích hấp thụ.Hệ hô hấp: khe mang thông trực tiếp, chưa có nắp mang, không bóng hơi.Hệ tuần hoàn: kín, 1vòng tuần hoàn. Tim 2 ngăn, có xoang tĩnh mạch và nón chủ đ/m là cơ vân có vanco bóp được .Hệ bài tiết: Trung thận.Hệ sinh dục: có gai gi­ao cấu nằm phía trong vây bụng, thụ tinh trong. Đẻ trứng có vỏ sừng hoặc đẻ con là đặc điểm tiến bộ của cá sụn.



* Phân loại: Phân lớp mang tấm (Elas­mo­branchia) đại diện Cá nhám, cá mập, cá đuối. Phân lớp cá toàn đầu (Holo­cephali) đại diện Cá Khi me*Cá xương (Os­te­ichthyes)1.Đặc điểm chung:

- Bộ xương bằng chất xương. Cột sống nhiều đốt. Dây sống tồn tại ở một số loài. Đuôi đồng vĩ, có vây lẻ và vây chẵn, tia vây bằng sụn hoặc xương.Da có vẩy, nhiều tuyến nhày. Vẩy hình tròn hoặc lược.Bán cầu não và thùy khứu kém phát triển.Thùy thị giác lớn, tiểu não phát triển. Có 10 đôi dây thần kinh não.

- Giác quan tương đối phát triển: cơ quan khứu giác thông với khoang miệng-​hầu. Thính giác có 3 ống bán khuyên. Mắt thích hợp nhìn trong nước .

- Có hàm phát triển , phần lớn có răng.

- Cơ quan hô hấp là mang( cung mang nâng đỡ, có nắp mang). Có bóng hơi.Tim 2 ngăn. Có xoang tĩnh mạch, 4 đôi cung động mạch tới mang. Hồng cầu có nhân- Phân tính, thụ tinh ngoài. Ấu trùng có sự sai khác với dạng trưởng thành2. Cấu tạo và hoạt động sinh lý:Hình dạng: phổ biến thoi, dẹp bên. Có nhiều biến đổi

+Vỏ da: mỏng, 2 lớp:

+ Biểu bì: cu­ti­cun, tuyến nhầy, tuyến độc. Không có tầng sừng.

+ Lớp bì: mô liên kết sợi( sợi đàn hồi, sợi cơ trơn), mạch máu, tế bào sắc tố( xanh, đỏ, vàng, ánh bạc..)

+ SP bì là vẩy cá: có 2 dạng : vẩy tròn( chép, trích) và vẩy lược có răng cưa.Bộ xương:

+ Xương Sọ: sọ não( hóa xương, rất nhiều xươngtrục nền sọ). Sọ tạng (Cung hàm- hàm trên,Cung móng- các sụn móng, Cung mang- 5 cung mang và x.nắp mang).

+ Cột sống( đốt sống rõ, cung trên tạo ống tủy, cung dưới mang x.sườn).

+ Xương chi: đai vai( vây ngực) và đai hông( vây bụng) tự do trong cơ, không khớp cột sống. Vây lẻ (lưng, đuôi, hậu môn)l/k cột sốngbánh lái, thăng bằng. Vây chẵn( ngực, bụng)lặn, uốn lượn. Vây đuôi: có 3 kiểu tùy nhóm+ Cơ thân và cơ đuôi giữ vai trò chủ yếu khi cá vận động .

+ Cơ thân xếp thành các đốt cơ, chóp hướng về phía trước, xếp lệch nhau 2 bên thântăng hiệu quả vận động.Hình thức vận động: khi bơi- vây đuôi đẩy cá về phía trước, làm yếu lực cản. Tỉ trọng nước xấp xỉ cátốn ít năng lượng khắc phục lực đẩy của nước .Hệ thần kinh:

+ Não bộ phát triển theo 2 hướng: Cá vây tia( não trước không lớn, không chia 2 bán cầu, không chất t/k, não giữa và tiểu não phát triển yếu). Cá phổi( các phần phát triển ngược lại). Có 10 đôi dây thần kinh não.+ Tủy sống: dây t/k tủy từ tủy sống phân 3 nhánh(lưng, bụng, nội tạng).+ Thần kinh TV phát triển: nhánh dây XHệ cơ : còn tính chất phân đốt, cơ chi kém phát triển.Giác quan:

+ C/q đường bên: ống 2 bên thân, dưới da( nhiều chồi cảm giác) tiếp nhận k/t, thay đổi nhiệt

+ C/q vị giác: chồi vị giác khoang miệng, dọc thân, vùng bụng( cá ăn đáy).

+ C/q khứu giác: 2 túi có nhiều nếp gấp thông ra ngoài bằng lỗ mũi.

+ C/q thính giác: có tai trong, mấu ốc taidẫn truyền âm thanh.

+ C/q thị giác: thích nghi nhìn trong nước. Thủy tinh thể hình cầu, màng kính gần phẳng( chỉ nhìn được gần), màng cứng có chất sụn( bảo vệ), xoang nhãn cầu có lưỡi hái( điều tiết thủy tinh thể). Có 6 cơ bám(cử động theo mọi hướng). Không có mí mắt(nhìn được trong nước )Hệ tiêu hóa:

+ Khoang trước miệng rất phát triển: răng( không có chân), lưỡi( kém phát triển và không cử động),

các chồi vị giác.

+ Hầu thủng 5 khe mang, 1 khe tiêu giảm.

+ Thực quản: ngắn, có tiêm mao, tuyến tiết nhầy, tiết men tiêu hóa( pepsin)

+ Dạ dày: chưa phân hóa. Cá ăn thịt dạ dầy phát triển

+ Ruột: độ dài khác nhau , không van xoắn. Nhóm ăn mùn bã ruột dài.

+ Các tuyến tiêu hóa: tuyến gan lớn, có túi mật và lá lách khá lớn. Tuyến tụy nằm sau dạ dầy

-Hệ hô hấp: bằng mang, cơ quan hô hấp phụ, bóng hơi hoặc phổi( cá phổi)

+ Mang: gồm cung mang( sụn hoặc xương), khe mang( nội bì, ngoại bì, 4-5), lá mang( ngoại bì, do sợi mang). Khoang mang có nắp mang che phủ .

+ Hoạt động hô hấp: nhờ sự thay đổi áp lực sau mỗi lần nâng - hạ nắp mang và đóng - mở miệng cá. Máu chảy ngược hướng nước trao đổi ngược dòngthu được 80% oxy hòa tan trong nước.

+ Cơ quan hô hấp phụ: qua da nhờ mạch máu dưới da( lươn). Qua ruột nhờ thành ruột mỏng, nhiều mạch máu( đòng đong). Trên khoang mang có nhiều mao quản( hoa khế)- hấp thụ oxy không khí( cá rô, trê).

+ Phổi: túi phổi (cá phổi), hay túi khí kéo dài tận đuôi( cá vây tay)

+ Bóng hơi: túi mỏng, thắt khúc, chứa oxy, ni­tro­gen, cacbon, mặt trong có nhiều mao mạch và mao quản. Bóng hơi có ống nối thực quản khí tham gia hô hấp và thăng bằng.

- Cá nổi lên nuốt khí vào bóng hơi. Tuyến khí nhả khí vào bóng hơi, vùng hấp thụ thì hút khí ra khỏi bóng

Hơi


-Hệ tuần hoàn:

+ Tim: 2 ngăn(nhĩ- thất)và xoang t/m. Bầu chủ đ/m không có cơ và van.

+ Hệ mạch: gồm động mạch và tĩnh mạch, mao mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn.Động mạch bụng: dẫn máu tâm thất( chia 4 nhánh)mang( trao đổi khí theo đ/m rời mangđm lưngcác cơ quan t/m đầu và đuôi tâm nhĩ

-Hệ bài tiết : gi­ai đoạn phôi tiền thận. Trưởng thành trung thận hình dải.

+ Cá nước ngọt: thận bài tiết nước tiểu loãng.

+ Cá nước mặn: thận bài tiết muối magie (Mg­SO4)

- Hệ sinh dục:

+ Phân tính, không có cơ quan gi­ao phối, thụ tinh ngoài.

+ Cơ quan sinh dục: đực, cái. Hệ niệu sinh dục có biến đổi .

- Đẻ trứng, con phát triển ngoài cơ thể mẹ. Một số đẻ con


Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id50526 114188
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Khoa Dầu Khí Lời mở đầu
UploadDocument server07 id50526 114188 -> MỤc lục mở ĐẦU 10 Xuất xứ của dự án 10
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Thiết kế MÔn học nhà MÁY ĐIỆn lời nóI ĐẦU
UploadDocument server07 id50526 114188 -> ĐỀ TÀi ngân hàng trung ưƠng trưỜng trung cấp kt-cn đÔng nam
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Seminar staphylococcus aureus và những đIỀu cần biếT
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Bài thảo luận Đánh giá chất lượng sản phẩm dầu thực vật Môn Phân Tích Thực Phẩm Nhóm 2 : Hoàng – Hùng Hiếu Hồng
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Luận văn tốt nghiệp gvhd: pgs. Ts nguyền Ngọc Huyền MỤc lục danh mục các chữ viết tắT
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Aïi Hoïc Quoác Gia Tp
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Mục lục Tổng quan về thịt
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Gvhd: Nguyễn Minh Hùng Đề tài: Tìm Hiểu & Nghiên Cứu cpu

tải về 254.16 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương