Biểu số: 35a/btp/bttp-tttm



tải về 60.1 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích60.1 Kb.
#19221

Biểu số: 35a/BTP/BTTP-TTTM

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau



TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI

(Năm)
(Từ ngày......tháng......năm......

đến ngày.......tháng.......năm......)


Đơn vị báo cáo:

Trung tâm trọng tài /Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam…


Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Tư pháp…






Tổng số Chi nhánh của Trung tâm trọng tài

(Chi nhánh)


Tổng số Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài (Văn phòng)

Số lượng nhân sự

(Người)

Số vụ việc đã tiếp nhận

(Vụ việc)

Hoạt động giải quyết tranh chấp bằng trọng tài

(Vụ việc)

Tổng giá trị các vụ tranh chấp đã giải quyết

(Nghìn đồng)

Tổng số tiền thu được (Nghìn đồng)

Tổng số tiền đã nộp thuế và nghĩa vụ tài chính (Nghìn đồng)




Chia ra

Số vụ việc đã hòa giải thành

Số vụ việc đã có phán quyết trọng tài

Số vụ việc đang giải quyết

Tổng số

Trọng tài viên

Nhân viên khác

Số phán quyết trọng tài được thi hành

Số phán quyết trọng tài bị tòa án hủy

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)







































* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm đợt 1):



Cột 7…………………………………..; Cột 12…………………………………..; Cột 13………………………………….



Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ, tên)


Ngày tháng năm

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký tên, đóng dấu)


GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 35a/BTP/BTTP-TTTM

Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài (Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam).

Giải thích thuật ngữ:

- Cột 4: Trọng tài viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Trọng tài thương mại năm 2010.

- Cột 5: nhân viên khác: Là các nhân viên làm việc tại tổ chức trọng tài nhưng không phải là trọng tài viên.

- Cột 6: Số vụ việc đã tiếp nhận: Là số vụ việc mà Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam đã được các bên lựa chọn để giải quyết tranh chấp.

- Cột 7: Số vụ việc đã hòa giải thành: là số vụ việc đã có quyết định hòa giải thành trong quá trình tố tụng trọng tài theo quy định tại Điều 58 Luật Trọng tài thương mại.

- Cột 8: Số phán quyết trọng tài được thi hành: gồm số phán quyết trọng tài do các bên tự nguyện thi hành hoặc bắt buộc thi hành (do cơ quan thi hành án dân sự thực hiện)

- Cột 10: Số vụ việc đang giải quyết: Là số vụ việc mà Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam đang trong quá trình xử lý chưa có kết quả.

- Cột 11: Tổng giá trị các vụ việc đã được giải quyết: là tổng giá trị các vụ việc được thống kê từ Sổ theo dõi giải quyết tranh chấp của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài (mẫu 26/TP-TTTM) của Thông tư số 12/2013/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp.

- Cột 12: Tổng số tiền thu được: Là tổng số phí trọng tài và các khoản thu hợp pháp khác của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thu được từ hoạt động giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, hòa giải và các hoạt động khác.

- Cột 13: Tổng số tiền đã nộp thuế và nghĩa vụ tài chính: Là số tiền tổ chức trọng tài phải nộp theo quy định pháp luật (bao gồm số tiền nộp thuế của tổ chức trọng tài và của các trọng tài viên).

- Người đại diện theo pháp luật: Là Chủ tịch Trung tâm trọng tài hoặc Trưởng Chi nhánh/ Văn phòng đại diện tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam



2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 6 = Cột (7 + 8 + 9+10)

- Chú ý: Đối với báo cáo của Chi nhánh/Văn phòng đại diện tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: Các cột 1, 2 không có số liệu phát sinh.

3. Nguồn số liệu: Từ hồ sơ, sổ sách ghi chép của tổ chức trọng tài theo quy định pháp luật về trọng tài thương mại.

Biểu số: 35b/BTP/BTTP-TTTM

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau


TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Năm)

(Từ ngày......tháng......năm......

đến ngày.......tháng.......năm......)


Đơn vị báo cáo:

Sở Tư pháp……


Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)








Tổng số tổ chức trọng tài

Số lượng Chi nhánh/ Văn phòng đại diện (Tổ chức)

Số lượng nhân sự (người)


Số vụ việc đã tiếp nhận

(Vụ việc)

Hoạt động giải quyết tranh chấp bằng trọng tài (Vụ việc)

Tổng giá trị các vụ tranh chấp đã giải quyết

(Nghìn đồng)

Tổng số tiền thu được (Nghìn đồng)

Tổng số tiền đã nộp thuế và nghĩa vụ tài chính (Nghìn đồng)

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Số vụ việc đã hòa giải thành

Số vụ việc đã có phán quyết trọng tài

Số vụ việc đang giải quyết

Chi nhánh

Văn phòng đại diện

Trọng tài viên

Nhân viên khác

Số phán quyết trọng tài được thi hành

Số phán quyết trọng tài bị tòa án hủy

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

1. Trung tâm trọng tài














































2. Chi nhánh/ Văn phòng đại diện tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam




-

-

-




































* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm đợt 1):

Cột 9…………………………………..; Cột 14…………………………………..; Cột 15…………………………………


Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra

(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày tháng năm

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)


GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 35b/BTP/BTTP-TTTM

Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh
1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Trọng tài viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Trọng tài thương mại năm 2010.

- Cột 7: nhân viên khác: Là các nhân viên làm việc tại tổ chức trọng tài nhưng không phải là trọng tài viên.

- Cột 8: Số vụ việc đã tiếp nhận: Là số vụ việc mà Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam đã được các bên lựa chọn để giải quyết tranh chấp.

- Cột 9: Số vụ việc đã hòa giải thành: là số vụ việc đã có thỏa thuận hòa giải thành trong tố tụng trọng tài theo Điều 58 Luật Trọng tài thương mại;

- Cột 10: Số phán quyết trọng tài được thi hành: gồm số phán quyết trọng tài do các bên tự nguyện thi hành và bắt buộc thi hành (do cơ quan thi hành án dân sự thực hiện).

- Cột 12: Số vụ việc đang giải quyết: Là số vụ việc mà Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam đang trong quá trình xử lý chưa có kết quả.

- Cột 13: Tổng giá trị các vụ việc đã được giải quyết: là tổng giá trị các vụ việc được thống kê từ Sổ theo dõi giải quyết tranh chấp của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài (mẫu 26/TP-TTTM) của Thông tư số 12/2013/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp.

- Cột 14: Tổng số tiền thu được: Là tổng số phí trọng tài và các khoản thu hợp pháp khác của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thu được từ hoạt động giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, hòa giải và các hoạt động khác.

- Cột 15: Tổng số tiền đã nộp thuế và nghĩa vụ tài chính: Là số tiền tổ chức trọng tài phải nộp theo quy định pháp luật (bao gồm số tiền nộp thuế của tổ chức trọng tài và của các trọng tài viên).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 2 = Cột (3 + 4).

- Cột 5 = Cột (6 + 7).

- Cột 8 = Cột (9 + 10 + 11+12).



- Các ô được đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
3. Nguồn số liệu

Tổng hợp từ biểu mẫu 35a/BTP/VĐC/PC và từ sổ ghi chép theo dõi về trọng tài thương mại tại Sở Tư pháp.
Каталог: Hnh%20nh%20bn%20tin -> 2014-3 -> Thong%20tu%2020
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 11a/btp/pbgdpl/hgcs
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 09a/btp/pbgdpl
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 16a/btp/hctp/QT
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 36a/btp/VĐC/PC
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 17a/btp/htqtct/CT
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 27a/btp/btnn
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1307 / stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1308/ stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> 13a/btp/hctp/HT/ksktkh ban hành theo Thông tư số 20/2013/tt-btp ngày 03/12/2013

tải về 60.1 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương