ĐỀ CƯƠng môn học VI sinh môi trưỜNG


Nguyên tắc Dựa trên sự khuếch đại một trình tự gene đích Nguyên lý của real-time PCR



tải về 0.88 Mb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu18.05.2018
Kích0.88 Mb.
#38553
1   2   3   4   5

Nguyên tắc

Dựa trên sự khuếch đại một trình tự gene đích



Nguyên lý của real-time PCR

Real-time PCR là một phương pháp pcr mới. nó kiểm soát lượng huỳnh quang giải phóng ra trong phản ứng từ đó có thể biết được lượng sản phẩm PCR trong từng thời điểm (chu kỳ) của quá trình khuếch đại, trái ngược vơí PCR truyền thống chỉ biết được lượng sản phẩm được khuếch đại ở thời điểm cuối cùng của phản ứng khuếch đại





    • Kỹ thuật kiểm tra enzyme vi sinh vật

Kỹ thuật kiểm tra enzyme ELISA

Dựa trên nguyên tắc kháng thể - kháng nguyên




  • Kỹ thuật kiểm tra vi sinh vật ở mức tế bào

    • Kỹ thuật kiểm tra vi sinh vật phát quang

Nguyên tắc:

Dựa vào sự phát hiện ATP thông qua enzyme luciferase à sự phát sáng

Ưu điểm


  • Phát hiện nhanh

  • Nhạy vì có thể phát hiện 1 pg ATP tương ứng với 1000 tế bào vi khuẩn

Nhược điểm

Dễ bị dương tính giả

Chi phí cao


    • Kỹ thuật kiểm tra vi khuẩn đánh giá chất lượng nước

Kỹ thuật MPN

  • Viết tắt: Most Probably Number

  • Dựa trên nguyên tắc pha loãng tới hạn

Nguyên tắc

Mẫu được pha thành một dãy thập phân liên tiếp và mẫu được đưa vào môi trường thích hợp

Ủ và đọc số ống dương tính

Tra bảng Mac – crady à tính toán số lượng


Kỹ thuật màng lọc

  • Sử dụng để định lượng VSV trong các mẫu lỏng như nước sinh hoạt, nước thải, sữa …

  • Sử dụng màng lọc vô trùng có kích thước nhỏ (0,27 mm và 0,45 mm)

Các chỉ tiêu phân tích

  • Coliforms tổng số

  • E.Coli

  • Enterobacteria

Và tùy theo các chỉ tiêu phân tích mà ta sử dụng các loại môi trường thích hợp

10. Công nghệ vi sinh vật hiện đại bảo vệ môi trường và phát triển bền vứng



Công nghệ gene và bảo vệ môi trường

Ứng dụng công nghệ chuyển gene để tạo các biosensor



Biosensor

  • Một số hợp chất được sử dụng để phát hiện sự ô nhiễm trong nguồn nước

    • Cytochrome P450A  carbohydrate thơm và dioxin

    • Methallothionine  kim loại

  • Chỉ thích hợp nước thải có mức độ ô nhiễm lớn

  • sử dụng các cảm biến sinh học

  • Sử dụng các gene mã hóa cho GFP gắn vào các promoter đáp ứng nước thải

  • Các promoter đó bao gồm:

  • Gene mã hóa cho protein shock nhiệt hoặc methallothionein  stress, kim loại nặng, độc tố hóa học

  • Gene chứa các yếu tố đáp ứng với estrogen

  • Gene chỉ thị khối u  carcinogene

Công nghệ tế bào và bảo vệ môi trường

  • Là công nghệ nuôi tế bào trong môi trường nhân tạo à thay đổi theo ý muốn con người nhằm mục đích tạo ra chế phẩm và thành phần sinh vật sản xuất, cải tạo giống hoặc tạo giống mới.

  • Sử dụng công nghệ tế bào kết hợp công nghệ gene à một loạt giống cây trồng mới có sản lượng cao, chất lượng tốt, kháng bệnh, tạo các chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học.

Công nghệ enzyme và bảo vệ môi trường

Các enzyme oxidoreductase



  • Các enzyme peroxidase phân lớp EC 1.11

Catalase

  • Xúc tác phản ứng phân hủy đặc hiệu H2O2





  • Ngoài ra, catalase còn có thể phân hủy formaldehyde, acid formic và alcohol

  • Đây là những chất độc hại đối với môi trường được thải ra từ các nhà máy chế biến sữa, phomat hoặc các nhà máy dệt, sợi

  • Cùng với các enzyme peroxidase, manganese peroxidase à phát hiện một số kim loại như Hg+2, Pb+2, Cd+2, Cr+6, Mn+2

HRP (Horseradish peroxidase)

  • Có thể xúc tác phản ứng oxy hóa phổ rộng gồm:

    • các hợp chất thơm độc: biphenol, aniline, benzidine

    • các hợp chất thơm dị vòng như hydroxyquinoline và arylamine

    • carcinogen như benzidine và naphthylamine

  • Sản phẩm à polymer hóa à kết tủa à loại bỏ qua quá trình lắng đọng hoặc lọc

  • Phù hợp với xử lý nước thải vì không bị biến tính ở phổ rộng pH và nhiệt độ



  • Các enzyme oxidase thuộc phân lớp EC 1.1

  • Một số enzyme phân lớp khác: polyphenol oxidase

Lignin là một polysaccharide của thành tế bào thực vật, là một polymer có rất nhiều vòng thơm à không ưa nước à rất khó phân hủy

Về cấu tạo, lignin gồm các mạch phenylpropanoid phức tạp không đồng nhất à việc phân hủy sinh học lignin cần phải có hệ enzyme oxy hóa mạnh



Hai enzyme có hoạt tính mạnh có khả năng phân giải lignin là

    • Ligninase (lignin peroxidase)

    • Manganese peroxidase

Manganese peroxidase

  • Thực hiện phản ứng oxy hóa nhưng phụ thuộc vào sự có mặt của Mg2+ và đệm

  • Thực tế, MnP xúc tác phản ứng oxy hóa khử Mn(II) thành Mn(III) à phức hợp Mn(III)

Lignin peroxidase

  • Là một enzyme ngoại bào có ở nấm mốc Phanerochaete chrysosporium

  • Có khả năng gây khoáng hóa một số hợp chất vòng thơm khó xử lý và oxy hóa một lượng lớn các hợp chất phenol và hợp chất thơm đa vòng

  • Ứng dụng để xử lý rác thải nguy hiểm, khó phân hủy

Các enzyme oxidase

L – galactonolactone oxidase

  • Là enzyme xúc tác phản ứng đặc hiệu là phản ứng oxy hóa L-galactono-1,4-lactone thành L-ascorbate

  • L-galactonolactone oxidase từ nấm men Candida norvegensis có thể được dùng để biến galactose từ quá trình thuỷ phân lactose trong dịch sữa chua thành axit L-ascorbic.

  • Enzyme này đã được thử nghiệm xử lý nước thải của nhà máy chế biến sữa.

Một số enzyme phân lớp khác

Tyrosinase

  • Còn gọi là polyphenol oxydase, phenolase hay catecholase xúc tác cho hai phản ứng liên tiếp:

    • phản ứng thứ nhất là phản ứng thuỷ phân monophenol nhờ oxy phân tử thành các o-diphenol

    • phản ứng thứ hai là phản ứng dehydrogen hoá các o-diphenol nhờ oxy thành các o-quinon.

  • Các quinon thường không bền à bị polymer hóa thành các hợp chất không tan và dễ dàng bị loại bỏ

  • Được cố định trên chitosan để xử lý nước thải phenol (loại bỏ 100% phenol)

  • Việc cố định tyrosinase có ưu điểm trong việc giữ lại được các enzyme trong bản thể phản ứng và bảo vệ chúng không bị mất hoạt tính khi thực hiện các phản ứng với quinon.

  • Tyrosinase được cố định vẫn giữ được hoạt tính sau 10 ngày.

Laccase

  • Là một enzyme kim loại xúc tác cho phản ứng oxy hóa hydroquinone thành benzoquinone

  • Trung tâm hoạt động của enzyme này có ion Cu2+ tham gia

  • Dùng laccase cố định trên chất mang à xử lý thuốc nhuộm anthraquinonic à làm giảm 80% độ độc

Các enzyme hydrolase

  • Các enzyme thủy phân amylose

  • Các enzyme thủy phân cellulose

  • Các enzyme thủy phân pectin

  • Các enzyme thủy phân protein

  • Các enzyme phá hủy hợp chất chứa halogen

Các enzyme thủy phân amylose

  • Nhờ vào hệ enzyme amylase gồm 4 enzyme là a - amylase, b - amylase, amylose 1,6 – glucosidse, glucoamylase

  • Có ý nghĩa quan trọng trong việc phân hủy phế thải chứa các nguồn tinh bột từ các làng nghề làm bún, bánh đa, bánh cuốn, chế biến nông sản ngô, khoai, sắn


Các enzyme thủy phân cellulose

  • Được phân giải nhờ vào hệ enzyme cellulase gồm có 4 enzyme: Enzyme C1 (cellobiose dehydrolase), endoglucanase, exoglucanase và b - glucosidase

  • Ứng dụng để xử lý chất thải từ các nhà máy giấy à thu được ethanol


Các enzyme thủy phân pectin

  • Pectin là heterosaccharide của thành tế bào thực vật, có cấu tạo mạch dài tạo nên bởi các đơn vị monosaccharide, gồm các liên kết (1,4)-α-D-galacturonic acid và các methyl ester

  • Là thành phần rất khó phân hủy. Dựa vào nấm mốc A. japonicus người ta đã tách được enzyme pectinase và pectinesterase có khả năng phân hủy pectin



Các enzyme phá hủy hợp chất chứa halogen

  • Chia làm 2 loại: haloalkane dehalogenase và haloacid dehalogenase

  • Atrazine là một chất độc diệt cỏ hầu như hoàn toàn không tan trong nước (33 mg/lít), nhưng nồng độ cho phép trong nước là 0,2 mg/lít.

  • Pseudomonas sp. strain ADP có khả năng chuyển hoá atrazine do tiết ra Atrazine chlorohydrolase xúc tác phản ứng chuyển hoá atrazine biến atrazine độc, không tan thành các sản phẩm tan được và không độc.

Các lớp enzyme khác

  • Enzyme tham gia vào quá trình khử kim loại nặng – As

  • Enzyme tham gia xử lý các chất có hoạt tính bề mặt

  • Enzyne xử lý chất thải cyanur, cyanid hydratase

Enzyme khử kim loại nặng – Arsen

  • Con người tiếp xúc với arsen thông qua không khí, thức ăn và nước uống. Lượng arsen đi vào cơ thể hẳng ngày khoảng 20 – 300 μg với 25% là arsen vô cơ, còn lại là hữu cơ

  • Các dạng arsen hữu cơ như arsenocholin, arsenobetain tương đối không độc còn các dạng arsen vô cơ lại rất độc

  • Nguyên tắc của việc xử lý: chuyển hóa arsenite (hóa trị III) thành arsenate (hóa trị V) hoặc chuyển dạng arsen vô cơ thành dạng hữu cơ

  • Enzyme arsenate reductase (còn gọi là arsenite oxidase) từ chủng Alcaligenes faecalis, xúc tác cho phản ứng chuyển hoá Arsenite (hoá trị III) rất độc thành Arsenate (hoá trị V) ít độc hơn [36],

  • Arsenate reductase (donor) (còn gọi là glutaredoxin), từ chủng Chrysiogenes arsenatis xúc tác phản ứng chuyển hoá arsenite

Enzyme xử lý các chất có hoạt tính bề mặt

  • Là các chất hữu cơ có tính phân cực mạnh và là thành phần cơ bản của chất tẩy rửa

  • Alkylsulfatase từ Pseudomonas putida hoặc từ Pseudomonas aeruginosa có thể làm giảm hiệu suất các chất có hoạt tính bề mặt. Enzyme này đặc hiệu với các gốc alkyl sulfate, và có thể phá huỷ hoàn toàn gốc alkyl sulfate, alkyl ethoxy sulfate hoặc aryl sulfonate trong các chất có hoạt tính bề mặt.

  • Tuy nhiên, trên thực tế, enzyme này không thể phân hủy alkane sulfonate. Nói chung, alkylsulfatase hứa hẹn một ứng dụng trong tương lai về việc xử lý một phạm vi rộng các chất có hoạt tính bề mặt có trong nước thải.

Enzyme xử lý cyanur - cyanide hydratase

  • Cyanur là sản phẩm trung gian của các quá trình tổng hợp tơ sợi, cao su, dược liệu, quặng mỏ, mạ kim

  • Một số loài thực vật, VSV có khả năng sinh ra cyanur

  • Cyanur ức chế quá trình trao đổi chất à gây chết người và sinh vật khác

  • Cyanide hydratase hoặc formamide hydrolyase là một enzyme có khả năng chuyển hoá cyanide trong nước thải công nghiệp thành amoniac và formate thông qua một bước phản ứng

  • Cyanide hydratase được phân lập từ một vài loại nấm và được tạo ra từ nấm khi nồng độ cyanur thấp

Enzyme xử lý cyanur - cyanide hydratase

  • Một số vi khuẩn gram âm có khả năng sản xuất ra enzyme cyanidase có ái lực, độ bền cao, có khả năng loại bỏ cyanur ở nồng độ rất thấp

  • Hoạt tính của cyanidase không bị ảnh hưởng bởi các ion thông thường có mặt trong nước thải (ví dụ như Fe2+, Zn2+ và Ni2+), hay bởi các chất hữu cơ như acatat, formamide, acetamide và acetonitrile.

  • pH tối ưu trong khoảng 7.8-8.3 và mất hoạt tính hoàn toàn, không phục hồi khi pH cao hơn 8.3

Công nghệ lên men và bảo vệ môi trường

  • Công nghệ lên men đã có lịch sử lâu đời và thu được nhiều thành tựu đáng kể

  • Công nghệ lên men được ứng dụng để sản xuất các chế phẩm vi sinh ứng dụng trong xử lý môi trường

  • Bao gồm các công nghệ như lên men chìm, lên men bán rắn …

Công nghệ sản xuất sạch

  • Sản xuất sạch là công nghệ sản xuất giảm thấp tiêu hao vật liệu và năng lượng nhằm ngăn chặn có hiệu quả vật ô nhiễm và phế thải

  • Công nghệ sản xuất sạch là một chuyển biến của kỹ thuật sản xuất khống chế ô nhiễm công nghiệp

  • Công nghệ sản xuất sạch bao gồm nhiều lĩnh vực như khai thác mỏ, luyện kim bằng vi sinh vật, khai thác dầu mỏ bằng vi sinh vật, sản xuất hóa chất bằng vi sinh vật.

Vi sinh vật thân thiện với môi trường

  • Chất ngưng kết vi sinh vật

  • Phân bón vi sinh

  • Thuốc trừ sâu sinh học

Chất ngưng kết vi sinh vật

  • Là một chất xử lý nước thải mới, hiệu quả cao, không độc, không gây ô nhiễm trở lại, không chỉ ngưng kết nhanh mà còn làm mất màu nước thải, đặc biệt có hiệu quả đối với chất thải có nồng độ cao

  • Chất ngưng kết VSV là một loại quan trọng của chất ngưng kết cao phân tử sinh vật thiên nhiên do có nhiều VSV sinh trưởng nhanh, dễ sản xuất công nghiệp,

Đặc trưng của chất ngưng kết vi sinh vật

  • Tính năng phân giải nhanh

  • Không độc, không có hại

  • Không gây hiện tượng ô nhiễm lần sau

  • Ứng dụng rộng rãi trong thực tế

  • Làm mất màu nhanh

  • Giá thành thấp

Phân bón vi sinh

  • Là chế phẩm đặc hiệu của vi sinh vật sống có hiệu quả làm phân bón. Trong quá trình sống, chúng sẽ tăng cường cung cấp dinh dưỡng

  • Phân vi sinh gồm nhiều loại như vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nốt sần cây họ Đậu

  • Phân vi sinh vật có nhiều ưu điểm như độ phì tốt, hiệu quả lâu, không độc hại, không có tác dụng phụ, không gây ô nhiễm môi trường, giá thành thấp.

Thuốc trừ sâu sinh học

  • Thuốc trừ sâu vi khuẩn

  • Thuốc trừ sâu virus

  • Thuốc trừ sâu bằng nấm

  • Thuốc diệt cỏ vi sinh vật

  • Chất hoạt tính bề mặt vi sinh vật

Thuốc trừ sâu vi khuẩn

  • Chế phẩm thuốc trừ sâu vi khuẩn được sử dụng nhiều nhất là Bt (Bacillus thuringensis)

  • Sâu bệnh có khả năng kháng rất chậm, sau 25 lứa sẽ có 1 lứa kháng thuốc à thay thuốc hoặc tăng nồng độ

  • Có thể sử dụng kết hợp với thuốc hóa học

Thuốc trừ sâu virus

  • Hai loài virus được sử dụng làm chế phẩm là NPV (virus đa diện kiểu nhân) và GV (virus thể hạt)

  • Phương pháp sản xuất là nuôi trên tế bào sống của côn trùng và mô tế bào

  • Hiện nay vấn đề chủ yếu là giá thành sản xuất và tính ổn định trên đồng ruộng

Thuốc trừ sâu bằng nấm

  • Là thuốc trừ sâu có sản lượng nhiều sau vi khuẩn

  • So với vi khuẩn, chúng có 2 ưu điểm:

    • Phạm vi vật chủ rộng, có thể lây nhiễm nhiều loại côn trùng

    • Có thể giết chết nhiều loại chích hút như ve, rệp sáp

  • Nhược điểm:

    • Lượng dùng lớn, giá thành cao

    • Thời gian bảo quản sản phẩm thấp

Thuốc diệt cỏ vi sinh vật

  • Chế phẩm VSV gây bệnh cho cỏ dại à không theo kịp thuốc hóa học

  • Streptomyces có thể ức chế cỏ dại, không ảnh hưởng đến vườn cây à có thể được ứng dụng


Chất hoạt tính bề mặt vi sinh vật

  • Là chất làm giảm sức căng bề mặt. Chúng có 1 đầu ưa nước và 1 đầu kỵ nước và có thể làm chất dinh dưỡng

  • Chất hoạt tính bề mặt VSV không tan trong nước à không ảnh hưởng đến môi trường

  • Được ứng dụng rộng rãi trong khai thác dầu mỏ, phân giải các chất hữu cơ trong đất và mỏ dầu khí

  • Có thể làm thuốc chữa bệnh như Rhodococus erythropolis, Pseudomonas có thể được sử dụng để chữa bệnh do virus




Каталог: 2012
2012 -> Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày
2012 -> I. NỘi dung quy hoạch cao đỘ NỀn và thoát nưỚc mặt bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
2012 -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
2012 -> Người yêu lạ lùng nhất
2012 -> Thi thử ĐẠi họC ĐỀ thi 11 MÔN: tiếng anh
2012 -> SÔÛ giao thoâng coâng chính tp. Hcm khu quaûn lyù giao thoâng ñOÂ thò soá 2
2012 -> Commerce department international trade
2012 -> Những câu châm ngôn hay bằng tiếng Anh
2012 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh đẠi họC 2012 Môn Thi: anh văN – Khối D
2012 -> Tuyển tập 95 câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hoá học 9 Câu 1

tải về 0.88 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương