TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 11133: 2015 iso 22119: 2011



tải về 254.15 Kb.
trang1/2
Chuyển đổi dữ liệu02.06.2018
Kích254.15 Kb.
#39244
  1   2
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11133:2015

ISO 22119:2011

VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHẢN ỨNG CHUỖI POLYMERASE REAL-TIME (PCR REAL-TIME) ĐỂ PHÁT HIỆN VI SINH VẬT GÂY BỆNH TỪ THỰC PHẨM - ĐỊNH NGHĨA VÀ YÊU CẦU CHUNG



Microbiology of food and animal feeding stuffs - Real-time polymerase chain reaction (PCR) for the detection of food-borne pathogens - General requirements and definitions

Lời nói đầu

TCVN 11133:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 22119:2011;

TCVN 11133:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và ly mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

PCR là phương pháp nhanh, có độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong việc phát hiện các vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm. Những tiến bộ về kỹ thuật của phương pháp PCR cho phép phát hiện các sản phẩm PCR đặc hiệu thông qua quá trình khuếch đại. Nguyên lý chủ yếu dựa vào sự kích thích huỳnh quang trong quá trình PCR.

Tiêu chuẩn này nằm trong bộ tiêu chuẩn với tên chung là Vi sinh vật trong thực phm và thức ăn chăn nuôi - Phản ng chuỗi polymerase (PCR) để phát hiện vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm:

TCVN 7682 (ISO 20838), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) để phát hiện sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Yêu cầu về khuếch đại và phát hiện đối với các phương pháp định tính

TCVN 10781 (ISO/TS 13136) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm bằng phản ứng chuỗi polymerase (PCR) thời gian thực - Phát hiện Escherichia coli sinh độc tố Shiga (STEC) và xác định các nhóm huyết thanh O157, O111, O26, O103 và O145

TCVN 11131 (ISO/TS 20836), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) để phát hiện vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Phép thử hiệu năng đối với máy chu trình nhiệt

TCVN 11132 (ISO 22118) Vi sinh vật trong thực phẩm và thc ăn chăn nuôi - Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) để phát hiện và định lượng vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Đặc tính hiệu năng

TCVN 11133 (ISO 22119), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phản ứng chuỗi polymerase real-time (PCR real-time) đ phát hiện và định lượng vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Định nghĩa và yêu cầu chung

TCVN 11134 (ISO 22174), Vi sinh vật trong thc phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) để phát hiện vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Định nghĩa và yêu cầu chung

ISO 20837, Microbiology of food and animal feeding stuffs - Polymerase chain reaction (PCR) for the detection of food-borne pathogens - Requirements for sample preparation for qualitative detection [Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) để phát hiện vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Yêu cầu về chun bị mẫu để phát hiện định tính].


VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHẢN ỨNG CHUỖI POLYMERASE REAL-TIME (PCR REAL-TIME) ĐỂ PHÁT HIỆN VI SINH VẬT GÂY BỆNH TỪ THỰC PHẨM - ĐỊNH NGHĨA VÀ YÊU CẦU CHUNG

Microbiology of food and animal feeding stuffs - Real-time polymerase chain reaction (PCR) for the detection of food-borne pathogens - General requirements and definitions

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ về việc phát hiện các vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm và các chủng phân lập được từ thực phẩm bằng phản ứng chuỗi polymerase (PCR). Tiêu chuẩn này cũng quy định các yêu cầu đối với việc khuếch đại và phát hiện các trình tự nucleotide (ADN và ARN sau khi phiên mã ngược) bằng phản ứng PCR real-time.

Những yêu cầu tối thiểu trong tiêu chuẩn này đưa ra các kết quả mang tính so sánh và lặp lại trong các phòng thử nghiệm riêng lẻ và giữa các phòng thử nghiệm khác nhau.

Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng để phát hiện các vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm trong mẫu môi trường và mẫu thức ăn chăn nuôi.

CHÚ THÍCH: Các ví dụ đưa ra ở đây được dùng thường xuyên tại thời điểm xây dựng tiêu chuẩn này.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 7682 (ISO 20838) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phản ứng chuỗi polymeraza (PCR) để phát hiện sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Yêu cu về khuếch đại và phát hiện đối với các phương pháp đnh tính

TCVN 11134:2015 (ISO 22174:2005), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phản ng chuỗi polymerase (PCR) để phát hiện vi sinh vật gây bệnh từ thực phẩm - Định nghĩa và yêu cầu chung.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:



3.1

Phản ứng chuỗi polymerase real-time (Real-time polymerase chain reaction)

Quá trình enzym kết hợp phản ứng khuếch đại in vitro của các đoạn ADN đặc hiệu thông qua quá trình biến tính, bắt cặp của các mồi đặc hiệu và tổng hợp ADN bằng việc phát hiện các sản phẩm PCR đặc hiệu trong quá trình khuếch đại.

CHÚ THÍCH 1: Nhìn chung hỗn hợp phản ứng khuếch đại chứa một hay nhiều mẫu dò ADN đặc hiệu cùng với một hoặc nhiều màu huỳnh quang. Bằng kỹ thuật này, tín hiệu được tạo ra sau quá trình lai đặc hiệu của các mẫu dò với trình tự nucleotide đích và phát huỳnh quang ở các bước sóng xác định.

CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng các chất huỳnh quang có gắn ADN không đặc hiệu có thể được dùng nếu các kết quả dương tính được kiểm tra theo TCVN 7682 (ISO 20838).



3.2

Sn phẩm PCR (PCR product)

ADN được khuếch đại bằng PCR.

[TCVN 11134:2015 (ISO 22174:2005), 3.4.5]

3.3

Chuyn năng lượng cộng hưởng huỳnh quang (fluorescence resonance energy transfer)

ây bệnh từ thực phẩm bằng PCR> Việc chuyển năng lượng phụ thuộc vào khoảng cách từ phân tử cho sang phân tử nhận khiến cho lượng huỳnh quang của phân tử nhận tăng lên sau khi phát ra bức xạ điện từ có bước sóng xác định.

CHÚ THÍCH: Có được từ Tài liệu tham khảo [2].

3.4

Phân tử phát (Reporter)

Phân tử huỳnh quang được sử dụng để phát hiện sự lai giống của các mẫu dò đặc hiệu bằng kích thích giải phóng ra điện từ bằng các bước sóng xác định.



3.5

Phân tử dập tắt (Quencher)

Phân tử huỳnh quang được coi như là một chất hấp thụ năng lượng và dập tắt các tín hiệu huỳnh quang của các thể cho.



3.6

Phân tử dập tắt không có chất huỳnh quang (dark quencher)

Phân tử được coi là nhận, không phát ra năng lượng trong dải quang phổ được phát hiện bằng quang học của máy real-time PCR.



3.7

Hoạt tính enzym 5’-3’exonuclease (enzym 5’-3’exonuclease activity)

Khả năng một enzym có thể tách phân tử axit nucleic lai theo hướng 5’-3’, ví dụ polymerase axit nucleic.

CHÚ THÍCH: Hoạt tính của enzym 5’-3’exonuclease là ADN sợi đôi đặc hiệu, phụ thuộc vào loại enzym và có thể có mặt trong Taq-, Tth- và Tfl-polymerase.

3.8

Mu dò huỳnh quang (fluorescent probe)

Các olinucleoitide hoặc analogon oligonucleotide của một trình tự xác định bắt cặp với một hoặc nhiều phân tử huỳnh quang.

CHÚ THÍCH: Bất cứ hệ thống phát tín hiệu huỳnh quang nào sau khi lai đặc hiệu với trình tự axit nucleic đích có thể được phát hiện bằng thiết bị đặc hiệu được dùng như một mẫu dò huỳnh quang.

3.9

Mu dò thủy giải (hydrolysis probe)

Mẫu dò huỳnh quang bắt cặp với hai phân tử huỳnh quang được chia tách trong không gian bởi hoạt tính của enzym 5’-3’exonuclease trong quá trình khuếch đại.



CHÚ THÍCH: Nguyên lý của mẫu dò thủy giải được minh họa ở Hình 1.



a) Mẫu dò chưa được lai trong dung dịch b) Sự phân tách của mẫu dò đã được lai



c) Mu dò đã tách (cleaved probe) tạo thành trong phân tử phát huỳnh quang sau khi kích thích

CHÚ DẪN:


1 Cơ chất ADN 3 Phân tử dập tắt

2 Phân tử huỳnh quang (phân tử phát) 4 Enzym



Hình 1 - Nguyên tắc của mẫu dò thủy giải

3.10

Mu dò lai (hybridization probe)

Hệ thống gồm hai mẫu dò huỳnh quang bắt cặp với một phân tử huỳnh quang, trong đó một phân tử là huỳnh quang cho và một phân tử làm huỳnh quang nhận.



CHÚ THÍCH: Nguyên tắc của mẫu dò lai được minh họa trong Hình 2.



a) Mu dò chưa được lai trong dung dch

b) Mu dò đã được lai tạo thành trong huỳnh quang nhận

Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 254.15 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương