Bảng 2: Bình quân sản lượng rau /đầu người Table 2: Average vegetable production per capita
ĐVT: kg/người/năm Unit: kg/year
|
2007 2007
|
2008 2008
|
2009 2009
|
Cả nước Nationwide
|
135,18 135.18
|
140,37 140.37
|
141,49 141.49
|
Sơn La Son La
|
41,00 41.00
|
44,47 44.47
|
55,32 55.32
|
Hưng Yên Hung Yen
|
199,10 199.10
|
201,55 201.55
|
164,65 164.65
|
Lâm Đồng Lam Dong
|
815,21 815.21
|
980,79 980.79
|
1,085,83 1,085,83
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê 2008-2010 Source: GSO 2008-2010
2.2 Tình hình sản xuất và cung ứng rau ở 1 số tỉnh2.2. Situation of production and supply of vegetables in some provinces
2.2.1. Hưng Yên2.2.1. Hung Yen province
Bảng 3: Diện tích và sản lượng rau các loại của tỉnh Hưng YênTable 3. Area and production of vegetables in Hung Yen province
|
2007 2007
|
2008 2008
|
2009 2009
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
Tổng số Total
|
12.050 12,050
|
224.720 224,720
|
12.119 12,119
|
227.490 227,490
|
9.825 9825
|
185.842 185,842
|
Trong đó: Of which:
|
|
|
|
|
|
|
- Bầu bí – Cucurbits
|
2.226 2,226
|
49.195 49,195
|
2.589 2,589
|
57.372 57,372
|
1581 1,581
|
33.709 33,709
|
- Dưa chuột - Cucumbers
|
914 914
|
20.209 20,209
|
758 758
|
16.780 16,780
|
1.021 1,021
|
22.974 22,974
|
- Khoai tây - Potatoes
|
843 843
|
10.410 10,410
|
884 884
|
10.999 10,999
|
596 596
|
7003 7,003
|
- Rau muống - Kang kong
|
794 794
|
14.540 14,540
|
675 675
|
12.528 12,528
|
362 362
|
6634 6,634
|
- Cà chua - Tomato
|
676 676
|
11.781 11,781
|
697 697
|
12.070 12,070
|
482 482
|
9.248 9,248
|
- Su hào - Kohlrabi
|
533 533
|
10.511 10,511
|
435 435
|
8.754 8754
|
277 277
|
5.447 5,447
|
- Cải bắp - Cabbage
|
354 354
|
8.204 8,204
|
463 463
|
10.941 10,941
|
383 383
|
8.938 8,938
|
Nguồn: Cục Thống kê Hưng Yên, 2008-2010 Source: Hung Yen Statistical Office, 2008-2010
Rau được trồng ở hầu hết các huyện thị trong tỉnh, tuy nhiên diện tích đất chuyên rau không nhiều, phần lớn diện tích rau được trồng vào vụ đông xen giữa 2 vụ lúa hoặc một vụ lúa và một vụ cây trồng cạn khác.Vegetables are grown in most districts of the province, land for specialized vegetable cultivation accounts for small percentage, grown in winter rotating with either 2 paddy crops or 1 paddy crop and 1 other plant crop. There are some specialized and concentrated vegetable growing regions as tomato growing region in Tien Lu, Van Lam; Dong Du leaf mustard in Khoai Chau,… with diverse vegetable species and focusing on main vegetable. Mặc dù, sản xuất rau ở Hưng Yên có biến động thất thường qua 3 năm gần đây do ảnh hưởng của thời tiết khí hậu. Như năm 2008, trận mưa lịch sử vào tháng 11 năm 2008 làm diện tích rau vụ đông của tỉnh bị thiệt hại nặng, mất trắng gần 6.000Although vegetable production in Hung Yen has fluctuated over the last 3 years due to influence by climate as historical rainfall in November 2008 to damage winter vegetables, destroying nearly 6,000 hectares of vegetables, the area under vegetable cultivation hasn’t reduced but increased by 263 ha with a production of 22,974 tons, accounting for 12% of the total vegetable production of the province.Dưa chuột phục vụ ăn tươi trồng tập trung ở Văn Lâm; Dưa chuột chế biến trong tập trung ở Tiên Lữ (xã Hiệp Cường: 18 ha, Nghĩa Dân: 7 ha và Vũ Xá: 7 ha và dưa chuột bao tử phục vụ chế biến ở Kim Động (xã Hưng Đạo: 28 ha, Ngô Quyền: 25 ha và Trung Dũng: 10 ha) đáp ứng nhu cầu ăn tươi và chế biến xuất khẩu trong tỉnh. Cucumbers grown for fresh consumption are concentrated in Van Lam district and for processing in Tien Lu district (Hiep Cuong commune: 18 ha, Nghia Dan commune: 7 hectares and Vu Xa commune: 7 hectares) and baby cucumber for processing is concentrated in Kim Dong district (Hung Dao commune: 28 ha, Ngo Quyen commune: 25 ha and Trung Dung commune: 10 hectares) which all meet fresh and processed food demand within the province.
Fig. 2. Fluctuation of areas under cucumber cultivation in Hung Yen province
Nguồn: Niên giám Thống kế Hưng Yên và Sở Nông nghiệp &PTNT 2004-2010Source: Statistical Yearbook of Hung Yen and Department of Agriculture and Rural Dev 2004-2010
Việc áp dụng quy trình sản xuất RAT ở Hưng Yên mới chỉ thực hiện tại một số địa bàn thuộc huyện Mỹ Hào; Văn Lâm….The application of safe vegetable production protocols in Hung Yen province has just been carried out in some areas of My Hao and Van Lam district.... Một số địa bàn khác cũng đã có một số lớp tập huấn cho nông dân về quy trình sản xuất RAT và VietGAP, nhưng số lượng người tham gia chưa nhiều. There have been some training courses for farmers on safe vegetable production protocols and VietGAP principles in several other areas but with limited participation of farmers. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện trạng này là do chưa quy hoạch vùng trồng nông sản an toàn trên diện rộng nên cơ sở hạ tầng cho vùng sản xuất chưa được quan tâm đầu tư; Cho đến nay chưa có cơ sở, doanh nghiệp nào nộp hồ sơ xin chứng nhận đủ điều kiện sản xuất RAT. One of the reasons leading to this situation is that the province hasn’t established a masterplan for large scale safe agricultural production areas, thereby leading to infrastructure system for production areas not to be invested. So far, there has been no enterprise submitting profiles to ask for certification of safe agricultural zones. Vegetable production in Hung Yen province firstly serves domestic markets as Hanoi (cucurbits, cucumber, tomato, …) Hai Phong and Quang Ninh markets (kohlrabi, cabbage, wax gourd, cucumber, tomato ...) and some other northern provinces and a part of products for export which is mainly cucumber (baby cucumber accounting for a higher rate than long cucumber) , cherry tomato, vegetable corn, sweet corn, chili. Các sản phẩm này được xuất khẩu dưới dạng sản phẩm chế biến bởi các đơn vị chế biến trên địa bàn tỉnh. These products are exported as processed by the processing enterprises in this province.
2.2.2 Sơn La 2.2.2. Son La province
Sơn LaSon La has với cao nguyên Mộc Châu có độ cao gần 1.000m so với mặt nước biển với điều kiện khí hâu đất đai phù hợp cho việc trồng và phát triển nhiều loại rau đặc biệt có khả năng sản xuất các loại rau ôn đối quanh nămMoc Chau plateau with elevation of 1,000m above sea level and favorable climatic and soil conditions for growing and developing year round temperate vegetables production.
Bảng 4: Diện tích và sản lượng 1 số loại rau của tỉnh Sơn LaTable 4. Area and production of some vegetable species in Son La province
|
2007 2007
|
2008 2008
|
2009 2009
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
Tổng số Total
|
3.712 3712
|
44.294 44,294
|
4.143 4143
|
48.055 48,055
|
4.611 4611
|
59.778 59,778
|
Trong đó: Of which:
|
|
|
|
|
|
|
- Đậu các loại - Beans of all kinds
|
2.431 2431
|
1.454 1454
|
2.096 2096
|
1.230 1230
|
1.973 1973
|
1.205 1205
|
- Cải các loại – Brassica crops
|
1.490 1490
|
14.996 14,996
|
1.490 1490
|
15.501 15,501
|
1.495 1495
|
18.190 18,190
|
- Cải bắp - Cabbage
|
364 364
|
5.694 5694
|
375 375
|
6.672 6672
|
391 391
|
6.624 6624
|
- Su hào - Kohlrabi
|
212 212
|
2.8236 2.8236
|
217 217
|
2.764 2764
|
249 249
|
3.326 3326
|
- Cà chua - Tomato
|
127 127
|
1.205 1205
|
135 135
|
1.512 1512
|
138 138
|
1.311 1311
|
- Dưa chuột - Cucumbers
|
66 66
|
816 816
|
64 64
|
905 905
|
101 101
|
1.366 1366
|
- Susu – Chayote
|
|
|
|
|
327 327
|
|
Nguồn: Cục Thống kê Sơn La, 2008-2010 Source: Son La Statistical Office, 2008-2010
Advantageous vegetables of Son La include beans and chayote as these are adaptable for natural conditions and potentially concentrated growing possibility in large-scale to supply to markets. Những năm gần đây, một số HTX nông nghiệp được hình thành sản xuất rau, đặc biệt là các loại rau trái vụ cung cấp cho thị trường Hà Nội như HTX Hoàng Tuấn. In recent years, a number of agricultural cooperatives were formed for vegetable production, especially off-season vegetables for the markets In Hanoi as Hoang Tuan Cooperative.
2.2.3 Lâm Đồng 2.2.3. Lam Dong province
Lâm Đồng có điều kiện khí hậu, đất đai thuận lợi cho sản xuất rau quanh năm.Lam Dong has favorable climatic and soil conditions for year-round vegetable production. Thành phố Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương là những vùng có độ cao trung bình trên 1000m so với mặt biển, khí hậu quanh năm ôn hoà mát mẻ rất thích hợp với các chủng loại rau ôn đới, á nhiệt đới và đã xây dựng được thương hiệu rau Đà Lạt. Da Lat city, Don Duong, Duc Trong, Lac Duong districts are the regions that has an average elevation of >1000m above sea level, year-round temperate climate suitable for temperate and subtropical vegetable species and a brand of Dalat vegetables has been developed. Một số cơ sở sản xuất của Lâm Đồng đã nhận được chứng chỉ GlobalGAP như nông trường sản xuất rau của Công ty cổ phần xuất khẩu nông sản Lâm Đồng…Sản phẩm rau của Lâm Đồng đã xuất khẩu đến thị trường các nước Đông Nam Á như: Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore và cung cấp cho thị trường nội địa như các tỉnh miền Đông, miền trung Nam bộ và đặc biệt là TP.HCM và 1 số loại rau trái vụ cho thị trường Hà Nội. Some production facilities of Lam Dong has received certificates of GlobalGAP such as Vegetable Production State Farm under of Lam Dong Agricultural Products Export JSC,… Lam Dong's vegetable products have been exported to markets in Southeast Asia such as Taiwan, Japan, Korea, Singapore and provided the local market as the South Eastern Provinces, South Central provinces of Vietnam, and especially HCM City and a number of off-season vegetables in Hanoi market.
Bảng 5: Diện tích và sản lượng 1 số loại rau của tỉnh Lâm Đồng Table 5: Area and production of some vegetable species in Lam Dong Province
|
2007 2007
|
2008 2008
|
2009 2009
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
Tổng số Total
|
35.054 35,054
|
933.895 933,895
|
39.237 39,237
|
1.123.582 1,123,582
|
43.202 43,202
|
1.243.918 1,243,918
|
Trong đó: Of which:
|
|
|
|
|
|
|
- Cà chua - Tomato
|
4.056 4056
|
137.318 137,318
|
4.638 4638
|
184.390 184,390
|
5.140 5140
|
221.820 221,820
|
- Cải bắp - Cabbage
|
4.065 4065
|
146.974 146,974
|
5.277 5277
|
195.711 195,711
|
5.455 5455
|
217.395 217,395
|
- Đậu các loại - Beans of all kinds
|
3.050 3050
|
2.907 2907
|
2.740 2740
|
2.504 2504
|
2.942 2942
|
2.922 2922
|
- Cải các loại – Brassica
|
- -
|
- -
|
3.305 3305
|
93.649 93,649
|
704 704
|
22.810 22,810
|
- Dưa chuột - Cucumbers
|
- -
|
- -
|
456 456
|
5.552 5552
|
638 638
|
8.547 8547
|
Nguồn: Cục Thống kê Lâm Đồng, 2006-2010 Source: Statistical Office of Lam Dong, 2006-2010
Many vegetable species produced in Vietnam Số chủng loại rau sản xuất ở Việt Nam rất nhiều được sản xuất theo mùa vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.is seasonal to meet various demands of customers. Qua khảo sát chúng tôi thấy một số loại rau chủ yếu có tác động mạnh tới sản xuất, tiêu thụ và thu nhập của các tác nhân tham gia ngành hàng rau: The market survey in June 2010 showed that some key vegetables have a strong impact on production, consumption and income of the actors involved in vegetable industry:
Bảng 6: Một số loại rau hàng hoá chủ yếu của Việt Nam Table 6. Some key cash vegetable products of Vietnam
STT No
|
Loại rau Vegetables
|
2007 2007
|
2008 2008
|
2009 2009
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
D.tích (ha) Area (ha)
|
S.lượng(tấn)ProductionProduction (tons)
|
1 1
|
Đậu các loại Beans
|
205 107 205 107
|
176 875 176 875
|
197 386 197 386
|
186 601 186 601
|
187 186 187 186
|
189 961 189 961
|
2 2
|
Cải các loạiBrassica
|
66 395 66 395
|
937 227 937 227
|
- -
|
- -
|
60 385 60 385
|
867 710 867 710
|
3 3
|
Cải bắpCabbage
|
31 570 31 570
|
631 711 631 711
|
30 539 30 539
|
654 029 654 029
|
29 208 29 208
|
676 306 676 306
|
4 4
|
Dưa chuộtCucumbers
|
30 925 30 925
|
559 978 559 978
|
27 028 27 028
|
445 538 445 538
|
31 570 31 570
|
577 218 577 218
|
5 5
|
Cà chuaTomatoes
|
23 133 23 133
|
455 181 455 181
|
24 850 24 850
|
535 438 535 438
|
20 540 20 540
|
494 332 494 332
|
6 6
|
Su hàoKohlrabi
|
21 120 21 120
|
341 257 341 257
|
17 682 17 682
|
284 212 284 212
|
16 194 16 194
|
274 594 274 594
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê 2006-2010 Source: GSO 2006-2010
Riêng 3 tỉnh khảo sát, các loại rau được xác định chủ yếu là: Hưng Yên: Dưa chuột, bí xanh, Sơn La: Đậu rau, susu; Lâm đồng: Cà chua, cải bắp.Particularly for three provinces surveyed, the vegetable species identified were cucumber and wax gourd for Hung Yen; vegetables beans and chayote for Son La and tomato, cabbage for Lam Dong.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |