UBND TỈNH THANH HÓA
SỞ XÂY DỰNG
Số: 941 /SXD-TB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày 08 tháng 03 năm 2016
|
THÔNG BÁO
Về việc thống kê, niêm yết, cung cấp thông tin thực hiện thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
Thực hiện Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định Chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 chủ Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ công văn số 208/STP-KSTTHC ngày 25/02/2016 của Sở Tư pháp Thanh Hóa, về việc tham gia ý kiến việc ban hành hướng dẫn tạm thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Thanh Hóa;
Trong khi chờ Bộ Xây dựng ban hành Quyết định công bố TTHC, để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, công dân, Sở Xây dựng thống kê đầy đủ , chính xác TTHC, trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết….. được quy định tại các văn bản QPPL mới ban hành nêu trên, (có danh mục TTHC, nội dung TTHC kèm theo), niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng.
Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở; Các tổ chức, công dân đến giao dịch công tác tại Sở Xây dựng, thực hiện nghiêm chỉnh nội dung quy định tại các văn bản Quy phạm pháp luật mới ban hành, được thống kê, niêm yết, cung cấp thông tin nêu trên./.
Nơi nhận:
- Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở;
- Lưu VT,VP T2016
|
KT/ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Lê Ngọc Thanh
|
Phần I
DANH MỤC
THỐNG KÊ, NIÊM YẾT, CUNG CẤP THÔNG TIN, THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HOÁ
(Kèm theo Thông báo số 941 /SXD-TB ngày 8 tháng 3 năm 2016 của Giám đốc Sở Xây dựng Thanh Hóa
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch).
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch).
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị hoặc khu chức năng đặc thù (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch)
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung đô thị hoặc khu chức năng đặc thù (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch)
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị hoặc khu chức năng đặc thù (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch)
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu đô thị hoặc khu chức năng đặc thù (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch).
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị hoặc khu chức năng đặc thù (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch).
|
8
|
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết đô thị hoặc khu chức năng đặc thù (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch).
|
9
|
Cấp Giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng đối với dự án có quy mô trên 50ha trên địa bàn các đô thị toàn tỉnh.
|
10
|
Cấp Giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia.
|
II
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến cấp I và cấp II.
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến trong đô thị
cấp I và cấp II.
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo giai đoạn
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng cho dự án (cho một, nhiều hoặc tất cả các công trình thuộc dự án).
|
6
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
|
7
|
Cấp lại giấy phép xây dựng trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.
|
8
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo
|
9
|
Cấp giấy phép xây dựng Công trình tượng đài, tranh hoành tráng
|
10
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng
|
11
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng.
|
12
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
13
|
Cấp giấy phép di dời công trình.
|
14
|
Cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
|
15
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế.
|
III
|
Lĩnh vực: Xây dựng (Phần thẩm định dự án đầu tư )
|
1
|
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
2
|
Thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng
|
3
|
Thẩm định thiết kế, dự toán triển khai sau thiết kế cơ sở
|
4
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
5
|
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình trong trường hợp thiết kế một bước
|
|
Lĩnh vực : Xây dựng (Phần áp dụng cho dự án khai thác mỏ)
|
1
|
Thẩm định TKCS (hoặc Báo cáo KTKT) của Dự án khai thác, chế biến khoáng sản làm Vật liệu Xây dựng.
|
2
|
Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán (triển khai sau thiết kế cơ sở) của Dự án khai thác, chế biến khoáng sản làm Vật liệu Xây dựng.
|
|
Lĩnh vực : Xây dựng (Phần Quản lý chất lượng công trình XD)
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
|
IV
|
Lĩnh vực: Quản lý nhà và thị trường Bất động sản
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CUNG CẤP THÔNG TIN, THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Có phụ lục chi tiết của từng TTHC kèm theo)
NỘI DUNG CỤ THỂ CUNG CẤP THÔNG TIN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, TỈNH THANH HOÁ
1. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch)
Tên thủ tục hành chính: Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch)
Số seri của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
c) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn dể chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu, không đúng quy định: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng chuyên môn thông báo những nội dung cần bổ sung (nếu có) cho Chủ đầu tư dự án để thực hiện việc bổ sung hồ sơ (Thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời gian giải quyết công việc).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định nhưng chưa đáp ứng được chất lượng chuyên môn, Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ (Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính trong thời gian giải quyết công việc).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đáp ứng chất lượng chuyên môn. Sở Xây dựng tiến hành việc thẩm định; trình UBND tỉnh phê duyệt.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt.
Bước 4. Trả kết quả :
a) Địa điểm trả:
- UBND tỉnh gửi quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng cho Sở Xây dựng, Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan;
b) Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
|
3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch xây dựng vùng gửi UBND tỉnh và Sở Xây dựng: 01 bản chính;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ: 01 bản chính;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ: 01 bản chính;
- Các văn bản pháp lý có liên quan: 01 bản chính;
(Hồ sơ lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch; Văn bản chủ trương lập quy hoạch, hoặc quyết định kế hoạch phân bổ kinh phí lập quy hoạch xây dựng vùng của UBND tỉnh Thanh Hóa...)
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch: 01 bản chính;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng: 01 bản chính;
- Phương án và dự toán khảo sát, đo vẽ địa hình, kèm theo bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới trích trên bản đồ tỉ lệ 1/100.000 – 1/500.000: 01 bản chính;
- Đĩa CD ghi toàn bộ thành phần hồ sơ nêu trên;
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị liên quan.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
|
8. Phí, lệ phí: Chi phí thẩm định nhiệm vụ đồ án quy hoạch tính bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy định tại Bảng số 12 – Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định Chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng;
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH
Không có
2. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch).
Tên thủ tục hành chính: Thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng (áp dụng đối với đồ án quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch).
Số seri của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
c) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn dể chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu, không đúng quy định: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng chuyên môn thông báo những nội dung cần bổ sung (nếu có) cho Chủ đầu tư dự án để thực hiện việc bổ sung hồ sơ (Thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời gian giải quyết công việc).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định nhưng chưa đáp ứng được chất lượng chuyên môn, Sở Xây dựng có có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ (Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính trong thời gian giải quyết công việc).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đáp ứng chất lượng chuyên môn. Sở Xây dựng tiến hành việc thẩm định; trình UBND tỉnh phê duyệt.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt.
Bước 4. Trả kết quả :
a) Địa điểm trả:
- UBND tỉnh gửi quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng cho Sở Xây dựng, Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan;
b) Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
|
3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án: 01 bản chính;
- Thuyết minh tổng hợp bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ: 01 bản chính;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt: 01 bản chính;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án: 01 bản chính;
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định: 01 bản chính;
- Các văn bản pháp lý có liên quan: 01 bản chính;
(Hồ sơ lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch; Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập quy hoạch xây dựng...)
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch: 01 bản chính;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng: 01 bản chính;
- Văn bản thông qua đồ án quy hoạch của Hội đồng nhân dân cấp huyện: 01 bản chính;
- Văn bản của Sở Xây dựng về kết quả thẩm định hồ sơ khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch chi tiết (theo quy định tại Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng - 02 bản) : 01 bản chính;
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án;b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: các đơn vị liên quan.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
|
8. Phí, lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch tính bằng tỷ lệ % quy định tại Bảng số 12- Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng, nộp tại Sở Xây dựng sau khi đồ án quy hoạch xây dựng vùng được phê duyệt.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định Chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |