Tiêu chuẩn Việt Nam tcvn6095: 2008



tải về 0.5 Mb.
trang1/7
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích0.5 Mb.
#37644
  1   2   3   4   5   6   7

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6095 : 2008

HẠT LÚA MÌ (TRITICUM AESTIVUM L.) – CÁC YÊU CẦU

Wheat (Triticum aestivum L.) – Specification

Lời nói đầu

TCVN 6095:2008 thay thế TCVN 6095:1995;

TCVN 6095:2008 hoàn toàn tương đương với ISO 7970:2000;

TCVN 6095:2008 do Ban kỹ thuật TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.


HẠT LÚA MÌ (TRITICUM AESTIVUM L.) – CÁC YÊU CẦU

Wheat (Triticum aestivum L.) – Specification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với hạt lúa mì (Triticum aestivum L.) được sử dụng làm thực phẩm và là đối tượng dùng trong thương mại quốc tế.

Tiêu chuẩn này cũng đưa ra danh mục các hạt độc và hạt có hại (Phụ lục A), danh mục không thể chấp nhận được về côn trùng gây hại và nhóm động vật nhỏ (Phụ lục B) và phương pháp xác định các tạp chất (Phụ lục C).

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4994 (ISO 5223), Rây thử dùng cho ngũ cốc.

TCVN 4996-1 (ISO 7971-1), Ngũ cốc – Xác định dung trọng “Khối lượng trên 100 lít” Phần 1: Phương pháp chuẩn.

TCVN 4996-2 (ISO 7971-2), Ngũ cốc – Xác định dung trọng “Khối lượng trên 100 lít”

Phần 2: Phương pháp thông thường.

TCVN 5451 (ISO 13960), Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền – Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.

TCVN 6130 (ISO 6639-4), Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu – Phần 4: Phương pháp nhanh.

TCVN 7847-3 (ISO 6639-3), Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu – Phần 3: Phương pháp chuẩn.

ISO 712, Cereals and cereal products Determination of moisture content Routine reference method (Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc – Xác định độ ẩm – Phương pháp chuẩn thường qui).

ISO 3093, Cereals – Determination of falling number (Ngũ cốc – Xác định chỉ số rơi).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Tạp chất (impurities)

Hạt lúa mì hư hỏng và tất cả các chất hữu cơ và vô cơ khác không phải hạt lúa mì.

CHÚ THÍCH: Tạp chất bao gồm bốn loại chính sau đây: hạt lúa mì bị hư hỏng (3.2), các hạt ngũ cốc khác (3.3), chất ngoại lai (3.4) và các hạt gây độc và/hoặc hạt gây hại; hạt bị thối và hạt bị nấm cựa gà (3.5) (xem thêm Bảng C.1).


Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 0.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương