TIÊu chuẩn việt nam tcvn 6922: 2001



tải về 1.15 Mb.
trang1/6
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.15 Mb.
#38755
  1   2   3   4   5   6
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6922:2001

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ -ĐÈN VỊ TRÍ TRƯỚC, ĐÈN VỊ TRÍ SAU, ĐÈN PHANH, ĐÈN BÁO RẼ VÀ ĐÈN BIỂN SỐ SAU CỦA MÔ TÔ, XE MÁY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Front position lamps, rear position lamps, stop lamps, direction indicators and rear-registration-plate illuminating devices for motorcycles, mopeds - Requirements and test methods in type approval

Lời nói đầu

TCVN 6922 : 2001 được biên soạn trên cơ sở ECE 50 - 00/C2.



TCVN 6922 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

MỤC LỤC







Trang

1

Phạm vi áp dụng............................................................................................................

5

2

Tiêu chuẩn trích dẫn....……............................................................................................

5

3

Thuật ngữ và định nghĩa.................................................................................................

5

4

Tài liệu kỹ thuật và mẫu cho phê duyệt kiểu..................................................................

7

5

Ghi nhãn...........................................................................................................………..

7

6

Yêu cầu chung...............................................................................................................

8

7

Yêu cầu riêng.................................................................................................................

8

8

Phương pháp thử............................................................................................................

10

9

Sự phù hợp của sản xuất................................................................................................

10

PHỤ LỤC:

Phụ lục A-

Sự phân bố ánh sáng trong không gian theo các góc nằm ngang nhỏ nhất (H) và các góc thẳng đứng nhỏ nhất (V) ………………………………………………….

11

Phụ lục B-

Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho việc phê duyệt kiểu của các nước này. ……………………………………….. .

13

Phụ lục C -

Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu hiệu phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. …………………………………...

15

Phụ lục D -

Các phép đo cường độ sáng………………………………………………………..

16

Phụ lục E -

Mầu của đèn theo hệ toạ độ ba mầu………………………………………………

18

Phụ lục F -

Đo đặc tính quang học đèn biển số sau…………………………………………..

19

Phụ lục G -

Định nghĩa các thuật ngữ từ 3.7 đến 3.11 của tiêu chuẩn này………………..

20

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐÈN VỊ TRÍ TRƯỚC, ĐÈN VỊ TRÍ SAU,ĐÈN PHANH, ĐÈN BÁO RẼ VÀ ĐÈN BIỂN SỐ SAU CỦA MÔ TÔ, XE MÁY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU

Road vehicles - Front position lamps, rear position lamps, stop lamps, direction indicators and rear-registration-plate illuminating devices for motorcycles, mopeds - Requirements and test methods in type approval

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu các loại đèn vị trí trước và đèn vị trí sau, đèn phanh, đèn báo rẽ và đèn biển số sau được lắp vào mô tô, xe máy và các phương tiện tương tự.

Chú thích - Thuật ngữ "Phê duyệt kiểu" thay thế thuật ngữ "Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt nam về công nhận kiểu giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau.

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

ECE 37 Uniform provisions concerning the approval of filament lamps for use in approved lamp units of power driven vehicles and of their trailers (ECE 37 Các qui định thống nhất về phê duyệt kiểu bóng đèn sợi đốt dùng trong các bộ đèn được phê duyệt của phương tiện lắp động cơ và moóc của chúng).

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này:

3.1 Đèn (Lamp): Trang bị được thiết kế để chiếu sáng đường đi hoặc phát ra tín hiệu ánh sáng; trang bị chiếu sáng biển số sau và tấm phản quang cũng được coi là đèn.

3.1.1 Đèn độc lập (Independent lamps): Đèn có bề mặt chiếu sáng, nguồn sáng và thân đèn riêng.

3.1.2 Đèn nhóm (Grouped lamps): Các đèn có bề mặt chiếu sáng và nguồn sáng riêng, nhưng có thân đèn chung.

3.1.3 Đèn kết hợp (Combined): Các đèn có kính đèn riêng, nhưng có nguồn sáng và thân đèn chung.

3.1.4 Đèn tổ hợp (Reciprocally incorporated): Các đèn có nguồn sáng riêng (hoặc một nguồn sáng duy nhất hoạt động theo các nguyên tắc khác nhau), nhưng bề mặt chiếu sáng và thân đèn chung.

3.2 Đèn vị trí trước (Front position lamp): Đèn sử dụng để chỉ sự có mặt của xe khi nhìn từ phía trước.

3.3 Đèn vị trí sau (Rear position lamp): Đèn sử dụng để chỉ sự có mặt của xe khi nhìn từ phía sau.

3.4 Đèn phanh (Stop lamp): Đèn sử dụng để báo cho người tham gia giao thông khác biết là người lái đang phanh xe.

3.5 Đèn báo rẽ (Direction indicator lamp): Đèn sử dụng để báo cho người tham gia giao thông khác biết là người lái xe đang có ý định rẽ sang phải hoặc sang trái (xem phụ lục A).

3.5.1 Đèn báo rẽ loại 11 (Direction indicator lamp of the category 11): Đèn báo rẽ lắp phía trước xe.

3.5.2 Đèn báo rẽ loại 12 (Direction indicator lamp of the category 12): Đèn báo rẽ lắp phía sau xe.

3.5.3 Đèn báo rẽ loại 31 (Direction indicator lamp of the category 31): Đèn báo rẽ lắp ở bên thành xe.

3.6 Đèn biển số sau (Rear-registration-plate illuminating device): Đèn dùng để chiếu sáng khoảng trống dành cho biển số sau; đèn này có thể bao gồm bộ phận quang học (xem phụ lục F).

3.7 Bề mặt chiếu sáng (Illuminating surface) (xem phụ lục G).

3.7.1 Bề mặt phát sáng (Light-emitting surface): toàn bộ hoặc một phần bề mặt ngoài của kính đèn (còn gọi là thấu kính) trong suốt bao kín đèn chiếu sáng hoặc đèn tín hiệu và cho phép nó phát sáng.

3.7.2 Bề mặt chiếu sáng của đèn tín hiệu (Illuminating surface of a light-signalling device): Hình chiếu thẳng góc của đèn lên mặt phẳng vuông góc với trục chuẩn của đèn và tiếp xúc với bề mặt ngoài trong suốt của đèn, hình chiếu này được giới hạn bởi khung viền của màn đo nằm trong phẳng này, mỗi bề mặt chiếu sáng này chỉ cho phép có cường độ sáng bằng 98% cường độ sáng của đèn nhận được theo phương trục chuẩn; để xác định mép trên, mép dưới và bên cạnh của đèn, chỉ sử dụng các màn chắn có cạnh thẳng đứng hoặc nằm ngang.

3.8 Bề mặt phát sáng biểu kiến (Apparent surface): Đối với một hướng quan sát xác định, là hình chiếu vuông góc của bề mặt phát sáng lên mặt phẳng vuông góc với phương quan sát.

3.9 Trục chuẩn (Axis of reference): Trục đặc trưng của đèn tín hiệu được nhà sản xuất đèn quy định làm hướng chuẩn (H = 00, V = 00 ) cho các góc trường để đo đặc tính quang học và để lắp đặt đèn trên xe.

3.10 Tâm chuẩn (Centre of reference): Giao điểm giữa trục chuẩn bề mặt phát sáng, do nhà sản xuất đèn quy định.

3.11 Góc tầm nhìn (Angles of geometric visibility): Góc xác định vùng góc khối nhỏ nhất mà trong vùng đó bề mặt phát sáng biểu kiến của đèn phải được nhìn thấy rõ; vùng góc khối này được xác định bởi các chỏm cầu có tâm trùng với tâm chuẩn của đèn và đường xích đạo của chúng song song với đường xe chạy; các chỏm cầu được xác định từ trục chuẩn; góc nằm ngang b tương ứng với kinh độ, góc đứng a tương ứng với vĩ độ. Không cho phép có vật cản ở trong góc tầm nhìn làm cản trở sự truyền ánh sáng của bất kỳ phần nào của bề mặt phát sáng biểu kiến của đèn, không tính đến vật cản có trong thời gian phê duyệt đèn do yêu cầu.

4 Tài liệu kỹ thuật và mẫu cho phê duyệt kiểu

4.1 Tài liệu kỹ thuật

4.1.1 Tài liệu mô tả đặc tính và phân loại đèn

4.1.2 Ba bộ bản vẽ, đủ chi tiết để cho phép nhận dạng kiểu đèn và chỉ rõ vị trí hình học nơi lắp đèn trên xe; hướng quan sát để làm trục chuẩn trong lúc kiểm tra (góc ngang H = 00, góc đứng V = 0); điểm để làm tâm chuẩn trong lúc kiểm tra; các bản vẽ phải chỉ rõ vị trí để đóng dấu phê duyệt kiểu và các ký hiệu bổ sung liên quan tới vòng tròn dấu phê duyệt kiểu.

4.1.3 Một bản mô tả kỹ thuật ngắn gọn, đặc biệt là loại hoặc các loại đèn sợi đốt trừ các đèn có nguồn sáng không thay thế được; loại đèn sợi đốt này phải là một trong số các loại đèn qui định trong ECE 37.

4.2 Mẫu


Hai mẫu thử cho mỗi kiểu đèn.

5 Ghi nhãn

5.1 Các đèn nộp để phê duyệt kiểu phải có nhãn hiệu rõ ràng và không thể tẩy xoá được sau:

- tên thương mại hoặc nhãn hiệu;

- loại hoặc các loại đèn sợi đốt trừ các đèn có nguồn sáng không thay thế được.

5.2 Có khoảng trống đủ để bố trí dấu phê duyệt kiểu.

5.3 Các đèn có nguồn sáng không thay thế được phải có điện áp và công suất danh định.

6 Yêu cầu chung

6.1 Từng đèn phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn này.

6.2 Các đèn phải được thiết kế và chế tạo sao cho trong điều kiện sử dụng bình thường, dù phải chịu sự rung lắc, chúng vẫn phải hoạt động bình thường và duy trì được các đặc tính kỹ thuật theo tiêu chuẩn này.

7 Yêu cầu riêng

7.1 Cường độ sáng

7.1.1 Tại trục chuẩn, cường độ sáng của mỗi đèn trong hai đèn ít nhất phải bằng giá trị nhỏ nhất và không vượt quá giá trị lớn nhất cho dưới đây. Trong mọi hướng cường độ sáng không được phép vượt quá các giá trị lớn nhất .

Nhỏ nhất (cd) Lớn nhất (cd)

Đèn vị trí sau: 4 12

Đèn vị trí trước: 4 60

Đèn phanh 40 100

Đèn báo rẽ

Loại 11 (xem Phụ lục A) 90 700 (1)

Loại 12 (xem Phụ lục A) 50 200

Loại 31 (xem Phụ lục A):

Phía trước 90 700 (1)

Phía sau 50 200

Chú thích - (1) Chỉ áp dụng cho vùng nằm giữa 2 trục đứng đi qua V = ± 00 / H = ± 50 và hai trục ngang đi qua V = ± 100 / H = 00. Đối với tất cả các hướng khác có thể áp dụng giá trị lớn nhất 400 cd.

7.1.2 Bên ngoài trục chuẩn và trong phạm vi các trường góc được xác định tại các biểu đồ ở phụ lục A, cường độ sáng theo mỗi hướng tương ứng với các điểm trong bảng phân bố ánh sáng ghi ở phụ lục D của tiêu chuẩn này, không được nhỏ hơn cường độ nhỏ nhất được qui định trong 7.1.1 và cường độ theo tỷ lệ phần trăm được qui định ở trên theo hướng đang xét.

7.1.3 Cho phép các đèn vị trí sau nêu trong 7.1.1 có cường độ sáng lớn nhất là 60 cd được tổ hợp với đèn phanh, bên dưới mặt phẳng nghiêng 50 về phía dưới so với mặt phẳng nằm ngang.

7.1.4 Các yêu cầu khác

7.1.4.1 Đối với các trường xác định ở phụ lục A, cường độ sáng phải không nhỏ hơn 0,05 cd đối với đèn vị trí và không nhỏ hơn 0,3 cd đối với đèn phanh và đèn báo rẽ;

7.1.4.2 Nếu một đèn vị trí nằm trong một nhóm đèn hoặc tổ hợp với một đèn phanh, thì tỷ lệ giữa cường độ sáng thực đo được của 2 đèn khi bật đồng thời và cường độ sáng của đèn vị trí sau khi bật riêng biệt phải ít nhất là 5:1 theo 11 điểm đo xác định ở phụ lục D và nằm trong trường không bị giới hạn bởi các đường thẳng đứng đi qua 00 V/± 100 H và đường thẳng nằm ngang đi qua ± 50 V / 00H của bảng phân bố ánh sáng.

7.1.4.3 Phải tuân theo các qui định trong D.2.2 của phụ lục D về các biến đổi cường độ cục bộ.

7.1.5 Cường độ sáng được đo bằng đèn sợi đốt bật sáng liên tục. Trong trường hợp đèn thuộc kiểu làm việc không liên tục, phải thận trọng để tránh làm đèn quá nóng.

7.1.6 Phụ lục D được trích dẫn trong 7.1.2 , qui định cụ thể các phương pháp đo được sử dụng.

7.1.7 Đèn biển số sau phải phù hợp với các qui định kỹ thuật được nêu trong phụ lục F .

7.1.8 Các đèn dùng để đo các đặc tính quang học có nhiều nguồn sáng phải được kiểm tra theo các qui định trong phụ lục D.

7.2 Mầu ánh sáng phát ra

Các đèn phanh và đèn vị trí sau phải phát ra ánh sáng màu đỏ, đèn vị trí trước có thể phát ra ánh sáng màu trắng hoặc mầu vàng chọn lọc, đèn báo rẽ phải phát ra ánh sáng màu hổ phách. Màu ánh sáng được đo khi dùng một nguồn sáng có nhiệt độ màu là 2856 K,(1) phải nằm trong các giới hạn toạ độ mầu qui định đối với màu được nêu ở phụ lục E.

Chú thích - (1)Tương đương với nguồn sáng A của CIE.

Tuy nhiên, đối với các đèn có nguồn sáng không thay thế được, thì các đặc tính đo màu nên được kiểm tra xác nhận bằng các nguồn sáng hiện có của đèn tại các điện áp 6,75 V, 13,5 V hoặc 28 V.

8 Phương pháp thử

8.1 Tất cả các phép đo phải được thực hiện bằng một bóng đèn sợi đốt chuẩn không màu, thuộc loại cho phép, được điều chỉnh để tạo ra chùm sáng chuẩn phù hợp với đèn dùng để kiểm tra (xem ECE

37). Tất cả các phép đo đối với đèn có nguồn sáng không thay thế được phải được thực hiện lần lượt tại

các điện áp 6,75 V và 13,5 V .

8.2 Đường biên nằm ngang và thẳng đứng của bề mặt chiếu sáng của đèn tín hiệu (3.7.2) phải được xác định và đo theo tâm chuẩn (3.10).

9 Sự phù hợp của sản xuất

Mọi đèn mang dấu phê duyệt kiểu theo qui định của tiêu chuẩn này phải phù hợp với kiểu được phê duyệt và đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, đối với một đèn được chọn ngẫu nhiên từ lô sản phẩm, thì các yêu cầu về cường độ sáng lớn nhất và nhỏ nhất (được đo bằng đèn sợi đốt chuẩn như nêu tại điều 8) phải đạt ít nhất 80% của các giá trị nhỏ nhất được qui định và không quá 120% của các giá trị lớn nhất cho phép. Ví dụ về mẫu thông báo phê duyệt kiểu và mẫu bố trí dấu phê duyệt kiểu được trình bầy trong các phụ lục tham khảo B và C.

PHỤ LỤC A

(qui định)

Sự phân bố ánh sáng trong không gian theo các góc nằm ngang nhỏ nhất (H) và các góc thẳng đứng nhỏ nhất (V)



A.1 Đèn vị trí trước

V = + 150 / -100





A.2 Đèn vị trí sau

V = + 150 / -100





Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 1.15 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương