TIÊu chuẩn việt nam tcvn 6922: 2001



tải về 1.15 Mb.
trang5/6
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.15 Mb.
#38755
1   2   3   4   5   6
D.2.1 Hướng H = 00 và V = 00 tương ứng với trục chuẩn (trên xe kiểm tra, đó là hướng nằm ngang, song song với mặt phẳng trung tuyến dọc xe và phải được hướng theo hướng nhìn thấy). Hướng này đi qua tâm chuẩn. Các giá trị trong bảng cho thấy, đối với các phương đo khác nhau, cường độ nhỏ nhất theo tỷ lệ phần trăm nhỏ nhất cần có theo trục của mỗi đèn (theo hướng H = 00 và V = 00).

D.2.2 Trong trường phân bố ánh sáng của D.2, được trình bày dưới dạng lưới toạ độ, mẫu ánh sáng phải thực sự đồng nhất sao cho cường độ sáng theo từng hướng của một phần trường ánh sáng được hình thành bởi các đường lưới toạ độ đáp ứng ít nhất một giá trị tỷ lệ phần trăm tối thiểu thấp nhất được hiển thị trên các đường lưới toạ độ bao quanh hướng được kiểm tra.

D.3 Đo cường độ sáng của đèn có nhiều nguồn sáng

Cường độ sáng phải được kiểm tra:

D.3.1 Đối với đèn sợi đốt không thay thế được (cố định) hoặc của các nguồn sáng khác:

tại điện áp qui định của nhà sản xuất, phòng thử nghiệm có thể yêu cầu nhà sản xuất cung cấp nguồn điện đặc biệt cần cho quá trình kiểm tra đèn này.

D.3.2 Đối với đèn sợi đốt có thể thay thế:

Khi lắp bằng đèn sợi đốt sản xuất hàng loạt ở điện áp 6,75 V, 13,5 V hoặc 28,0 V thì các giá trị cường độ sáng phải nằm trong khoảng giới hạn lớn nhất và giới hạn nhỏ nhất của tiêu chuẩn này sau khi được tăng lên theo sai lệch quang thông cho phép đối với kiểu đèn sợi đốt đã chọn như trình bày trong ECE 37 đối với đèn sợi đốt sản xuất hàng loạt; một cách khác là một đèn sợi đốt chuẩn có thể được sử dụng lần lượt, theo từng vị trí riêng, với thông lượng chuẩn của nó, các giá trị của các phép đo riêng theo từng vị trí được cộng với nhau.

PHỤ LỤC E



(qui định)

MÀU CỦA ĐÈN THEO HỆ TOẠ ĐỘ BA MẦU

Đỏ:

Giới hạn đối với mầu vàng :

y ≤ 0,335




Giới hạn đối với mầu tía :

z ≤ 0,008

Trắng:

Giới hạn đối với mầu xanh lam :

x ≥ 0,310




Giới hạn đối với mầu vàng :

x ≤ 0,500




Giới hạn đối với mầu xanh lá cây

y ≤ 0,150 + 0,640x




Giới hạn đối với mầu xanh lá cây:

y ≤ 0,440




Giới hạn đối với mầu tím:

y ≥ 0,050 + 0,750x




Giới hạn đối với mầu đỏ:

y ≥ 0,382

Hổ phách :

Giới hạn đối với mầu vàng :

y ≤ 0,429




Giới hạn đối với mầu đỏ:

y ≥ 0,398




Giới hạn đối với mầu trắng:

z≤ 0,007

Vàng chọn lọc: (*)










Giới hạn đối với mầu đỏ:

y ≥ 0,138 + 0,580x




Giới hạn đối với mầu xanh lá cây:

y ≤ 1,29x - 0,100




Giới hạn đối với mầu trắng:

y ≥ - x + 0,966




Giới hạn đối với giá trị quang phổ:

y ≤ - x + 0,992

Để xác định các giới hạn trên có thể dùng một nguồn sáng ở nhiệt độ màu 2856 K (nguồn sáng A của CIE), kết hợp với các bộ lọc phù hợp.

Tuy nhiên, đối với các đèn có nguồn sáng không thay thế được, phải kiểm tra các đặc tính đo màu bằng các nguồn sáng hiện có ở trong các đèn tại các điện áp 6,75 V, 13,5V hoặc 28,0V.

Chú thích

(*) Chỉ áp dụng cho các đèn vị trí trước tổ hợp với một đèn chiếu sáng phía trước có thể phát ra

ánh sáng mầu vàng chọn lọc.

xyz-hệ trục toạ độ ba chiều của bảng phân phối mầu.

Phụ lục F

(qui định)



ĐO ĐẶC TÍNH QUANG HỌC CỦA ĐÈN BIỂN SỐ SAU

F.1 Vùng được chiếu sáng

Các đèn có thể thuộc loại 1 hoặc 2. Các đèn loại 1 phải được thiết kế để chiếu sáng cho một vùng ít nhất là 130 mm x 240 mm, các đèn loại 2 phải được thiết kế để chiếu sáng cho một vùng ít nhất là 200 mm x 280 mm.



F.2 Màu sắc ánh sáng

ánh sáng của đèn biển số sau phải không màu hoàn toàn để không gây ra sự thay đổi mầu đáng kể của biển số.



F.3 Góc tới

Nhà sản xuất đèn biển số sau phải qui định rõ vị trí lắp đèn theo khoảng trống biển số, đèn này phải được lắp đặt sao cho góc tới của ánh sáng chiếu lên bề mặt biển số không quá 820 tại bất kỳ điểm nào trên mặt biển số được chiếu sáng, góc này được đo từ điểm xa nhất của vùng chiếu sáng của đèn ở cách xa bề mặt biển số nhất. Nếu có từ 2 phần tử quang học chiếu sáng trở lên, thì yêu cầu trên chỉ áp dụng cho phần biển số được chiếu sáng bởi phần tử liên quan.

Đèn biển số sau phải được thiết kế sao cho ánh sáng không chiếu thẳng ra phía sau trừ ánh sáng đỏ nếu đèn này kết hợp hay hợp thành nhóm với đèn sau.

F.4 Phương pháp đo

Các phép đo độ chói phải được tiến hành trên một miếng giấy thấm trắng sạch, có hệ số phản xạ khuếch tán nhỏ nhất là 70%, có cùng kích thước với biển số, được đặt vào vị trí của biển số và cách nẹp gắn biển 2 mm về phía trước. Các phép đo độ chói phải được thực hiện vuông góc với bề mặt giấy tại các điểm nêu ở trong F.5 của phụ lục này, mỗi điểm này là một vòng tròn đường kính 25 mm.



F.5 Đặc tính ánh sáng

Tại mỗi điểm đo đưa ra dưới đây, độ chói B phải không nhỏ hơn 2 cd/m2.



Sự chênh lệch độ chói giữa trị số B1 và B2 đo được tại 2 điểm bất kỳ 1 và 2 được chọn trong số các

điểm nêu ở trên, không vượt quá 2 x B0/ cm, B0 là độ chói nhỏ nhất đo được tại các điểm khác nhau,

có thể biểu diễn bằng:



B2 - B1

≤ 2 x Bo / cm

Khoảng cách từ điểm 1 đến điểm 2 (cm)


Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 1.15 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương