TIÊu chuẩn việt nam tcvn 3137: 1979



tải về 69.54 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích69.54 Kb.
#38448
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3137:1979

BẢO QUẢN GỖ - PHƯƠNG PHÁP PHÒNG NẤM GÂY MỤC VÀ BIẾN MÀU CHO GỖ DÙNG LÀM NGUYÊN LIỆU GIẤY



Wood preservation preventive - Method against wood staining and wood destroying fungi for wood used as raw material for paper production

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phòng nấm gây mục và biến màu cho gỗ dùng làm nguyên liệu giấy



1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Gỗ sau khi cắt khúc phải bóc sạch các lớp vỏ.

1.2. Phải bảo quản gỗ bằng hóa chất ngay sau khi khai thác. Gỗ còn tươi, chưa bị nấm xâm nhập phá hoại.

2. ĐỐI TƯỢNG PHÒNG

2.1. Nấm biến màu gỗ đặc trưng là giống Ophyostoma, ngoài ra còn nấm gây mục gỗ là:

Nấm chân chim (Schizophyllum commune Fr.)

Mộc nhĩ (Auricularia auricula Judae)

Ngân nhĩ (Tremella fuciformis Berk)

Nấm đỏ (Polystictus sanguineus)

Nấm dài (Lentinus tigricus Fr.)



3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ THUỐC BẢO QUẢN

3.1. Dụng cụ.

3.1.1. Máy bóc vỏ (kiểu lưu động)

3.1.2. Thùng tẩm: có thể dùng một trong các loại sau:

Thùng sắt có phủ sơn chống rỉ

Thùng gỗ ghép có phủ sơn chống thấm nước

Máng đất có lót giấy dầu hoặc nhựa nilông.

Cạnh mỗi loại thùng tẩm phải có một mặt nghiêng để hứng thuốc thừa.

3.1.3. Kích thước thùng sắt hoặc gỗ đều có kích thước: dài 450  460 cm, rộng và sâu 50 cm.

Kích thước máng đất: mặt cắt ngang hình thang, cạnh trên dài 500  520 cm cạnh đáy 400 cm. Độ rộng ở miệng máng 40 cm và ở đáy 30 cm. Độ sâu 30 cm.

Các góc ở đáy máng phải lượn cong.

3.2. Dụng cụ.

3.2.1. Bình phun thuốc trừ sâu loại đeo lưng.

3.2.2. Thùng và xô để gánh, xách nước pha thuốc.

3.2.3. Cân xách tay (loại 5 đến 10 kg).

3.3. Thuốc bảo quản gỗ

Sử dụng một trong các loại thuốc sau đây:

Pentachlorphenolat natri (C6Cl5ONa). Viết tắt: PCPNa.

LN3


LN2.

3.4. Pha chế dung dịch thuốc:

Công thức tính khối lượng thuốc dùng để pha chế



Lt = M

Lt: Lượng thuốc khô (g hoặc kg)



M: Lượng dung dịch thuốc cần pha chế (lít hoặc m3)

: nồng độ dung dịch thuốc.

4. PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN

4.1. Nguyên tắc chung.

4.1.1. Sau khi bóc vỏ phải hong phơi cho ráo mặt gỗ. Thời gian hong phơi từ 1 buổi đến 3 ngày phải xử lý bảo quản xong.

4.1.2. Nồng độ dung dịch 4 % dùng cho các loại thuốc bảo quản.

4.1.3. Thời hạn sử dụng các loại dung dịch thuốc không hạn định.

4.1.4. Khi xử lý bảo quản phải đảm bảo có một màng thuốc liên tục khắp mặt gỗ.

4.2. Phương pháp nhúng:

Dùng trong điều kiện gỗ để tập trung.



4.2.1. Nhúng từng đoạn gỗ vào bến, nhấn chìm từ hai đến 3 lần.

Thời gian nhúng: 30  40 giây.

Nhúng xong nhấc gỗ lên và đặt vào nơi thu hồi thuốc thừa từ 2 đến 3 phút rồi xếp đống.

4.2.2. Lượng thuốc cần dùng: 120  150 gam thuốc khô cho mỗi tấn gỗ.

4.3. Phương pháp phun:

Dùng trong điều kiện gỗ để phân tán.



4.3.1. Xếp gỗ lên đá để dễ lăn trong quá trình phun thuốc.

4.3.2. Khi phun, đặt vòi phun cách mặt gỗ 40  50 cm, và phun đều khắp các mặt gỗ.

4.4. Sau khi xử lý thuốc bảo quản xong cần xếp gỗ nơi cao thoáng, không đọng nước. Đặt gỗ lên đá và cách mặt đất ít nhất 20 cm. Gỗ được xếp theo kiểu cũi lợn, không xếp dọc một chiều. Khoảng cách giữa các đoạn gỗ 3  5 cm, lớp trên cùng xếp kín để tạo thành mái nghiêng che mưa, nắng cho cả đống gỗ.

4.4.4. Ghi ngày tháng và loại thuốc đã xử lý lên đống gỗ.

4.4.5. Tại kho bãi gỗ đã xử lý thuốc phòng nấm gây mục nếu thấy có côn trùng mới xâm nhập hại gỗ thì phải phun thuốc BGQ1 để diệt và xua đuổi

5. PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG

Theo QPVN 16 – 79



PHỤ LỤC

KIỂM TRA GỖ ĐÃ XỬ LÝ THUỐC VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM.

1. Đặc điểm nhận biết gỗ đã xử lý bảo quản bằng hóa chất:

1.1. Gỗ đã xử lý thuốc PCPNa có màu vàng sáng hơi hồng. Nếu để ngoài trời 4  5 tháng thì lớp gỗ trên cùng sẽ bạc trắng, có đoạn có rêu xanh phát triển

1.2. Gỗ đã xử lý thuốc LN3 có màu xanh vàng và tồn tại được hàng năm;

1.3. Gỗ đã xử lý LN2 có màu vàng, sau 3, 4 tháng gỗ bị bạc màu khó phân biệt với gỗ không xử lý bảo quản bằng hóa chất.

2. Phẩm chất gỗ.

2.1. Gỗ đạt yêu cầu làm nguyên liệu:

2.1.1. Gỗ chưa bị nấm nhập xâm nhập phá hoại.

2.1.2. Gỗ đã bị nấm gây biến màu đen, xám từng vùng với tổng diện tích biến màu không quá 10%.



2.2. Gỗ không đạt yêu cầu làm nguyên liệu:

Gỗ đã bị đen cả ngoài lẫn trong và có hiện tượng mục trắng
Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 69.54 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương