TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8096-200 : 2010 iec 62271-200 : 2003



trang1/17
Chuyển đổi dữ liệu07.02.2018
Kích2 Mb.
#36220
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8096-200 : 2010

IEC 62271-200 : 2003

TỦ ĐIỆN ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN CAO ÁP - PHẦN 200: TỦ ĐIỆN ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN XOAY CHIỀU CÓ VỎ BỌC BẰNG KIM LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH LỚN HƠN 1 KV ĐẾN VÀ BẰNG 52 KV



High-voltage switchgear and controlgear - Part 200: AC metal-enclosed switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV and up to and including 52 kV

Lời nói đầu

TCVN 8096-200: 2010 thay thế TCVN 3662-81;

TCVN 8096-200: 2010 hoàn toàn tương đương với IEC 62271-200: 2003;

TCVN 8096-200: 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.



Lời giới thiệu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 8096 (IEC 62271) hiện đã có các tiêu chuẩn quốc gia sau:

1) TCVN 8096-107: 2010 (IEC 62271-107: 2005), Thiết bị đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 107: Cầu dao kèm cầu chảy xoay chiều dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV

2) TCVN 8096-200: 2010 (IEC 62271-200: 2003), Thiết bị đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 200: Thiết bị đóng cắt và điều khiển xoay chiều có vỏ bọc kim loại dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV

Bộ tiêu chuẩn IEC 62271 còn có các tiêu chuẩn sau:

1) IEC 62271-1: 2007, High-voltage switchgear and controlgear - Part 1: Common specifications

2) IEC 62271-3: 2006, High-voltage switchgear and controlgear - Part 3: Digital interfaces based on IEC 61850

3) IEC 62271-100: 2008, High-voltage switchgear and controlgear - Part 100: Alternating current circuit-breakers

4) IEC 62271-101: 2006, High-voltage switchgear and controlgear - Part 101: Synthetic testing

5) IEC 62271-102: 2001, High-voltage switchgear and controlgear - Part 102: Alternating current disconnectors and earthing switches

6) IEC 62271-104: 2009, High-voltage switchgear and controlgear - Part 104: Alternating current switches for rated voltages of 52 kV and above

7) IEC 62271-105: 2002, High-voltage switchgear and controlgear - Part 105: Alternating current switch-fuse combinations

8) IEC 62271-108: 2005, High-voltage switchgear and controlgear - Part 108: High-voltage alternating current disconnecting circuit-breakers for rated voltages of 72,5 kV and above

9) IEC 62271-109: 2008, High-voltage switchgear and controlgear - Part 109: Alternating-current series capacitor by-pass switches

10) IEC 62271-110: 2009, High-voltage switchgear and controlgear - Part 110: Inductive load switching

11) IEC 62271-111: 2005, High voltage switchgear and controlgear - Part 111: Overhead, pad- mounted, dry vault, and submersible automatic circuit reclosers and fault interrupters for alternating current systems up to 38 kV

12) IEC 62271-201: 2006, High-voltage switchgear and controlgear - Part 201: AC insulation-enclosed switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV and up to and including 52 kV

13) IEC 62271-202: 2006, High-voltage switchgear and controlgear - Part 202: High-voltage/low voltage prefabricated substation

14) IEC 62271-203: 2003, High-voltage switchgear and controlgear - Part 203: Gas-insulated metal-enclosed switchgear for rated voltages above 52 kV

15) IEC 62271-205: 2008, High-voltage switchgear and controlgear - Part 205: Compact switchgear assemblies for rated voltages above 52 kV

16) IEC 62271-207: 2007, High-voltage switchgear and controlgear - Part 207: Seismic qualification for gas-insulated switchgear assemblies for rated voltages above 52 kV

17) IEC/TR 62271-208: 2009, High-voltage switchgear and controlgear - Part 208: Methods to quantify the steady state, power-frequency electromagnetic fields generated by HV switchgear assemblies and HV/LV prefabricated substations

18) IEC 62271-209: 2007, High-voltage switchgear and controlgear - Part 209: Cable connections for gas-insulated metal-enclosed switchgear for rated voltages above 52 kV - Fluid-filled and extruded insulation cables - Fluid-filled and dry-type cable-terminations

19) IEC/TR 62271-300: 2006, High-voltage switchgear and controlgear - Part 300: Seismic qualification of alternating current circuit-breakers

20) IEC/TR 62271-301: 2009, High-voltage switchgear and controlgear - Part 301: Dimensional standardisation of high-voltage terminals

21) IEC/TR 62271-303: 2008, High-voltage switchgear and controlgear - Part 303: Use and handling of sulphur hexafluoride (SF6)

22) IEC/TS 62271-304: 2008, High-voltage switchgear and controlgear - Part 304: Design classes for indoor enclosed switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV up to and including 52 kV to be used in severe climatic conditions

23) IEC/TR 62271-305: 2009, High-voltage switchgear and controlgear - Part 305: Capacitive current switching capability of air-insulated disconnectors for rated voltages above 52 kV

24) IEC/TR 62271-310: 2008, High-voltage switchgear and controlgear - Part 310: Electrical endurance testing for circuit-breakers above a rated voltage of 52 kV
TỦ ĐIỆN ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN CAO ÁP - PHẦN 200: TỦ ĐIỆN ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN XOAY CHIỀU CÓ VỎ BỌC BẰNG KIM LOẠI DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH LỚN HƠN 1 KV ĐẾN VÀ BẰNG 52 KV

High-voltage switchgear and controlgear - Part 200: AC metal-enclosed switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV and up to and including 52 kV

1. Quy định chung



1.1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại lắp ráp tại nhà máy để dùng cho điện xoay chiều có điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV có tần số làm việc đến và bằng 60 Hz dùng cho hệ thống lắp đặt trong nhà và ngoài trời. Vỏ ngoài có thể gồm có các thành phần cố định, thành phần tháo rời được và có thể chứa lưu chất (chất lỏng hoặc khí) để cách điện.

CHÚ THÍCH 1: Mặc dù tiêu chuẩn này chủ yếu để áp dụng cho hệ thống ba pha nhưng cũng có thể áp dụng cho hệ thống một pha hoặc hai pha.

Tiêu chuẩn này định rõ một số loại tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại khác nhau do:

- hệ quả về khả năng vận hành liên tục của lưới điện trong trường hợp bảo trì tủ điện đóng cắt và điều khiển;

- sự cần thiết và thuận tiện để bảo trì thiết bị.

CHÚ THÍCH 2: An toàn của hệ thống lắp đặt có được từ thiết kế, thi công và phối hợp của các sản phẩm, hệ thống lắp đặt và vận hành.

Đối với tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại mà ngăn chứa được nạp khí, áp suất thiết kế được giới hạn đến lớn nhất là 300 kPa (áp suất tương đối).

CHÚ THÍCH 3: Ngăn chứa khí có áp suất thiết kế lớn hơn 300 kPa (áp suất tương đối) cần được thiết kế và thử nghiệm theo IEC 60517.

Tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại dùng cho sử dụng đặc biệt, ví dụ, trong khí quyển dễ cháy, trong hầm mỏ hoặc trên tàu thủy, có thể phải chịu các yêu cầu bổ sung.

Thành phần chứa trong tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại được thiết kế và thử nghiệm theo tiêu chuẩn liên quan khác nhau của chúng. Tiêu chuẩn này bổ sung cho các tiêu chuẩn thành phần riêng này khi lắp đặt trong tủ điện đóng cắt và điều khiển.

Tiêu chuẩn này không cản trở việc lắp các thiết bị khác trong cùng một vỏ bọc. Trong trường hợp này, ảnh hưởng có thể có bất kỳ của thiết bị đó lên tủ điện đóng cắt và điều khiển phải được tính đến.

CHÚ THÍCH 4: Tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng vật liệu cách điện được đề cập trong IEC 60466.

CHÚ THÍCH 5: Tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại dùng cho điện áp danh định lớn hơn 52 kV được cách điện bởi không khí môi trường có thể được đề cập trong tiêu chuẩn này và tính đến các cấp cách điện ở IEC 60694.



1.2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 4255: 2008 (IEC 60529: 2001), Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)

TCVN 6099-1: 2007 (IEC 60060-1: 1989), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm

TCVN 6844: 2001 (ISO/IEC Guide 51:1999), Hướng dẫn đề cập khía cạnh an toàn trong tiêu chuẩn

TCVN 8095-151: 2010 (IEC 60050-151: 2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Thiết bị điện và thiết bị từ

IEC 60050-441: 1996, International Electrical Vocabulary - Chapter 441: Switchgear, controlgear and fuses (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 411: Tủ điện đóng cắt, điều khiển và cầu chảy)

IEC 60243-1: 1998, Electrical strength of insulating materials - Test methods - Part 1: Tests at power frequencies (Độ bền điện của vật liệu cách điện - Phương pháp thử nghiệm - Phần 1: Thử nghiệm ở tần số công nghiệp)

IEC 60265-1: 1998, High-voltage switches - Part 1: Switches for rated voltages above 1 kV and less than 52 kV (Thiết bị đóng cắt cao áp - Phần 1: Thiết bị đóng cắt dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV và nhỏ hơn 52 kV)

IEC 60270: 2000, High-voltage test techniques - Partial discharge measurements (Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phép đo phóng điện cục bộ)

IEC 60466: 1987, A.C. insulation-enclosed switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV and up to and including 38 kV (Tủ điện đóng cắt và điều khiển xoay chiều lắp đặt trong vỏ bọc dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 38 kV)

IEC 60470: 2000, High-voltage alternating current contactors and contactor-based motor-starters (Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ dựa trên côngtắctơ xoay chiều cao áp)

IEC 60480:1974, Guide to the checking of sulphur hexafluoride (SF6) taken from electrical equipment (Hướng dẫn để kiểm tra sulphur hexafluoride (SF6) lấy từ thiết bị điện)

IEC 60694: 1996*, Common specifications for high-voltage switchgear and controlgear standards (Yêu cầu kỹ thuật chung dùng cho tiêu chuẩn về tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp)

IEC 60909-0:2001, Short-circuit currents in three-phase a.c. systems - Part 0: Calculation of currents (Dòng điện ngắn mạch trong hệ thống ba pha xoay chiều - Phần 0: Tính dòng điện)

IEC 60932:1988, Additional requirements for enclosed switchgear and controlgear from 1 kV to 72,5 kV to be used in severe climatic conditions (Yêu cầu bổ sung đối với tủ điện đóng cắt và điều khiển từ 1 kV đến 72,5 kV được sử dụng trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt)

IEC 61634:1995, High-voltage switchgear and controlgear - Use and handling of sulphur hexafluoride (SF6) in high-voltage switchgear and controlgear (Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp - Sử dụng và vận chuyển sulphur hexafluoride (SF6) trong tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp)

IEC 62271-100: 2001, High-voltage switchgear and controlgear - Part 100: High-voltage alternating-current circuit-breakers (Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 100: Máy ngắt xoay chiều cao áp)

IEC 62271-102: 2001, High-voltage switchgear and controlgear - Part 102: Alternating current disconnectors and earthing switches (Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 102: Cầu dao cách ly xoay chiều và thiết bị đóng cắt nối đất)

IEC 62271-105: 2002, High-voltage switchgear and controlgear - Part 105: Alternating current switch-fuse combinations (Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 105: Phối hợp thiết bị đóng cắt-cầu chảy xoay chiều)

2. Điều kiện làm việc bình thường và đặc biệt

Áp dụng Điều 2 của IEC 60694, ngoài ra còn:

Nếu không có quy định khác trong tiêu chuẩn này, tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại được thiết kế để sử dụng trong điều kiện làm việc bình thường.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong IEC 60050-441, TCVN 8095-151 (IEC 60050-151) và IEC 60694, trừ những chỗ được chỉ ra. Một số định nghĩa trong đó được nêu lại dưới dây để dễ tham khảo.

Các định nghĩa bổ sung được phân loại để tương đương với cách phân loại trong IEC 60050-441.

3.101. Tủ điện đóng cắt và điu khiển (switchgear and controlgear)

Thuật ngữ chung để chỉ các thiết bị đóng cắt và sự kết hợp của chúng với các thiết bị điều khiển, đo lường, bảo vệ và điều chỉnh, cũng như các cụm lắp ráp cơ cấu và thiết bị này và các liên kết, phụ kiện, vỏ bọc và các kết cấu đỡ.

[IEV 441-11-01]

3.102. Tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại (metal-enclosed switchgear and controlgear)

Tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bên ngoài bằng kim loại được thiết kế để nối đất và để lắp ráp tổng thể, trừ các mối nối bên ngoài.

[IEV 441-12-04, có sửa đổi]

3.103. Khối chức năng (của tủ điện) (functional unit (of an assembly))

Phần của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại chứa tất cả các thành phần của mạch chính và mạch phụ góp phần thỏa mãn một chức năng.

[IEV 441-13-04, có sửa đổi]

CHÚ THÍCH: Các khối chức năng có thể được phân biệt theo chức năng mà chúng được thiết kế, ví dụ khối đầu vào, khối đầu ra, v.v...



3.104. Nhiều dãy (multi-tier)

Hai hoặc nhiều khối chức năng được bố trí thng đứng bên trong một vỏ bọc.



3.105. Khối vận chuyển (transport unit)

Phần của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại thích hợp để vận chuyển mà không cần tháo dỡ.



3.106. Vỏ bọc (enclosure)

Phần của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại có cấp bảo vệ quy định để bảo vệ thiết bị chống các ảnh hưởng từ bên ngoài và có cấp bảo vệ quy định để chống tiếp cận đến hoặc tiếp xúc với bộ phận mang điện và chống tiếp xúc với các bộ phận chuyển động.

[IEV 441-13-01, có sửa đổi]

3.107. Ngăn chứa (compartment)

Phần của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại trừ các lỗ cần thiết để kết nối, điều khiển hoặc thông gió.

[IEV 441-13-05, có sửa đổi]

Có bốn loại ngăn chứa, ba loại có thể mở ra, gọi là loại tiếp cận được (xem 3.107.1 đến 3.107.3) và một loại không thể mở được, gọi là loại không tiếp cận được (xem 3.107.4).

CHÚ THÍCH: Ngăn chứa được nhận biết theo (các) thành phần chính có trong đó (liên quan đến 5.103.1).

3.107.1. Ngăn chứa tiếp cận được điều khiển bằng khóa liên động (interlock-controlled accessible compartment)

Ngăn chứa có các bộ phận cao áp, được thiết kế để mở được trong hoạt động bình thường và/hoặc bảo trì bình thường do nhà chế tạo quy định, trong đó việc tiếp cận được khống chế bởi thiết kế tích hợp của tủ điện đóng cắt và điều khiển.

CHÚ THÍCH: Lắp đặt, mở rộng, sửa chữa, v.v... không được xem là bảo trì bình thường.

3.107.2. Ngăn chứa tiếp cận được dựa trên quy trình (procedure-based accessible compartment)

Ngăn chứa có các bộ phận cao áp, được thiết kế để mở được trong hoạt động bình thường và/hoặc bảo trì bình thường do nhà chế tạo quy định, trong đó việc tiếp cận được khống chế bởi quy trình thích hợp kết hợp với khóa.

CHÚ THÍCH: Lắp đặt, mở rộng, sửa chữa, v.v... không được xem là bảo trì bình thường.

3.107.3. Ngăn chứa tiếp cận được bằng dụng cụ (tool-based accessible compartment)

Ngăn chứa có các bộ phận cao áp, có thể mở được nhưng không phải trong hoạt động và bảo trì bình thường. Đòi hỏi có các quy trình riêng, cần có dụng cụ để mở.



3.107.4. Ngăn chứa không tiếp cận được (non-accessible compartment)

Ngăn chứa có các bộ phận cao áp không được mở ra. Việc mở có thể phá hủy tính nguyên vẹn của ngăn chứa. Ngăn chứa phải có chỉ thị rõ ràng là không được mở.



3.108. Vách ngăn (partition)

Phần của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại dùng để ngăn cách ngăn chứa này với ngăn chứa khác.

[IEV 441-13-06, có sửa đổi]

3.109. Loại vách ngăn (partition class)

Loại dùng để xác định vật liệu ngăn cách các bộ phận mang điện là kim loại hay phi kim.



3.109.1. Vách ngăn loại PM (partition class PM)

Tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại có các vách ngăn bằng kim loại liên tục và/hoặc chớp lật (nếu thuộc đối tượng áp dụng), dùng để ngăn cách ngăn chứa tiếp cận được đã mở và bộ phận mang điện của mạch chính và được thiết kế để nối đất.



3.109.2. Vách ngăn loại Pl (partition class Pl)

Tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại có một hoặc nhiều vách ngăn hoặc chớp lật phi kim ngăn cách các khoang tiếp cận được đã mở và bộ phận mang điện của mạch chính.



3.110. Chớp lật (shutter)

Phần của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại có thể di chuyển từ một vị trí mà tại đó cho phép tiếp điểm của bộ phận nhấc ra được hoặc tiếp điểm động của cầu dao cách ly khớp với các tiếp điểm tĩnh, đến vị trí tại đó nó trở thành một phần của vỏ bọc hoặc vách che chắn tiếp điểm tĩnh.

[IEV 441-13-07, có sửa đổi]

3.111. Sự chia tách (của ruột dẫn) (segregation (of conductors))

Bố trí các ruột dẫn có kim loại nối đất đặt giữa chúng sao cho chỉ xảy ra phóng điện đâm xuyên xuống đất.

[IEV 441-11-11]

CHÚ THÍCH: Có thể thiết lập sự chia tách giữa các ruột dẫn cũng như giữa các tiếp điểm mở của thiết bị đóng cắt hoặc cầu dao cách ly.



3.112. Ống lng (bushing)

Kết cấu mang một hoặc nhiều ruột dẫn luồn qua vỏ bọc hoặc vách ngăn và cách điện với vỏ bọc hoặc vách ngăn, gồm cả phương tiện gắn.



3.113. Thành phn (component)

Bộ phận thiết yếu của mạch chính hoặc mạch nối đất của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại thực hiện chức năng cụ thể (ví dụ, áptômát, cầu dao cách ly, thiết bị đóng cắt, cầu chảy, máy biến đổi đo lường, ống lồng, thanh cái).



3.114. Mạch chính (main circuit)

Tất cả các phần dẫn của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại có trong mạch điện mà mạch này được thiết kế để truyền tải điện năng.

[IEV 441-13-02, có sửa đổi)

3.115. Mạch nối đất (earthing circuit)

Mối nối của từng thiết bị nối đất, hoặc các điểm được cung cấp cho mục đích nối đất, đến đầu nối được thiết kế để nối với hệ thống nối đất của hệ thống lắp đặt.



3.116. Mạch phụ (auxiliary circuit)

Tất cả các phần dẫn của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại có trong mạch điện (không phải là mạch chính) được thiết kế để điều khiển, đo, truyền tín hiệu và điều chỉnh.

[IEV 441-13-03, có sửa đổi)

CHÚ THÍCH: Các mạch phụ của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại bao gồm cả mạch điều khiển và mạch phụ của thiết bị đóng cắt.



3.117. Cơ cấu giảm áp suất (pressure relief device)

Cơ cấu được thiết kế để hạn chế áp suất trong ngăn chứa lưu chất.



3.118. Ngăn chứa lưu chất (fluid-filled compartment)

Ngăn chứa của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại được chứa lưu chất, hoặc chất khí, không phải không khí môi trường, hoặc chất lỏng, dùng cho mục đích cách điện.



3.118.1. Ngăn chứa khí (gas-filled compartment)

Xem 3.6.5.1 của IEC 60694.



3.118.2. Ngăn chứa chất lỏng (liquid-filled compartment)

Ngăn chứa của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại trong đó chất lỏng ở áp suất khí quyển hoặc chịu áp suất được duy trì theo một trong các hệ thống sau:

a) hệ thống áp suất được khống chế;

b) hệ thống áp suất đậy kín;

c) hệ thống áp suất gắn kín.

Đối với các hệ thống áp suất, xem 3.6.4 của IEC 60694.



3.119. Áp suất tương đối (relative pressure)

Áp suất, được quy về áp suất khí quyển tiêu chuẩn bằng 101,3 kPa.



3.120. Mức hoạt động tối thiểu (của ngăn chứa lưu chất) (minimum functional level (of fluid-filled compartments))

Áp suất chất khí (áp suất tương đối) tính bằng Pa (hoặc mật độ) hoặc khối lượng chất lỏng mà tại đó hoặc cao hơn, các giá trị danh định của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại được duy trì.



3.121. Mức thiết kế (của ngăn chứa lưu chất) (design level (of fluid-filled compartments))

Áp suất chất khí (áp suất tương đối) tính bằng Pa (hoặc mật độ) hoặc khối lượng chất lỏng được sử dụng để quyết định thiết kế ngăn chứa chất khí hoặc khối lượng đối với ngăn chứa lưu chất.



3.122. Nhiệt độ thiết kế (của ngăn chứa lưu chất) (design temperature (of fluid-filled compartments))

Nhiệt độ cao nhất có thể đạt tới của chất khí hoặc chất lỏng trong điều kiện vận hành.



3.123. Nhiệt độ không khí môi trường (của tủ điện đóng cắt và điu khiển có vỏ bọc bằng kim loại) (ambient air temperature (of metal-enclosed switchgear and controlgear))

Nhiệt độ, được xác định trong điều kiện quy định, của không khí bao quanh vỏ bọc của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại.



3.124. Bộ phận nhấc ra được (removable part)

Bộ phận của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại, bộ phận này được nối với mạch chính và có thể nhấc ra hoàn toàn khỏi tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại rồi lắp vào, kể cả khi mạch chính của khối chức năng vẫn mang điện.

[IEV 441-13-08, có sửa đổi]

3.125. Bộ phận kéo ra được (withdrawable part)

Bộ phận nhấc ra được của tủ điện đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc bằng kim loại có thể dịch chuyển đến các vị trí trong đó khoảng cách ly hoặc khoảng chia tách giữa các tiếp điểm mở đã được thiết lập, trong khi bộ phận này vẫn liên kết về cơ với vỏ bọc.

[IEV 441-13-09, có sửa đổi]

3.126. Vị trí vận hành (vị trí đã đấu nối) (service position (connected position))

Vị trí của bộ phận nhấc ra được trong đó bộ phận này đã được nối hoàn toàn để thực hiện chức năng dự kiến của nó.

[IEV 441-16-25]

3.127. Vị trí nối đất (earthing position)

Vị trí của bộ phận nhấc ra được hoặc trạng thái của cầu dao cách ly mà tại vị trí đó nếu đóng một thiết bị đóng cắt cơ khí sẽ gây ngắn mạch và nối đất mạch chính.

[IEV 441-16-26, có sửa đổi]

3.128. Vị trí thử nghiệm (của bộ phận kéo ra được) (test position (of a withdrawable part))

Vị trí của bộ phận kéo ra được trong đó khoảng cách ly hoặc khoảng chia tách vẫn được thiết lập trong mạch chính và trong đó các mạch phụ vẫn được đấu nối.

[IEV 441-16-27]

3.129. Vị trí ngắt (của bộ phận kéo ra được) (disconnected position (of a withdrawable part))

Vị trí của bộ phận kéo ra được trong đó khoảng cách ly hoặc chia tách được thiết lập trong mạch chính của bộ phận nhấc ra được, bộ phận này vẫn gắn về cơ với vỏ bọc.

[IEV 441-16-28, có sửa đổi]

CHÚ THÍCH: Trong tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp có vỏ bọc bằng kim loại, các mạch phụ có thể được ngắt ra.



3.130. Vị trí nhấc ra (của bộ phận nhấc ra được) (removed position (of a removable part))

Vị trí của bộ phận nhấc ra được khi bộ phận này đã được nhấc ra bên ngoài và được cách ly về cơ và điện với vỏ bọc.

[IEV 441-16-29, có sửa đổi]


Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam


Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương