Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa



tải về 431.11 Kb.
trang1/5
Chuyển đổi dữ liệu25.09.2016
Kích431.11 Kb.
#32332
  1   2   3   4   5

Tiếng Anh

Thuật ngữ

Định nghĩa

Sac fry

Ấu trùng/cá bột còn noãn hoàng

Xem Ấu trùng có túi noãn hoàng (Larva, yolk sac-)

Salinity (S)

Độ mặn (S)

Một thuật ngữ thể hiện nồng độ các muối hòa tan (thường giới hạn tới muối của các kim loại kiềm hoặc magnesium) và Chloride trong nước hoặc đất; thường thể hiện bằng phần ngàn (ppt). Liên hệ tới nồng độ Chlorinity bằng công thức S = 1.805 Cl + 0.030 trong đó cả S và Cl thể hiện bằng ppt.

Salinization

Mặn hóa

(a) Đối với các loại nước: Sự tăng độ mặn của nước ngọt bề mặt và nguồn nước ngầm. Kết quả của sự xâm nhập nước mặn do bơm nước mặn từ các lỗ khoan trong lòng đất, giếng khoan và do xây dựng các ao nước mặn trong nội địa. Có thể có ảnh hưởng nghiêm trọng tới nông nghiệp, đặc biệt là cho các cánh đồng lúa. (b) Đối với đất: Sự tích tụ của các muối hòa tan ở bề mặt hoặc một số điểm dưới mặt đất, ở những mức độ mà có gây ảnh hưởng xấu tới sự sinh trưởng của thực vật và đất. Sự mặn hoá này diễn ra do bốc hơi nước để lại các muối hòa tan trong nước. Cũng có thể do mao dẫn của muối dưới lòng đất hoặc từ kênh mương dẫn nước mặn.

Salinometer

Máy đo độ mặn

Dụng cụ hay thiết bị dùng xác định độ mặn, thường dựa trên các phương pháp dẫn điện, ví dụ như cầu nối độ mặn.

Salmoniculture

Nuôi cá hồi

Ngành nuôi cá chuyên về sinh sản và ương nuôi cá hồi, ví dụ như cá hồi vân, cá hồi Đại Tây Dương, cá hồi Thái Bình Dương và cá hồi Bắc Cực.

Salmonids

Họ cá hồi

Cá thuộc họ Salmonidae, bao gồm rất nhiều loài cá nuôi thương mại như cá hồi biển, hồi nước ngọt, hồi Bắc Cực. Nhìn chung cá hồi được phát hiện ở vùng khí hậu ôn đới và môi trường nước sạch, ít dinh dưỡng. Tất cả các loài cá hồi sinh sản ở nước ngọt, tuy nhiên nhiều loài trong chúng di cư và sống một thời gian thuộc vòng đời của chúng ngoài biển.

Salt

Muối

Hợp chất hòa tan trong nước, kết quả từ sự thay thế một kim loại cho nguyên tố Hydro của một axit, ví dụ ở HCl (axít hydrochloric) để thu được muối NaCl (sodium chloride). NaCl còn gọi là "muối thường" hoặc "muối ăn": muối màu trắng, dễ vỡ, hòa tan trong nước; muối NaCl có độ tinh khiết nhiều hay ít thu được hoặc từ bay hơi nước biển trong các ruộng muối (muối biển), hoặc từ các mỏ muối (muối mỏ). Muối thường được dùng để bảo quản thực phẩm khi ướp muối, như bảo quản cá.

Salt meadow

Đồng muối

Xem Phần đất nằm ở vùng cao triều (Schorre)

Salt wedge

Tầng nước mặn

Lớp nước mặn thường thấy ở cửa sông nơi mà nước ngọt nhẹ hơn thường ở tầng nước trên.

Salting

Ướp muối

Một phương pháp xử lý liên quan đến sự thay thế và rút hầu hết nước có trong thịt cá bằng dung dịch muối.

Salting, dry-

Ướp muối, phơi khô

Quá trình trộn cá với muối ăn (sodium chloride) theo một cách nhất định làm rút hết nước trong thịt cá.

Saltpan

Ruộng muối

Cải tạo vùng đầm lầy nước mặn thành ruộng để sản xuất muối; đây là một phần công việc của nghề muối.

Sample

Mẫu

Những mẫu vật hay quan sát được lấy để nghiên cứu đại diện cho một quần đàn, hệ thống tự nhiên, hệ sinh thái. v.v...).

Sample count

Đếm mẫu

Phương pháp ước tính tổng khối lượng quần đàn từ khối lượng các cá thể của một phần quần đàn.

Sample, representative-

Mấu đại diện

Mẫu nhỏ được lấy theo các chỉ tiêu chuẩn, theo cách đó mẫu đại diện trung thực cho toàn bộ nhóm nghiên cứu (ví dụ: quần thể) từ nơi chúng được lấy ra.

Samra

Khu bảo tồn Samra

Ở Campuchia: Một khu bảo tồn cây bụi được xây dựng tại vùng nước nông.

Sand

Cát

Các hạt khoáng chất có đường kính dao động từ 2 tới 0.02 mm trong hệ thống quốc tế và từ 2 tới 0.05 mm trong hệ thống USDA.

Sanitation

Vệ sinh

Tảy uế một khu nuôi.

Saprobe

Sinh vật sống trên vật đã chết

Xem Nấm hoại sinh (Saprophyte)

Saprobic Water Classification

Phân loại nước bị nhiễm bẩn

Phân loại nước nhiễm bẩn do các chất hữu cơ, dựa trên nghiên cứu khu hệ động thực vật thủy sinh theo năm loại sau: (i) Nghèo dinh dưỡng: Nước trong, không hoặc bị ô nhiễm nhẹ và có hàm lượng ôxy hòa tan (DO) cao; (ii) Beta-mesosaprobic: Nước bị ô nhiễm trung bình nhưng hàm lượng ôxy hòa tan vẫn ở mức cao; (iii) Alpha-mesosaprobic: Nước bị ô nhiễm với hàm lượng ôxy hoà tan thấp; (iv) Polysaprobic: Nước bị ô nhiễm nặng, hàm lượng ôxy hòa tan rất thấp; và (v) Antisaprobic: Nước bị ô nhiễm quá nặng, không sinh vật nào có thể sống được trong nước.

Saprobiont

Sinh vật hoại sinh

Sinh vật thu nhận chất dinh dưỡng cho nó từ vật chất hữu cơ chết.

Saproby system

Hệ thống phân loại nước nhiễm bẩn

Xem Phân loại nước bị nhiễm bẩn (Saprobic Water Classification)

Saprophyte

Nấm hoại sinh

Nấm hoặc vi khuẩn lấy được các chất dinh dưỡng cho chúng từ các vật chất hữu cơ chết hoặc thối rữa.

Saprotrophe

Hoại sinh

Xem Sinh vật hoại sinh (Saprobiont)

Satellite

Vệ tinh

Thiết bị đưa vào quĩ đạo trái đất hoặc quỹ đạo của hành tinh khác trong không gian và được dùng như một trạm thu thập và truyền dữ liệu.

Satellite, geostationary-

Vệ tinh địa tĩnh

Vệ tinh trong quý đạo trái đất (chuyển động cùng hướng quay của trái đất, vận tốc của nó được điều chỉnh để duy trì vị trí của nó qua một điểm đã định trên mặt trái đất) và bay trong mặt phẳng xích đạo, ở độ cao trên 36.000 km.

Satellite, geosynchronous-

Vệ tinh địa tĩnh

Xem Vệ tinh địa tĩnh (Satellite, geostationary-)

Satellite, sun-synchronous-

Vệ tinh đồng quĩ đạo mặt trời

Một vệ tinh có một độ nghiêng quỹ đạo có liên quan đến xích đạo một góc gần 90°, cắt đường xích đạo tại cùng thời gian của mặt trời mỗi ngày, ở một độ cao tương đối thấp. Ví dụ như các vệ tinh Landsat và SPOT.

Satiation

Cho ăn thoả mãn

Thuật ngữ dùng để mô tả động vật nuôi được cho ăn tới giới hạn mà chúng không thể ăn được nữa.

Saturated zone

Vùng bão hoà

Xem Vùng bão hoà (Saturation, zone of-)

Saturation

Sự bão hòa

Trong các dung dịch, lượng lớn nhất của 1 chất có thể hòa tan trong một chất lỏng mà không bị kết tủa hoặc bay vào không khí.

Saturation line

Mức bão hòa

Trong công trình xây dựng: Giới hạn trên của vùng ướt bên trong một con đập đắp bằng đất khi một phần đập ngập dưới nước.

Saturation, zone of-

Vùng bão hòa

Lớp hay độ dày của đất trở nên bão hòa nước thấm xuống qua các lớp đất bề mặt.

Scale (a)

Tỷ lệ xích

Trên một sơ đồ hay bản đồ địa hình: Thể hiện mối quan hệ giữa độ lớn/khoảng cách chỉ trên bản đồ và độ lớn/khoảng cách thực địa; được biểu thị bằng tương quan số (ví dụ: 1cm=20m) hoặc tỷ lệ (1:2000).

Scale (b)

Vảy cá

Trên thân cá: Tấm bảo vệ da cá.

Scaleless

Không vẩy

Ở cá: không có vảy, ví dụ như cá trê/nheo hoặc cá chình/lươn.

Scallops

Điệp

Động vật thân mềm hai mảnh vỏ thuộc giống Pecten.

Scavenger

Động vật ăn xác chết

Sinh vật ăn vật chất hữu cơ chết hoặc thối rữa.

Schistosomiasis

Bệnh sán lá

Bệnh trên người gây ra do sán trưởng thành (Schistosoma spp.) có trong nước lây nhiễm từ những người có sán ký sinh; trứng nở trong nước, thành ấu trùng và nhiễm vào một số loài động vật nhuyễn thể nước ngọt là vật chủ trung gian; sau khi sinh sản, ấu trùng cercaria thoát khỏi động vật thân mềm; khi chúng tiếp xúc với người, chúng xâm nhập qua da và phát triển thành con trưởng thành ký sinh.

School, (fish-)

Đàn cá

Một nhóm cá bơi cùng nhau.

Schorre

Phần đất nằm ở vùng cao triều

Tên tiếng Hà Lan nói về phần đất mở rộng nằm ở phía trên của vùng trung triều, kế tiếp là vùng cây chịu mặn (halophytes); vùng đất này là nơi khởi đầu mở mang thổ nhưỡng.

Scissiparity

Sinh sản vô tính

Loại sinh sản vô tính, sinh vật sinh sản bằng cách chia đôi cơ thể thành hai phần.

Screen (a)

Lưới/đăng chắn

Vật ngăn cố định hoặc di động làm bằng vật liệu cứng hoặc mềm dùng để phân tách hoặc giữ các vật trong nước và để ngăn không cho cá thoát khỏi khu nuôi.

Screen (b)

Sàng

Cái sàng làm bằng tấm lưới thép phẳng hoặc tấm thép đục lỗ dùng để phân loại vật liệu dạng viên như cát, sỏi, hoặc thức ăn đi qua các mắt lưới.

Screen, crowding-

Lưới dồn cá

Dụng cụ dồn cá lại tại khu riêng biêt trong bể hoặc mương nuôi, để có thể di chuyển chúng dễ dàng. Lưới dồn cá thường là lưới có mắt lưới cố định, các cạnh mặt lưới mềm (bằng sợi và vành cao su) để dễ thao tác theo các đường vòng của bể và làm giảm khả năng thoát của cá. Các cạnh mềm của lưới cũng làm giảm hư hỏng thành bể khi kéo dồn cá.

Screen, horizontal underwater-

Tấm lọc nước

Gồm có một tấm lưới chắn ngang di động đặt dưới nước, vừa khít phía bên trong một cống hình chữ nhật mở được làm bằng gỗ, gạch, xi măng hoặc bê tông. Một cống lọc đơn giản và hiệu quả được xây dựng ở đầu nguồn mương cấp nước chính của một trại cá. Cống lọc này cho phép lọc nước liên tục mà ít bị tắc bởi mùn bã trôi nổi.

Screening

Sàng lọc

Phân tách các hạt có kích thước khác nhau bằng cách sàng (ví dụ tạo thành phần thức ăn và vật liệu xây dựng).

Scum, algal-

Váng tảo

Một lớp tảo sợi hoặc thực vật phù du không mong muốn có thể nhìn bằng mắt thường nổi trên mặt nước của một thủy vực.

Sea farming

Nuôi biển

Xem Nuôi biển (Mariculture)

Sea mustard

Rong biển ướp muối

Tại Hàn Quốc: Sản phẩm thực phẩm thu được từ ướp muối rong biển nâu (Undaria pinnafitida).

Sea urchin culture

Nuôi cầu gai

Sinh sản và ương nuôi cầu gai (Echinoderms, họ Echinidae), hoặc là để tăng cường nguồn lợi (ví dụ: ở Nhật Bản) hoặc làm thực phẩm cho người.

Seafood

Hải sản

Thực phẩm dùng cho người được khai thác hoặc nuôi từ biển.

Seaweed

Rong biển

Tảo biển cỡ lớn xuất hiện trong tự nhiên hoặc nuôi trồng, không bao gồm tảo phù du và vi tảo.

Secchi depth

Độ trong của nước đo bằng đĩa secchi

Độ sâu tại đó không nhìn thấy đĩa sechi khi thả đĩa xuống nước. Một phương pháp xác định độ trong của nước.

Secchi disc

Đĩa secchi

Đĩa tròn (đường kính 20 cm), mặt trên được chia thành bốn phần bằng nhau và được sơn hai phần đối diện nhau với màu đen và màu trắng. Đĩa được dùng để đo mức thẩm thấu của ánh sáng trong nước hay độ trong của nước bằng cách thả từ từ đĩa xuống nước đến khi không nhìn thấy đĩa.

Security, food-

An ninh lương thực

Xem An ninh lương thực (Food security).

Security, livelihood-

An ninh sinh kế

Xem An ninh sinh kế (Livelihood security)

Security, nutrition-

An ninh dinh dưỡng

Xem An ninh dinh dưỡng (Nutrition security)

Sedation

Gây mê

Các loại thuốc an thần và các loại hoá chất khác được dùng phổ biến để gây mê cá sống trong khi vận chuyển.

Sedentary

Ít di chuyển, ở một chỗ

Động vật đáy chỉ di chuyển xung quanh bề mặt giá thể với khoảng cách ngắn.

Sediment

Chất lắng đọng

Các chất rắn dạng hạt bao gồm cả chất khoáng và chất hữu cơ lơ lửng trong cột nuớc và lắng xuống (đóng cặn) khi các điều kiện thủy văn thích hợp cho hiện tượng này.

Sedimentation

Quá trình lắng đọng trầm tích

Quá trình cho phép các vật chất dạng hạt có tỷ trọng lớn hơn trong chất lỏng chứa chúng lắng đọng dưới lực hấp dẫn trong một trạng thái chất lỏng để yên tĩnh hay chuyển động nhẹ.

Seed

Hạt, giống

Cho mục đích thống kê: Nói đến số lượng trứng, thế hệ con, hay lứa sinh vật thủy sinh (bao gồm cả thực vật thủy sinh) đang được nuôi trồng. Tại giai đoạn này, giống cũng có thể là ấu trùng, hậu ấu trùng, ấu trùng đỉnh vỏ, cá hương, cá giống. Chúng có thể bắt nguồn từ hai nguồn chính: từ sinh sản nhân tạo hoặc đánh bắt ngoài tự nhiên.

Seepage

Sự thấm qua

Sự di chuyển từ từ của một chất lỏng, ví dụ như nước qua đất xốp hay đá rỗ.

Seepage rate

Tỷ lệ thấm

Xem Tỷ lệ thấm (Permeability rate)

Seine

Lưới kéo

Xem Lưới kéo (Net, seine-)

Seining

Kéo lưới

Dùng lưới kéo để thu hoạch cá, thường để lấy mẫu hoặc thu tỉa cá.

Selection

Chọn giống

Một chương trình chọn giống nhờ đó chỉ những cá thể hoặc gia đình nào được chọn khi đạt hoặc vượt tiêu chuẩn kiểu hình định trước đối với các kiểu hình số lượng hoặc các cá thể biểu lộ kiểu hình chất lượng mong muốn. Cá thể nào không đáp ứng những tiêu chuẩn này thì bị loại bỏ.

Selection index

Chỉ số chọn lọc

Một chương trình chọn giống có thể được thực hiện để lựa chọn đồng thời hai hoặc nhiều kiểu hình số lượng (tính trạng). Một chỉ số ấn định giá trị chọn lọc (bằng số) cho mỗi cá thể, được dựa vào giá trị chọn lọc cá thể có liên quan đến trung bình quần thể và mức độ quan trọng của các kiểu hình (tính trạng). Mỗi một cá thể nhận được một giá trị chọn lọc, các cá thể được xếp hạng theo giá trị chọn lọc và việc chọn lọc chỉ dựa vào các giá trị chọn lọc này.

Selection, between-family-

Chọn lọc giữa các gia đình

Một chương trình chọn giống về tính trạng số lượng trong đó việc chọn lọc diễn ra giữa các gia đình chứ không chọn lọc cá thể. Trong chương trình chọn giống này cả gia đình hoặc là được chọn hoặc bị loại bỏ dựa trên các giá trị chọn lọc trung bình của gia đình.

Selection, differential-

Vi phân chọn lọc

Sự khác biệt giữa trung bình của đàn cá bố mẹ chọn giống và trung bình của quần đàn cá mà từ đó cá bố mẹ được lựa chọn.

Selection, family-

Chọn lọc theo gia đình

Một chương trình chọn giống về tính trạng số lượng trong đó việc chọn lọc chỉ diễn ra với gia đình mà không chọn lọc cá thể. Chọn lọc dựa vào các giá trị chọn lọc trung bình gia đình mà không theo giá trị chọn lọc cá thể. Có hai dạng chọn lọc theo gia đình: Chọn lọc giữa các gia đình và trong gia đình.

Selection, indirect-

Chọn lọc gián tiếp

Một chương trình chọn giống nhằm nâng cao chất lượng di truyền của một tính trạng bằng cách lựa chọn theo tính trạng khác. Chương trình chọn giống này được thực hiện do hai tính trạng có mối tương quan thuận.

Selection, individual-

Chọn lọc cá thể

Một chương trình chọn giống về tính trạng số lượng trong đó sự lựa chọn được dựa vào phẩm chất di truyền cá thể. Cá thể nào có giá trị tính trạng bằng hoặc vượt quá giá trị giới hạn thì được chọn, những cá thể có giá trị tính trạng thấp hơn giá trị giới hạn sẽ bị loại bỏ. Các mối quan hệ gia đình được bỏ qua.

Selection, mass-


tải về 431.11 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương