I. LÝ Do thiết kế VÀ MỤc tiêu củA ĐỒ Án lý do, sự cần thiết phải lập quy hoạch



tải về 482.84 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích482.84 Kb.
#20055
  1   2   3   4


PHẦN MỞ ĐẦU


I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN

1. Lý do, sự cần thiết phải lập quy hoạch


Vĩnh Tường là huyện đồng bằng nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Vĩnh Phúc; diện tích tự nhiên là 14.027 ha, dân số 76.830 người. Toàn huyện có 29 đơn vị hành chính (3 thị trấn: Vĩnh Tường, Thổ Tang, Tứ Trưng và 26 xã). Phía Tây Bắc giáp huyện Lập Thạch, phía Đông Bắc giáp huyện Tam Dương, phía Đông giáp huyện Yên Lạc, phía Nam giáp Hà Tây. Vị trí của Vĩnh Tường tiếp giáp với 3 trung tâm là thành phố Việt Trì, thành phố Sơn Tây và thành phố Vĩnh Yên. Đó là những thị trường rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế văn hóa xã hội và giao lưu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa ®Ó ®¸p øng theo xu thÕ ph¸t triÓn chung cña toµn tØnh.

Trong nh÷ng n¨m qua huyÖn VÜnh T­êng lu«n nhËn ®­îc sù quan t©m gióp ®ì cña §¶ng bé, chÝnh quyÒn vµ sù ñng hé cña nh©n d©n trong huyÖn, do vËy tèc ®é ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi ë huyÖn VÜnh T­êng t¨ng kh¸ cao. §Æc biÖt tèc ®é ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi ë c¸c trung t©m côm x· t¨ng nhanh, tèc ®é ®« thÞ ho¸ c¸c trung t©m kinh tÕ - x· héi mang tÝnh träng ®iÓm, ®iÒu phèi cho c¸c vïng miÒn trong huyÖn.

Toµn huyÖn VÜnh T­êng ®· h×nh thµnh mét sè côm c«ng nghiÖp, khu ®« thÞ míi g¾n liÒn víi tæng thÓ quy ho¹ch chung cña huyÖn VÜnh T­êng nh­: Côm kinh tÕ x· héi Thæ Tang, côm c«ng nghiÖp §ång Sãc, khu du lÞch v¨n ho¸ §Çm R­ng. Cã c¬ së h¹ tÇng kü thuËt nh­: ®iÖn, ®­êng, tr­êng, tr¹m ®­îc ®Çu t­ XD theo tiªu chuÈn cña mét ®« thÞ lo¹i V. H¬n n÷a dù ¸n ®Çu t­ x©y dùng trôc ®­êng Quèc lé 2C vµ cÇu VÜnh ThÞnh v­ît qua s«ng Hång nèi víi thñ ®« Hµ Néi hiÖn ®ang ®­îc triÓn khai sÏ g¾n kÕt vµ ®em l¹i cho huyÖn VÜnh T­êng nh÷ng lîi thÕ rÊt lín ®Ó ph¸t triÓn.

Phú Đa là xã đồng bằng nằm ở phía Đông Nam của huyện Vĩnh Tường, có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương đối thuận lợi, đất đai thổ nhưỡng tốt phù hợp với nhiều loại cây trồng; có hệ thống giao thông đường bộ thuận tiện, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng đều, hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng được yêu cầu phục vụ sản xuất.

Tuy nhiên, xã Phú Đa còn nhiều khó khăn, xuất phát điểm kinh tế còn hạn chế, kinh tế nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn, CN-TTCN và thương mại dịch vụ chưa phát triển. Hệ thống giao thông nông thôn chất lượng còn thấp, giao thông nội đồng còn kém, chưa đáp ứng được yêu cầu phục vụ cơ giới hoá nông nghiệp.

Để đạt tiêu chí quốc gia về NTM; sử dụng quỹ đất hợp lý, tiết kiệm, đảm bảo sự phát triển bền vững, lâu dài. Để đảm bảo cho việc đấu nối các công trình hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực nghiên cứu quy hoạch với các khu vực lân cận: Đấu nối mạng lưới giao thông nội bộ với giao thông đối ngoại, đấu nối giữa khu vực với hệ thống hạ tầng của toàn bộ vùng lân cận. Để có cơ sở đầu tư XD nông thôn mới theo 19 tiêu chí XD NTM và quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt, việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phú Đa là cần thiết và cấp bách theo đúng nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt, nhằm thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia XD NTM của thủ tướng chính phủ.



2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án:

- Thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2011-2020 của Thủ tướng chính phủ.

- Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hóa, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao. Đào tạo nguồn nhân lực, chuyển một bộ phận lao động nông nghiệp sang công nghiệp dịch vụ, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập tại khu vực nông thôn.

- Nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong xã, tạo điều kiện thuận lợi để nông dân tham gia đóng góp và hưởng lợi nhiều hơn vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.



II. PHẠM VI VÀ THỜI HẠN LẬP QUY HOẠCH

- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Phú Đa với tổng diện tích tự nhiên 645,84 ha. Dân số 5126 người.

- Thời hạn lập quy hoạch: 2011 - 2020

III. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH

1. Các cơ sở pháp lý

- Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của thủ tướng Chính phủ “v/v phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới”.

- Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

- Căn cứ Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ xây dựng Ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

- Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

- Căn cứ Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

- Căn cứ Thông tư số 26/2011/TTLT - BNNPTNT - BKHĐT - BTC ngày 13/04/2011 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính về Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.

- C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè 56/Q§-UBND ngµy 20/4/2011 cña UBND tØnh VÜnh phóc V/v ban hµnh ch­¬ng tr×nh x©y dùng NTM tØnh VÜnh Phóc giai ®o¹n 2011-2020

- Căn cứ Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 19/07/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt nhiệm vụ lập đề án quy hoạch xây dựng mô hình nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc (đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030)

- Căn cứ Quyết định số 1890/QĐ-CT ngày 26/07/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn mới (toàn xã), trung tâm xã đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

- Căn cứ Kế hoạch số 699/KH-BCĐ ngày 06/07/2011 của UBND huyện Vĩnh Tường về thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Vĩnh Tường giai đoạn 2011-2020.

- Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.

- Căn cứ các quy định và tiêu chuẩn có liên quan.



2. Các nguồn tài liệu, số liệu:

- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2005 - 2020, và các quy hoạch chuyên ngành.

- Nguồn số liệu, tài liệu từ Báo cáo chương trình kế hoạch của huyện Vĩnh Tường và xã Phú Đa.

- Các đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực lân cận có liên quan.

- Căn cứ các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu về khí tượng thuỷ văn, địa chất, hiện trạng kinh tế - xã hội và các tài liệu khác có liên quan.

3. Các cơ sở bản đồ:

- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 (đã có)

- Bản đồ quy hoạch chi tiết các khu vực lân cận có liên quan.
PHẦN I

ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG




I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

1. Vị trí địa lý:

* Vị trí khu vực nghiên cứu QH:

Xã Phú Đa cách trung tâm thị trấn Vĩnh Tường khoảng 5km. Ngoài ra, cùng với các tuyến đường xã, đê Trung ương nối liến tỉnh lộ 304 đi thị trấn Vĩnh Tường và Quốc lộ 2C đã tạo nên khả năng giao lưu, liên hệ thuận lợi với các khu vực bên ngoài. Do vậy đây là vùng có vị trí hết sức thuận lợi cho việc giao thương trong và ngoài huyện.

Vị trí địa lý như sau:

+ Phía Đông giáp xã Ngũ Kiên xã và Đại Tự huyện Yên Lạc.

+ Phía Tây giáp xã Vĩnh Thịnh huyện Vĩnh Tường.

+ Phía Nam giáp xã Vĩnh Ninh huyện Vĩnh Tường.

+ Phía Bắc giáp xã Tam Phúc huyện Vĩnh Tường.

Phạm vi nghiên cứu toàn bộ xã Phú Đa.



* Quy mô nghiên cứu:

- Diện tích nghiên cứu quy hoạch trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên của toàn xã là: 645,84 ha.



2. Khí hậu, thủy văn

Khí hậu::

Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng lắm mưa nhiều, khí hậu được chia làm 4 mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông; Thực tế mùa Thu và mùa Xuân chỉ là hai mùa chuyển tiếp, chiếm phần lớn trong năm là mùa Hạ và mùa Đông.

Nhiệt độ bình quân hàng năm vào khoảng 22 độ C - 23 độ C

Nhiệt độ hàng năm cao nhất là 39 độ C, thấp nhất 7 độ C (Cao nhất vào tháng 6, 7, 8; thấp nhất vào tháng 1, 2, 3)

Độ ẩm không khí trung bình hàng năm vào khoảng 85%.

Thủy văn:

Do đặc điểm vị trí địa lý, địa mạo lượng nước được dùng chủ yếu cho sản xuất là nước mưa và hệ thống kênh tưới, nước dự trữ trong các ao hồ.

Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam lượng nước tiêu của toàn xã chủ yếu dựa vào các kênh, ngòi chảy xuống phía Nam



tải về 482.84 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương