Thực tập cơ sở dữ liệu - Lớp TH11A - Giáo viên: Đỗ Thị Mai Hường - Khoa CNTT
NỘI DUNG MÔN HỌC THỰC TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU
LỚP TH11A
GIÁO VIÊN: ĐỖ THỊ MAI HƯỜNG
BUỔI 10 - Trigger
Mục đích: Giúp sinh viên có được kỹ năng lập trình trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server.
Yêu cầu: Sinh viên kiểm tra toàn vẹn dữ liệu, thành thạo cú pháp lệnh lập trình trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, cụ thể Lập trình tạo Trigger. Nâng cao khả năng làm việc theo nhóm: tạo trigger, kiểm tra toàn vẹ dữ liệu, lập trình thao tác với dữ liệu phù hợp với thực tế.
( Sinh viên đọc tài liệu tham khảo Giáo trình thực hành SQL từ trang 35-42, Slides bài giảng của Giáo viên: Chương 7 Lập trình T_SQL )
I. Lý thuyết: Trigger
Trigger là một kiểu thủ tục được kích họat tự động theo các sự kiện (events), nhằm:
So sánh kiểu dữ liệu.
Đọc dữ liệu từ các bảng nằm trong cơ sở dữ liệu khác.
Thay đổi theo tầng hoặc xoá liên tục các bảng liên quan trong một cơ sở dữ liệu
Huỷ bỏ các thay đổi không đúng
Kiểm tra các ràng buộc phức tạp hơn việc bắt lỗi bằng ràng buộc CHECK
- Có 02 lọai triggers:
+ Data Modification Language –DML (For | After triggers, Instead-of triggers)
+ Data Definition Language - DDL triggers (For | After triggers)
Cú pháp tạo DDL trigger:
CREATE TRIGGER trigger_name ON { ALL SERVER | DATABASE } [ WITH [ ENCRYPTION ] | [ EXECUTE AS CALLER | SELF | 'user_login' ] { FOR | AFTER } { event_type | event_group } [ ,...n ] AS { sql_statement [ ; ] [ ...n ] }
Execute As Caller là option mặc định.
Execute As User = 'user'
Cú pháp xóa trigger: DROP TRIGGER trigger_name [ ,...n ] ON { DATABASE | ALL SERVER }
DISABLE TRIGGER { [ schema . ] trigger_name [ ,...n ] | ALL } ON {DATABASE | ALL SERVER } [ ; ]
DDL triggers là các triggers được tự động gọi sau khi máy thực hiện các lệnh sau:
Create Table, Drop Table, Alter Procedure, Drop Schema, Create Login, …
[With encryption|EXECUTE AS { CALLER | SELF | 'user_name' } ]
{[FOR| AFTER] [insert],[update],[delete] | Instead of}
AS Transact-SQL statements
Xoá Drop Trigger
DISABLE TRIGGER { trigger_name [ ,...n ] | ALL } ON object_name
ON: Chỉ ra rằng Trigger đang được viết cho bảng hoặc view nào.
With encryption: nội dung của trigger sẽ được mã hóa.
AFTER (FOR): các câu lệnh bên trong trigger sẽ được thực hiện sau khi các sự kiện tạo nên trigger đã xảy ra rồi.
INSTEAD OF: sẽ bỏ qua sự kiện đã kích hoạt trigger mà thay vào đó sẽ thực hiện các dòng lệnh SQL bên trong Trigger
Các kiểu Trigger:
Trigger Insert: Trigger được phát biểu bởi For insert. Trigger được thực hiện khi tiến hành thêm một mẫu tin vào bảng. Mẫu tin cần thêm sẽ được lưu trong một bảng tạm có tên là Inserted.
Trigger Delete: Trigger được phát biểu bởi For delete. Trigger được thực hiện khi tiến hành xóa một mẫu tin trong bảng. Mẫu tin bị xóa sẽ được lưu trong một bảng tạm có tên là deleted.
Trigger Update: Trigger được phát biểu bởi For update. Trigger được thực hiện khi tiến hành sửa một mẫu tin trong bảng. Mẫu tin bị thay đổi sẽ được lưu trong 2 bảng tạm có tên là Inserted (chứa giá trị mới) và Deleted (chứa giá trị cũ).
Chú ý:
Trigger không thể được tạo ra trên bảng tạm thời hay bảng hệ thống. Trigger chỉ có thể được kích hoạt một cách tự động bởi một trong các event Insert, Update, Delete. Có thể áp dụng trigger cho View.
Inserted và Deleted là 2 table tạm chỉ chứa trên bộ nhớ và chỉ có giá trị bên trong trigger mà thôi (nghĩa là chỉ nhìn thấy được trong trigger mà thôi). Ta có thể dùng thông tin trong 2 table này để so sánh dữ liệu cũ và mới hoặc kiểm tra xem dữ liệu mới.
Trigger dạng INSTEAD OF
Dạng INSTEAD OF sẽ bỏ qua sự kiện đã kích hoạt trigger mà thay vào đó sẽ thực hiện các dòng lệnh SQL bên trong Trigger
INSTEAD OF được chia làm 3 loại nhỏ: INSTEAD OF INSERT, INSTEAD OF UPDATE và INSTEAD OF DELETE.
Ví dụ:
create database Test1
go
use Test1
go
create table HangHoa(MaHD int, NgayHD Datetime, GhiChu ntext,
MaSP NVarchar(10), Soluong int, DonGia float)
go
create Table NhapHangHoa(MaHD int, NgayHD Datetime, GhiChu ntext)
go
create Table NhapHangHoaCT(MaHD int,MaSP NVarchar(10), Soluong int, DonGia float)
go
CREATE TRIGGER dbo.Trig_Instead ON HangHoa instead of INSERT
AS Begin
insert into NhapHangHoa select MaHD , NgayHD , GhiChu from inserted
insert into NhapHangHoaCT select MaHD ,MaSP , Soluong , DonGia from inserted
End go
insert into HangHoa values(1,getdate() , 'GhiChu ntext','MaSP', 101, 12.1)
select * from hanghoa
select * from NhapHangHoa
select * from NhapHangHoaCT
II. Bài thực hành
Bài 1: Thực hành với cơ sở dữ liệu Quản lý đề án công ty.
Trong bảng nhân viên, kiểm tra:
Mỗi nhân viên chỉ có nhiều nhất một người quản lý cấp trên trực tiếp ( đã được Primary key đảm bào nên không phải làm già).
Mỗi nhân viên không được làm thủ trưởng của chính mình.
Kiểm tra xem thủ trưởng của nhân viên có tồn tại không.
Chỉ có một người trong cơ quan là có chức vụ cao nhất (Ma_NQL null).
Khi xóa một nhân viên x thì sẽ tự động thay nhân viên x trong trường Ma_NQL bằng nhân viên cấp trên trực tiếp của x.
Thêm một cột SoNV ( số nhân viên dưới quyền) trong bảng Nhanvien. Viết trigger điền giá trị cho trường số nhân viên dưới quyền
Ví dụ mẫu:
. Đề bài
Cho bảng dữ liệu Emp_Mg gồm các trường sau:
Emp_ID: mã nhân viên
Mg_ID: mã người quản lý nhân viên Emp
NoOfReports: số nhân viên cấp dưới của Emp
CREATE TABLE Emp_Mgr(Emp_ID nCHAR(10) PRIMARY KEY, Mg_ID nCHAR(10) NULL, NoOfReports INT DEFAULT 0, CONSTRAINT FK_Emp FOREIGN KEY (Mgr) REFERENCES Emp_Mgr (Emp_ID))
II. Yêu cầu về ràng buộc dữ liệu:
Mỗi nhân viên chỉ có nhiều nhất một thủ trưởng cấp trên trực tiếp.
Mỗi nhân viên không được làm thủ trưởng của chính mình.
Kiểm tra xem thủ trưởng của nhân viên có tồn tại không.
Chỉ có một người trong cơ quan là có chức vụ cao nhất (Mg_ID=null).
Khi xóa một nhân viên x thì sẽ tự động thay nhân viên x trong trường Mg_ID bằng nhân viên cấp trên trực tiếp của x.
Viết trigger điền giá trị cho trường NoOfReports (số nhân viên dưới quyền)
-
Emp_ID
|
Mg_ID
|
NoOfReports
|
A
|
Null
|
5
|
B
|
A
|
4
|
C
|
B
|
3
|
D
|
C
|
1
|
E
|
D
|
0
|
F
|
C
|
0
|
|
|
|
III. Cập nhật dữ liệu
INSERT INTO emp_mgr(empID,mg_ID) VALUES('a',NULL)
INSERT INTO emp_mgr(empID,mg_ID) VALUES('b','a')
INSERT INTO emp_mgr(empID,mg_ID) VALUES('c','a')
INSERT INTO emp_mgr(empID,mg_ID) VALUES('d','a')
INSERT INTO emp_mgr(empID,mg_ID) VALUES('e','b')
INSERT INTO emp_mgr(empID,mg_ID) VALUES('f','b')
INSERT INTO emp_mgr(empID,mg_ID) VALUES('g','b')
INSERT INTO emp_mgr(empID,mg_ID) VALUES('i','c')
INSERT INTO emp_mgr(empID,mg_ID) VALUES('k','d')
IV. Giải đáp
1. Mỗi nhân viên chỉ có nhiều nhất một thủ trưởng cấp trên trực tiếp (được PK đảm bảo)
2. Mỗi nhân viên không được làm thủ trưởng của chính mình
Ta phải thêm trigger sau đây cho insert, update
Create Trigger Trigger_KT1 on Emp_MG for Insert, Update
as
begin
IF EXISTS (SELECT * FROM inserted
WHERE Mg_ID=Emp_ID)
BEGIN
ROLLBACK TRAN
RAISERROR(‘Mgr <> Emp !!!’,16,1)
RETURN
END
end
3. Kiểm tra xem thủ trưởng của nhân viên có tồn tại không
- Sử dụng khóa ngoài
IF EXISTS(SELECT * FROM inserted WHERE Mg_ID IS NOT NULL) AND
NOT EXISTS(SELECT * FROM inserted, Emp_Mg
WHERE Emp_Mg.Emp_ID=inserted.Mg_ID)
BEGIN
ROLLBACK TRAN
RAISERROR('Khong co mgr',16,1)
RETURN
END
Hoặc
IF NOT EXISTS(SELECT * FROM Emp_Mg, inserted
WHERE Emp_Mg.Emp_ID=inserted.Mg_ID OR inserted.Mg_ID IS NULL)
BEGIN
ROLLBACK TRAN
RAISERROR('Khong co mgr',16,1)
RETURN
END
4. Chỉ có một người trong cơ quan là có chức vụ cao nhất (mgr=null)
Khi thêm mới:
CREATE TRIGGER TRIGGER4 ON [dbo].[Emp_Mg]
FOR INSERT, UPDATE
AS
IF EXISTS (SELECT * FROM inserted WHERE Mg IS NULL)
AND ( (SELECT count(*) FROM Emp_Mg WHERE Emp_Mg.Mg_ID IS NULL) = 2 )
BEGIN
ROLLBACK TRANSACTION
RAISERROR('Exit Header',16,1)
RETURN
END
Bài 2: Thực hành theo đề tài nhóm. Sử dụng trigger kiểm tra toàn vẹn dữ liệu và thao tác với cơ sở dữ liệu trong đề tài nhóm.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |