|
MỤC LỤC
|
Trang
1
|
|
ĐẶT VẤN ĐỀ
|
5
|
I
|
Vai trò nhà ở đối với đời sống và phát triển kinh tế:
|
5
|
II
|
Sự cần thiết phải xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
6
|
III
|
Cơ sở pháp lý để xây dựng Chương trình phát triển nhà ở
|
7
|
IV
|
Phạm vi nghiên cứu của Chương trình
|
9
|
|
Phần thứ nhất
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH
|
10
|
I
|
Điều kiện tự nhiên
|
10
|
1 | Vị trí địa lý. |
10
|
2 | Điều kiện về địa hình, đất đai |
11
|
3 | Đặc điểm khí hậu |
12
|
4 |
Nguồn tài nguyên
|
13
|
II |
Đặc điểm xã hội và xu hướng phát triển
|
14
|
1 |
Đơn vị hành chính
|
14
|
2 |
Phân bố dân cư
|
14
|
3 |
Dân số và xu hướng phát triển
|
14
|
III |
Điều kiện kinh tế - xã hội và xu hướng phát triển
|
15
|
1 |
Đặc điểm tình hình
|
15
|
2 |
Cơ cấu lao động và hướng chuyển dịch
|
17
|
3 |
Thu nhập và tích luỹ của hộ gia đình
|
18
|
4 |
Dự báo tăng trưởng kinh tế đến năm 2020
|
18
|
5 |
Các điều kiện tự nhiên xã hội và tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng tới việc phát triển nhà ở:
|
21
|
|
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
|
23
|
I |
Kết quả phát triển nhà ở trong những năm vừa qua
|
23
|
1 |
Về diện tích bình quân
|
23
|
2 |
Về số lượng và chất lượng nhà ở
|
23
|
3 |
Tăng trưởng về diện tích nhà ở
|
24
|
4 |
Về phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tại đô thị
|
24
|
5 |
Một số kết quả chủ yếu của các Chương trình ưu đãi, hỗ trợ xây dựng nhà ở trong thời gian vừa qua
|
24
|
6 |
Hiện trạng, nhu cầu Nhà ở của các đối tượng và các địa phương
|
28
|
II |
Một số thành tựu của công tác quản lý và phát triển nhà ở trong những năm vừa qua
|
28
|
1
| Về công tác quy hoạch |
28
|
2
| Mô hình phát triển nhà ở tại khu vực đô thị và nông thôn ngày càng phát triển đa dạng |
28
|
3
| Thị trường nhà ở ngày càng được hoàn thiện |
29
|
4
| Về mô hình phát triển nhà ở tại đô thị |
30
|
5
| Về tài chính nhà ở |
30
|
6
| Áp dụng khoa học, công nghệ mới trong xây dựng và quản lý nhà ở |
31
|
7
| Về chính sách đất đai cho phát triển nhà ở |
31
|
8
| Công tác sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng |
31
|
9
| Lĩnh vực phát triển nhà ở đã có những đóng góp quan trọng trong việc đảm bảo an sinh xã hội |
33
|
III
| Những vấn đề tồn tại và bất cập |
33
|
1
| Về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở |
33
|
2
| Sự thiếu đồng bộ giữa các chính sách về nhà ở với các chính sách về đất đai, đầu tư, quy hoạch và tài chính |
33
|
3
| Tình trạng mất cân đối về tỷ trọng các loại nhà ở, khoảng cách về điều kiện ở của người dân ngày càng chênh lệch cao |
34
|
4
| Sự thiếu đồng bộ trong chính sách đầu tư xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn |
34
|
5
| Mô hình tổ chức phát triển nhà ở chưa đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước |
35
|
6
| Hệ thống tài chính nhà ở còn thiếu đồng bộ |
35
|
7
| Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở còn rườm rà, phức tạp |
36
|
8
| Công tác chỉ đạo thực hiện một số Chương trình, chính sách về nhà ở còn nhiều tồn tại |
36
|
9
| Cơ cấu, bộ máy tổ chức quản lý nhà nước về nhà ở còn nhiều hạn chế |
38
|
10
| Việc kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về nhà ở chưa được thực hiện thường xuyên và triệt để |
39
|
IV
| Nguyên nhân của các tồn tại |
39
|
1
| Nguyên nhân chủ quan |
39
|
2
| Nguyên nhân khách quan |
41
|
|
Phần thứ ba
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH
ĐẾN NĂM 2020 VÀ 2030
|
|
I |
Quan điểm phát triển nhà
|
42
|
II
| Cở sở cho việc dự báo, tính toán các chỉ tiêu và nhu cầu phát triển nhà ở của tỉnh |
43
|
1
| Các cơ sở tính toán, dự báo |
43
|
2
| Xây dựng và lựa chọn phương án phát triển nhà ở |
45
|
III
| Mục tiêu phát triển nhà ở của tỉnh |
47
|
1
| Mục tiêu đến năm 2015 và 2020 |
47
|
2
| Mục tiêu đến năm 2030 |
48
|
IV |
Định hướng và dự báo nhu cầu phát triển nhà ở của tỉnh
|
49
|
1 |
Định hướng phát triển nhà ở chung trên toàn tỉnh
|
49
|
2 |
Nhu cầu phát triển nhà ở chung trên toàn tỉnh
|
51
|
3
|
Nhu cầu và định hướng phát triển nhà ở từng thành phố, huyện của tỉnh
|
53
|
3.1
|
TP. Hạ Long
|
53
|
3.2
|
Huyện Vân Đồn
|
58
|
3.3
|
Thị xã Quảng Yên ( huyện Yên Hưng cũ)
|
62
|
3.4
|
Huyện Hoành Bồ
|
66
|
3.5
|
Huyện Đông Triều
|
70
|
3.6
|
Thành phố Mãng Cái
|
74
|
3.7
|
Huyện Hải Hà
|
80
|
3.8
|
Huyện Đầm Hà
|
89
|
3.9
|
Huyện Tiên Yên
|
94
|
3.10
|
Huyện Ba Chẽ
|
100
|
3.11
|
Huyện Bình Liêu
|
104
|
3.12
|
Thành phố Uông Bí
|
108
|
3.13
|
Thành phố Cẩm Phả
|
113
|
3.14
|
Huyện Cô Tô
|
117
|
|
Phần thứ tư
NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN
ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
|
122
|
I
|
Nhiệm vụ
|
122
|
II
|
Giải pháp
|
124
|
1
|
Về đất đai
|
124
|
2
|
Về quy hoạch - kiến trúc
|
126
|
3
|
Về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
|
127
|
4
|
Về vốn dành cho phát triển nhà ở
|
128
|
5
|
Về chính sách phát triển thị trường nhà ở và quản lý sử dụng nhà ở
|
130
|
6
|
Về khoa học, công nghệ, vật liệu xây dựng
|
130
|
7
|
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở
|
131
|
8
|
Về công tác tuyên truyền, vận động
|
131
|
9
|
Hoàn thiện hệ thống chính sách
|
131
|
|
Phần thứ năm
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
|
133
|
I
|
Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh
|
133
|
II
|
Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp
|
133
|
1
|
Uỷ ban nhân dân Tỉnh
|
133
|
2
|
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thành phố
|
133
|
III
|
Trách nhiệm của các ban ngành
|
134
|
IV
|
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên
|
136
|
|
Phụ lục (từ đến
|
137
|