SỞ XÂy dựng báo cáo quảng Ninh, tháng 10/2012



tải về 2.86 Mb.
trang7/18
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích2.86 Mb.
#15406
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   18

Bảng số 7: Tổng hợp cơ cấu nguồn vốn phát triển nhà ở và đầu tư hạ tầng

STT

Các loại nhà ở

2012 - 2015

2016 - 2020

Ngân sách (Tỷ đồng)

Ngoài NS (Tỷ đồng)

Ngân sách (Tỷ đồng)

Ngoài NS (Tỷ đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Vốn xây lắp nhà ở

904,60

31.246,66

1.326,89

29.987,42




Tại đô thị

530,70

19.542,46

822,58

19.204,42




Tại nông thôn

373,90

11.704,20

504,31

10.783,00

2

Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật

86,03

2.971,81

126,20

2.852,06

3

Vốn xây dựng hạ tầng xã hội

89,12

3.078,02

130,42

2.953,96

4

Giải phóng mặt bằng

21,06

696,87

30,89

698,16

5

Nhà ở cho các nhóm đối tượng

0,00

0,00

0,00

0,00




Nhà ở công vụ

34,28

0,00

34,28

0,00




Nhà thu nhập thấp tại ĐT

111,13

259,39

105,19

246,52




Nhà ở cho công nhân

110,58

2.100,96

165,88

3.151,48




Nhà ở cho Hs, Sv

219,16

511,38

383,54

903,90




Nhà ở cho CBCC, NSTT

75,08

176,92

110,85

264,56




Nhà ở cho LLVT

16,89

38,40

25,32

59,71




Nhà ở tái định cư

40,52

364,63

60,77

546,95




Nhà ở cho hộ nghèo NT

32,80

76,48

55,49

129,44




Nhà ở cho người chính sách, có công

61,87

9,40

95,95

15,83

3. Nhu cầu và định hướng phát triển nhà ở từng thành phố, huyện của tỉnh

3.1. TP. Hạ Long

a) Định hướng về phát triển kinh tế – xã hội

* Chỉ tiêu kinh tế:

- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt từ 15% năm trở lên

- Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp và xây dựng đạt 15%/năm trở lên

- Giá trị tăng thêm của các ngành dịch vụ đạt từ 18%/năm trở lên

- Giá trị tăng thêm của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đạt từ 5%/năm trở lên

- Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 15%/năm trở lên

- GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) năm 2015 đạt từ 92 triệu đồng/người (tương đương 4.880 USD) trở lên

- Cơ cấu kinh tế đến năm 2015: Công nghiệp – xây dựng: 51%; các ngành dịch vụ: 48%; Nông, lâm, ngư nghiệp: 1%.

* Chỉ tiêu xã hội:

- Mỗi năm tạo việc làm mới cho 6.000 lao động trở lên.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%/tổng số lao động xã hội

- Cơ bản xoá xong hộ nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng năm 2015 xuống còn 5%

- Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân 0,03%/năm

b) Định hướng phát triển đô thị:

- Định hướng phát triển đến năm 2015 Thành phố Hạ Long trở thành đô thị loại I và là một trung tâm du lịch quốc gia và có tầm vóc quốc tế gắn với di sản thiên nhiên thế giới;

- Là thành phố công nghiệp có cảng biển nước sâu, giữ vai trò là một trong những đô thị hạt nhân vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ;

- Là trung tâm chính trị- hành chính, kinh tế, văn hoá, dịch vụ công cộng và đầu mối giao thông của tỉnh Quảng Ninh;

- Có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng.

- Định hướng phát triển đô thị tập trung ra các hướng:

+ Hướng Tây: Phát triển về hướng Đại Yên, là vùng đất bờ biển kết hợp với đồi núi, phát triển các khu đô thi mới và khu du lịch sinh thái.

+ Hướng Nam: Chủ yếu dành cho du lịch và nghỉ dưỡng kết hợp với bảo tồn vùng vịnh Hạ Long, đặc biệt là khu bảo tồn di sản thiên nhiên thế giới, hạn chế việc lấn biển để xây dựng.

+ Hướng Bắc: Chủ yếu dành cho công nghiệp và khu dân cư, có phát triển về phía đồi kết hợp với việc trồng và bảo vệ rừng

+ Hướng Đông: Chủ yếu là không gian cây xanh có chức năng cách ly và bảo vệ môi trường giữa các khu đô thị với các khu mỏ và nhà máy sàng tuyển than Nam cầu trắng.

c) Định hướng phát triển nhà ở:

- Quản lý chặt chẽ việc đầu tư xây dựng, cải tạo nhà ở; triển khai phát triển nhà ở theo dự án đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Nhà ở.

- Đẩy mạnh phát triển nhà ở thương mại, nhà ở chung cư; tạo điều kiện để các hộ gia đình,cá nhân xây dựng nhà ở theo quy hoạch, từng bước nâng cao chất lượng và tiện nghi nhà ở;

- Giảm thiểu và chấm dứt tình trạng giao đất lẻ cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở trên địa bàn Thành phố Hạ Long;

- Tập trung đầu tư phát triển nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua cho các đối tượng xã hội có khó khăn về nhà ở là học sinh, sinh viên, công nhân tại các khu công nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người có thu nhập thấp tại khu vưc đô thị, tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ gia đình sinh sống tại khu vực thường xuyên bị thiên tai.

- Ngoài ra, tại trung tâm thành phố Hạ Long có một số lượng đáng kể quỹ nhà ở cũ được xây dựng trước đây, đặc biệt là nhà chung cư cũ hiện nay đã bị xuống cấp, hư hỏng, có chất lượng và tiện nghi chưa đáp ứng được nhu cầu sống hiện đại, đòi hỏi cần phải cải tạo, xây dựng lại

- Tại khu vực trung tâm Hòn Gai là nơi tập trung các cơ quan của tỉnh và Thành phố và một số các công trình công cộng khác như nhà thể thao, thư viện, bệnh viện vì vậy phải tập trung, đầu tư phát triển các dự án nhà công vụ, nhà ở cho người có thu nhập thấp và nhà ở thương mại.

- Khu trung tâm thương mại, dịch vụ của Thành phố tập trung xung quanh chợ Hạ Long I, Hạ Long II, chợ Vườn đào Bãi Cháy sẽ phát triển các dự án nhà ở thương mại,cao ốc, nhà đa năng, siêu thị, văn phòng cho thuê

- Khu du lịch, dịch vụ du lịch tại Hòn Gai Tây, Cửa Lục đến Hùng Thắng mới, khu Yên Cư Đại Đán sẽ phát triển các hệ thống khách sạn, nhà nghỉ, biệt thự, các công trình dịch vụ cho khách du lịch, khu giả trí quốc tế cao cấp xen lẫn khu du lịch văn hoá truyền thống

- Tại các khu vực thị trấn Đồng Đăng cũ, phía đông - đông bắc Thành Phố, phía Bắc Bãi Cháy là những nơi tập trung nhiều khu công nghiệp và cụm cộng nghiệp các ngành than, vật liệu xây dựng vì vậy triển khai xây dựng các dự án nhà ở cho công nhân khu công nghiệp là vấn đề cấp thiết

- Các khu nhà ở hiện có ở các phư­ờng, xã tại Hạ Long sẽ đ­ược chỉnh trang cải tạo lại theo đồ án quy hoạch chi tiết.

- Kết hợp với việc lấn biển và phát triển ra Yên Cư, Đại Đán để tạo ra nhiều khu đất rộng để tổ chức các khu ở tập trung trong tương lai.

- Khuyến khích huy động nội lực của hộ gia đình, cá nhân khu vực nông thôn tự cải thiện chỗ ở kết hợp với sự giúp đỡ, hỗ trợ của cộng đồng, dòng họ và sự tham gia đóng góp của các thành phần kinh tế.

d) Bảng 1a. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở



STT

Các chỉ tiêu

Đv

2015

2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Dân số

Người

234,351

245,848




Dân số đô thị

Người

216,306

226,918




Dân số nông thôn

Người

18,045

18,930

2

Diện tích nhà ở bình quân

m2/ng

25.6

29.1




Tại đô thị

m2/ng

26.0

29.0




Tại nông thôn

m2/ng

20.9

30.2

3

Tỷ lệ nhà ở kiên cố

%

80%

90%




Tại đô thị

%

80%

90%




Tại nông thôn

%

80%

90%

4

Tỷ lệ nhà ở đơn sơ

%

0%

0%




Tại đô thị

%

0%

0%




Tại nông thôn

%

0%

0%

5

Tỷ lệ nhà ở chung cư tại đô thị

%

20%

24%

đ) Dự báo nhu cầu phát triển nhà ở

Bảng 1b. Tổng hợp nhu cầu nhà ở chia theo khu vực đô thị và nông thôn



STT

Các chỉ tiêu

2012 - 2015

2016 - 2020

Diện tích

Số căn

Diện tích

Số căn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Tổng nhu cầu nhà ở

1,266,588

7,218

1,151,519

7,857

2

Nhu cầu nhà ở tại đô thị

1,253,851

6,758

955,553

7,386




Trong đó:

 

 

 

 




Nhà ở chung cư

114,879

1,352

124,084

1,773




Nhà ở riêng lẻ

1,138,972

5,406

831,469

5,613




Nhà ở xã hội cho các ĐT

127,507

2,914

193,685

4,282

3

Nhu cầu nhà ở tại nông thôn

12,737

460

195,966

471




Trong đó:

 

 

 

 




Nhà ở cho hộ nghèo

-

-

-

-

Biểu đồ nhu cầu nhà ở theo khu vực đô thị và nông thôn

Bảng 1c. Tổng hợp nhu cầu nhà ở theo các nhóm đối tượng



STT

Các loại nhà ở

2012 - 2015

2016 - 2020

Diện tích

Số căn

Diện tích

Số căn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Nhà ở công vụ

72

3

72

3

2

Nhà thu nhập thấp tại ĐT

10,126

169

9,581

160

3

Nhà ở cho công nhân

66,394

1,383

99,591

2,075

4

Nhà ở cho Hs, Sv

31,147

865

54,058

1,298

5

Nhà ở cho CBCC, NSTT

7,424

124

11,136

186

6

Nhà ở cho LLVT

5,424

226

8,136

339

7

Nhà ở tái định cư

25,155

294

37,732

410

8

Nhà ở cho hộ nghèo NT

-

-

-

-

9

Nhà ở cho đối tượng chính sách và có công

6,920

144

10,661

222

Biểu đồ nhu cầu nhà ở theo các nhóm đối tượng




TT


Các loại nhà ở

2012 - 2015

2016 - 2020

Vốn (Tỷ đồng)

Diện tích đất (ha)

Vốn (Tỷ đồng)

Diện tích đất (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Tổng nhu cầu

7.278,28

417,00

6.617,05

301,00




Tại đô thị

6.718,00

394,00

6.108,00

282,00




Tại nông thôn

560,28

23,00

509,05

19,00

2

Nhà ở công vụ

0,25

0,03

0,25

0,03

3

Nhà thu nhập thấp tại ĐT

70,88

1,01

67,07

0,96

4

Nhà ở cho công nhân

464,76

6,64

697,14

9,96

5

Nhà ở cho Hs, Sv

218,03

3,11

381,55

5,45

6

Nhà ở cho CBCC, NSTT

52,00

0,74

77,95

1,11

7

Nhà ở cho LLVT

19,00

0,54

28,48

0,81

8

Nhà ở tái định cư

176,08

2,52

264,13

3,77

9

Nhà ở cho hộ nghèo NT

-

 

-

 

10

Nhà ở cho người chính sách, có công

23,06

2,15

35,22

3,34


tải về 2.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương