QuyếT ĐỊnh ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn tỉnh Bình Phước



tải về 67.7 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích67.7 Kb.
#12679

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số: 1910/QĐ-UBND Bình Phước, ngày 17 tháng 8 năm 2011



QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp

kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư

trên địa bàn tỉnh Bình Phước



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 964/TTr-STC ngày 04/7/2011,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc nhà nước Bình Phước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Phạm Văn Tòng

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





QUY ĐỊNH

Về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế

đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn tỉnh Bình Phước

(Kèm theo Quyết định số 1910/QĐ-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh)



Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng


a) Quy định này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế do ngân sách nhà nước cấp hàng năm để thực hiện hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ, dịch vụ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn.

b) Quy định này quy định về chế độ lương cho nhân viên khuyến nông cấp xã; quy định chế độ thù lao cho nhân viên khuyến nông cấp thôn; quy định chế độ phụ cấp cho câu lạc bộ khuyến nông.



Điều 2. Đối tượng được Nhà nước hỗ trợ kinh phí khuyến nông, khuyến ngư

a) Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường, doanh nghiệp vừa và nhỏ.

b) Nhân viên khuyến nông cấp xã; câu lạc bộ khuyến nông.

Điều 3. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động khuyến nông

a) Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước;

b) Thu từ thực hiện các hợp đồng tư vấn và dịch vụ khuyến nông;

c) Tài trợ và đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;

d) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến nông

a) Hoạt động khuyến nông, khuyến ngư cấp tỉnh do ngân sách tỉnh bảo đảm; hoạt động khuyến nông, khuyến ngư cấp huyện do ngân sách huyện bảo đảm.

b) Các tổ chức, đơn vị được giao kinh phí thực hiện hoạt động khuyến nông phải công khai chế độ, định mức, tiêu chuẩn kinh phí cho các đối tượng thụ hưởng theo quy định hiện hành.

c) Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí khuyến nông, khuyến ngư phải đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.



Chương II


QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nội dung chi hoạt động khuyến nông, khuyến ngư

1. Chi phụ cấp cho khuyến nông viên cấp xã và định mức hoạt động cho câu lạc bộ khuyến nông;

2. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo;

3. Chi thông tin tuyên truyền: phổ biến tiến bộ khoa học và công nghệ, kết quả mô hình trình diễn, điển hình tiên tiến; thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu khuyến nông, diễn đàn khuyến nông; hội nghị; hội thi;

4. Chi xây dựng các mô hình trình diễn về khuyến nông;

5. Chi nhân rộng mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng;

6. Chi mua bản quyền tác giả, mua công nghệ mới gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

7. Biên soạn và in giáo trình, tài liệu mẫu để hướng dẫn, đào tạo, tư vấn khuyến nông;

8. Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông; thuê chuyên gia đánh giá hoạt động khuyến nông;

9. Chi tham quan, học tập trong nước, nước ngoài;

10. Mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc mua sắm trang thiết bị thực hiện theo quy định hiện hành;

11. Chi quản lý chương trình, dự án khuyến nông;

12. Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông (nếu có).

Điều 6. Định mức chi hoạt động khuyến nông

1. Chi phụ cấp cho khuyến nông viên cấp xã

a) Khuyến nông viên cấp xã thuộc công chức xã: được hưởng lương theo trình độ đào tạo;

b) Khuyến nông viên cấp xã không thuộc công chức xã: được hưởng chế độ phụ cấp hệ số 1,0 theo mức lương tối thiểu do nhà nước quy định (mức phụ cấp bao gồm cả bảo hiểm y tế);

c) Chi hoạt động thường xuyên cho khuyến nông viên cấp xã (bao gồm: xăng xe đi lại, văn phòng phẩm, công tác phí) tùy theo tình hình thực tế và khả năng ngân sách của từng huyện, thị xã có mức hỗ trợ phù hợp;

d) Nguồn kinh phí chi trả: thực hiện theo phân cấp ngân sách.

2. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo

2.1. Nội dung chi: chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước uống; thuê phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học; vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền ở, phiên dịch (nếu có); chi cho học viên: hỗ trợ tiền ăn, đi lại, tiền ở (nếu có); chi khác: khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, tiền y tế cho lớp học, khen thưởng.

2.2. Mức hỗ trợ:

a) Đối với người sản xuất:

(1) Người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 70.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh, thành phố; không quá 50.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại huyện, thị xã; không quá 25.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại xã, phường, thị trấn. Hỗ trợ tiền đi lại theo giá giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học xa nơi cư trú từ 15km trở lên; đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa học.

Đối với chỗ ở cho người học: đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí.

(2) Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học, hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại tối đa không quá 50% theo mức quy định tại Tiết (1), Điểm a, Mục 2.2 trên đây.

Đối với chỗ ở cho người học: đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 50% chi phí.

(3) Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học khi tham dự đào tạo.

b) Đối với người hoạt động khuyến nông khi tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo được hỗ trợ:

(1) Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học;

Đối với chỗ ở cho người học: đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí.

(2) Người hoạt động khuyến nông không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chỗ ở cho người học theo mức quy định tại Tiết (1), Điểm a, Mục 2.2 trên đây.

c) Chi bồi dưỡng giảng viên thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.

3. Chi thông tin tuyên truyền: Nhà nước hỗ trợ kinh phí thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến nông cho các tổ chức, cá nhân có dự án thông tin tuyên truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt để phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác khuyến nông; phổ biến tiến bộ khoa học và công nghệ, kết quả mô hình trình diễn, điển hình tiên tiến; thông qua:

a) Phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu khuyến nông: hàng năm căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho công tác tuyên truyền, cơ quan khuyến nông xây dựng chương trình tuyên truyền về hoạt động khuyến nông trên các phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu khuyến nông, Tạp chí khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng.

b) Diễn đàn khuyến nông: chi thuê hội trường, tài liệu, tiền nước uống; báo cáo viên; hỗ trợ ăn, ở, đi lại cho đại biểu tham gia diễn đàn.

Mức hỗ trợ đại biểu tham gia diễn đàn theo quy định tại Mục 2.2, Khoản 2 Điều 6. Mức chi nước uống báo cáo viên thực hiện theo quy định hiện hành về chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Hội nghị: hội nghị tổng kết khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông vùng. Mức chi theo quy định hiện hành.

d) Hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp Việt Nam cấp khu vực, cấp quốc gia: hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng trên cơ sở giá đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của Ban tổ chức.

đ) Hội thi về các hoạt động khuyến nông cấp vùng, cấp quốc gia: thông tin, tuyên truyền, thuê hội trường, trang thiết bị, văn phòng phẩm; chi ban giám khảo chấm thi; chi hội đồng tư vấn khoa học, soạn câu hỏi và đáp án; chi khai mạc, bế mạc; chi thức ăn, hóa chất, vật tư, dụng cụ phục vụ cuộc thi (nếu có); chi đạo diễn và biên tập chương trình thi; chi hỗ trợ đưa đón thí sinh dự thi và chi khác;

e) Xây dựng và quản lý dữ liệu hệ thống thông tin khuyến nông: chi thuê đường truyền, mua phần mềm, cập nhật số liệu, bảo trì, bảo mật và các khoản chi khác (nếu có).



4. Chi xây dựng các mô hình trình diễn về khuyến nông

4.1. Nội dung:

a) Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với quy mô hộ gia đình, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã;

b) Xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. Tiêu chuẩn mô hình ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với quy định của Luật Công nghệ cao;

c) Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững.

4.2. Mức hỗ trợ:

a) Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến và nhân rộng những tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất quy mô cấp vùng, miền, quốc gia.

(1) Mô hình sản xuất nông nghiệp trình diễn: ở địa bàn khó khăn được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản); ở những địa bàn còn lại được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu.

(2) Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị: ở địa bàn khó khăn được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/mô hình; ở địa bàn còn lại hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 75 triệu đồng/mô hình.

(3) Mô hình ứng dụng công nghệ cao hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình.

(4) Mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình.

b) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu chia (/) 22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.

c) Chi triển khai mô hình trình diễn: tập huấn cho người tham gia mô hình, tổng kết mô hình và chi khác (nếu có). Mức chi tối đa không quá 12 triệu đồng/mô hình, riêng mô hình công nghệ cao tối đa không quá 15 triệu đồng/mô hình. Trong đó mức chi hỗ trợ tiền ăn cho người tham gia tập huấn không quá 25.000 đồng/người/ngày;

Quy mô mô hình, mức hỗ trợ, định mức cán bộ kỹ thuật, chi hướng dẫn kỹ thuật cho từng mô hình đảm bảo phù hợp với tính chất của từng mô hình, nhưng không vượt quá tỷ lệ và mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này.

5. Chi nhân rộng mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng: hỗ trợ kinh phí thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, hội nghị đầu bờ. Mức chi 15 triệu đồng/1 mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến; trong đó mức hỗ trợ cho người tham gia triển khai mô hình, giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật áp dụng quy định tại Điểm c, Mục 2.2, Khoản 2, Điều 6, Quy định này.

6. Chi mua bản quyền tác giả, mua công nghệ mới gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

7. Biên soạn và in giáo trình, tài liệu mẫu để hướng dẫn, đào tạo, tư vấn khuyến nông, áp dụng theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.

8. Chi tham quan, học tập trong nước, nước ngoài:

- Chi tham quan học tập trong nước: mức chi theo quy định hiện hành;

- Chi tham quan học tập nước ngoài: theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.

9. Mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc mua sắm trang thiết bị thực hiện theo quy định hiện hành.

10. Chi quản lý chương trình, dự án khuyến nông:

a) Cơ quan quản lý kinh phí khuyến nông được sử dụng tối đa không quá 2% kinh phí khuyến nông do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, dự án, kiểm tra, giám sát đánh giá, gồm: thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện, nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương trình, dự án khuyến nông, chi khác (nếu có). Cơ quan quản lý kinh phí khuyến nông báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh phí.

b) Đối với tổ chức thực hiện dự án khuyến nông: đơn vị triển khai thực hiện dự án khuyến nông được chi không quá 3% dự toán dự án khuyến nông (riêng dự án ở địa bàn khó khăn được chi không quá 4%) để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).



Điều 7. Điều kiện để thực hiện mô hình trình diễn và được hỗ trợ kinh phí khuyến nông, khuyến ngư

1. Điều kiện người sản xuất được hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn:

a) Có địa điểm thực hiện mô hình trình diễn phù hợp với nội dung, quy trình kỹ thuật của mô hình;

b) Cam kết đầu tư vốn cho mô hình phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và dự án. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ theo tiến độ và tương ứng với tỷ lệ đầu tư thực tế của chủ mô hình;

c) Chưa nhận hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung của mô hình.

2. Điều kiện đơn vị tham gia thực hiện triển khai chương trình, dự án khuyến nông:

a) Có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thuộc chương trình, dự án khuyến nông;

b) Đủ năng lực để thực hiện các chương trình, dự án khuyến nông.



Điều 8. Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước

Việc lập dự toán, cấp phát và quyết toán kinh phí chi cho các nhiệm vụ khuyến nông, khuyến ngư thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

1.Về lập dự toán:

Dự toán được lập hàng năm căn cứ vào Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư hướng dẫn lập dự toán ngân sách của Bộ Tài chính, Quyết định của UBND tỉnh và Công văn hướng dẫn lập dự toán ngân sách của Sở Tài chính, tình hình dự toán năm trước, nội dung và khối lượng công việc khuyến nông, khuyến ngư cần thực hiện trong năm kế hoạch, định mức kinh tế - kỹ thuật, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và một số mức chi quy định tại Quy định này.

a) Đối với kinh phí khuyến nông, khuyến ngư cấp tỉnh:

Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến ngư gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và PTNT để xem xét tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh theo quy định hiện hành.

b) Đối với kinh phí khuyến nông, khuyến ngư cấp huyện:

Trạm Khuyến nông các huyện, thị xã lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến ngư của huyện, thị xã gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm, báo cáo UBND huyện, thị xã để trình HĐND huyện, thị xã theo quy định hiện hành.

Dự toán kinh phí khuyến nông, khuyến ngư tại Điểm a, Khoản 1, Điều này phải lập theo từng chương trình, dự án và chi tiết theo nội dung chi tại Điều 6, Chương II, Quy định này.

2. Về phân bổ và giao dự toán:

a) Đối với kinh phí khuyến nông, khuyến ngư cấp tỉnh: căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư lập dự toán chi tiết theo nội dung chi, đơn vị triển khai thực hiện và theo nhóm mục chi của Mục lục ngân sách nhà nước (có chia ra quý), gửi Sở Tài chính thẩm định.

b) Đối với kinh phí khuyến nông, khuyến ngư cấp huyện: căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, Phòng Tài chính - Kế hoạch lập phương án phân bổ kinh phí khuyến nông, khuyến ngư cho Trạm Khuyến nông chi tiết theo nội dung chi. Trạm Khuyến nông các huyện, thị xã triển khai thực hiện theo nhóm mục chi của Mục lục ngân sách nhà nước (có chia ra quý), gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định.

3. Về chấp hành dự toán:

Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.

Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi kinh phí khuyến nông, khuyến ngư theo quy định hiện hành.

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông tại Quy định này được phản ánh và quyết toán vào loại 010, khoản 014 “Các hoạt động dịch vụ nông nghiệp”, theo chương tương ứng của các Bộ, ngành, địa phương và chi tiết theo Mục lục ngân sách Nhà nước.

4. Về xét duyệt và thẩm tra báo cáo quyết toán:

a) Đối với cấp tỉnh:

Hàng năm Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư lập báo cáo quyết toán toàn bộ kinh phí thực hiện tại đơn vị (bao gồm cả kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư) gửi cơ quan Tài chính cùng cấp xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán.

b) Đối với cấp huyện:

- Trạm Khuyến nông các huyện, thị xã lập báo cáo quyết toán toàn bộ kinh phí thực hiện tại đơn vị (bao gồm cả kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư) gửi cơ quan Tài chính cùng cấp xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán.

- Trình tự lập, mẫu biểu báo cáo, thời gian nộp và xét duyệt báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành.



Điều 9. Cấp thanh tra, kiểm tra

Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm Khuyến nông - khuyến ngư; UBND các huyện, thị xã chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến ngư của Trạm Khuyến nông các huyện, thị xã, nhằm bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông, khuyến ngư đúng mục đích và hiệu quả.



Chương III


TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh giải quyết./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Phạm Văn Tòng


Каталог: portals
portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 67.7 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương