PHẦn a thuyết minh và quy đỊnh áp dụng I. NỘi dung đƠn giá XÂy dựng công trình tỉnh bắc giang – phần xây dựng



tải về 2.6 Mb.
trang1/21
Chuyển đổi dữ liệu20.11.2017
Kích2.6 Mb.
#34450
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21
PHẦN A

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BẮC GIANG – PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)

1. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bắc Giang - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) là xác định là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức chi phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1 tấn cốt thép, 100m2 ván khuôn, 1m2 trát tường,.v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

Bộ đơn giá được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến..v..v).



2. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bắc Giang - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được xác định trên cơ sở:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung);

- Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 04/4/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung);

- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

- Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí ĐTXD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

- Công văn số 1192/STC-QLGCS ngày 04/8/2017 của Sở Tài chính về việc tham gia ý kiến về giá VLXD để lập bộ đơn giá xây dựng công trình, Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Bắc Giang;



3. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bắc Giang - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Giá vật liệu xây dựng trong tập đơn giá được tính tại thành phố Bắc Giang thời điểm tháng 7/2017 theo Công bố số 07/CBGVLXD-LS ngày 31/7/2017 của Liên Sở Xây dựng – Tài chính và Công văn số 1192/STC-QLGCS ngày 04/8/2017 của Sở Tài chính về việc tham gia ý kiến về giá VLXD để lập bộ đơn giá xây dựng công trình, Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Bắc Giang. Giá các loại vật liệu trong tập đơn giá chưa tính thuế giá trị gia tăng. Một số đơn giá công tác xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần xác định chi phí vật liệu chính tại thời điểm để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

Trong quá trình áp dụng Bộ đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong Bộ đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.

Chi phí nhân công trong Bộ đơn giá đã tính toán bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

Phương pháp và cấp bậc, hệ số lương xác định chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2016/TT-BXD).

Đơn giá nhân công tính toán trong bộ đơn giá này được áp dụng đơn giá nhân công trên địa bàn thành phố Bắc Giang công bố tại Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Trong đó, mức lương cơ sở đầu vào là: 2.154.000 đồng/tháng; hệ số lương theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng (theo quy định tại Điều 4, Phụ lục số 1, 2 Thông tư số 05/2016/TT-BXD). Đơn giá nhân công đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).

Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được tính cho loại công tác nhóm I theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng. Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc nhóm II theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng thì chi phí nhân công được điều chỉnh theo hướng dẫn của Thông tư số 05/2016/TT-BXD cho phù hợp.



c) Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị trực tiếp thực hiện thi công bao gồm cả máy và thiết bị chính, phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

- Giá ca máy và thiết bị thi công dùng để xây dựng chi phí máy trong đơn giá này tính toán theo hướng dẫn của Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; các định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng áp dụng theo công bố tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng.

- Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy.

- Đơn giá nhiên liệu (mức giá chưa bao gồm thuế VAT):

+ Điện: 1.622 đồng/kwh.

+ Dầu diesel: 12.345 đồng/lít.

+ Xăng A92: 15.218 đồng/lít.

- Đơn giá nhân công điều khiển máy được áp dụng đơn giá nhân công điều khiển máy thi công trên địa bàn thành phố Bắc Giang công bố tại Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ

Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất theo tập Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) đã được công bố kèm theo Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng; Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 04/4/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung);



PHẦN A: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

PHẦN B: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)

Stt

Nhóm, loại công tác xây dựng

Mã hiệu đơn giá 164/QĐ-SXD

Mã hiệu đơn giá sửa đổi, bổ sung




CHƯƠNG III: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI

1

Đóng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực kích thước cọc 50x50cm trên mặt đất bằng búa máy có trọng lượng đầu búa từ 7T đến ≤ 10T

Bổ sung

AC.16000

2

Nối cọc bê tông cốt thép dự ứng lực kích thước cọc 50x50cm

Bổ sung

AC.29300

3

Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (Không sử dụng dung dịch khoan)

Thay thế AC. 31110 ÷AC. 31524

AC. 31110 ÷AC. 31445

4

Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan)

Thay thế AC. 32111 ÷AC. 32722

AC. 32110 ÷AC. 32445

5

Bơm dung dịch Polymer chống sụt thành lỗ khoan, thành cọc Barrette

Bổ sung

AC. 32900




CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG

6

Rải thảm mặt đường đá dăm đen chiều dày mặt đường đã lèn ép dày 10cm, dày 12 cm

3

Rải thảm mặt đường đá dăm đen chiều dày mặt đường đã lèn ép dày 10cm, dày 12 cm

7

Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại CA 9,5)

4

Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại CA 9,5)




CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ

8

Bê tông dầm cầu thi công bằng phương pháp đúc đẩy, đúc hẫng đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h

Sửa đổi
AF.33300

AF.33300

9

Bê tông dầm hộp cầu, dầm bản cầu đổ bằng máy bơm bê tông, 50m3/h

Sửa đổi
AF.33400

AF.33400

10

Bê tông lấp đầy phễu nhựa móng Top-base

Bổ sung

AF.37710

11

Bê tông đầm lăn (RCC) mặt đường

Bổ sung

AF.39110

12

Sản xuất vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng trạm trộn

Bổ sung

AF.51200

13

Vận chuyển vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng ôtô tự đổ

Bổ sung

AF.52500




CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

14

Sản xuất, lắp đặt cáp thép dự ứng lực kéo trước cọc bê tông 50x50cm

Bổ sung

AG.13550

15

Lắp dựng tấm sàn C-Deck

Bổ sung

AG.22510

16

Lắp dựng dầm cầu I dài 33m bằng phương pháp đấu cẩu trên cạn

Thay thế
AG.52531

AG.52610

17

Lắp dựng dầm cầu Super-T dài 38,3m bằng phương pháp đấu cẩu trên cạn

Thay thế
AG.52511

AG.52710

18

Lắp dựng dầm cầu Super-T dài 38,3m bằng thiết bị nâng hạ dầm 90T trên cạn

Thay thế
AG.52521

AG.52810




CHƯƠNG X: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC

19

Làm tường bằng tấm thạch cao

Bổ sung

AK.77420

20

Bả bằng bột bả Nishu vào các kết cấu

Bổ sung

AK.82910

21

Bả bằng bột bả Nippon Paint vào các kết cấu

Bổ sung

AK.82920

22

Bả bằng bột bả Toa vào các kết cấu

Bổ sung

AK.82930

23

Bả bằng bột bả Joton vào các kết cấu

Bổ sung

AK.82940

24

Bả bằng bột bả Lucky House vào các kết cấu

Bổ sung

AK.82950

25

Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nishu

Bổ sung

AK.83350

26

Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nippon Paint

Bổ sung

AK.83360

27

Sơn sắt thép bằng sơn Nishu

Bổ sung

AK.83400

28

Sơn sắt thép bằng sơn Nippon Paint

Bổ sung

AK.83510

29

Sơn sắt thép bằng sơn Joton

Bổ sung

AK.83610

30

Sơn nền, sàn, bề mặt bê tông bằng sơn Nishu

Bổ sung

AK.85400

31

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nippon Paint

Bổ sung

AK.85510

32

Sơn nền, sàn, bề mặt bê tông bằng sơn Kretop

Bổ sung

AK.85600

33

Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Joton

Bổ sung

AK.85710

34

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Lucky House

Bổ sung

AK.85810

35

Sơn bề mặt kính bằng sơn cách nhiệt Jteck

Bổ sung

AK.85910

36

Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Nishu

Bổ sung

AK.87000

37

Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Nippon Paint

Bổ sung

AK.88100

38

Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Toa

Bổ sung

AK.89100

39

Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Joton

Bổ sung

AK.90100

40

Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Lucky House

Bổ sung

AK.90200

41

Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn Lucky House

Bổ sung

AK.90300

42

Sơn bề mặt bằng sơn Lucky House vân đá

Bổ sung

AK.90400

43

Quét dung dịch Victa chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng

Bổ sung

AK.92200

44

Bảo vệ bề mặt bê tông, bề mặt đá tự nhiên bằng dung dịch Protect Guard

Bổ sung

AK.95300




CHƯƠNG XI: CÁC CÔNG TÁC KHÁC

45

Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm

Sửa đổi
AL.16111

AL.16111

46

Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết chân không có màng kín khí

Bổ sung

AL. 16200

47

Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước bằng phương pháp cố kết chân không có màng kín khí

Bổ sung

AL. 16300

48

Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng đất sét

Bổ sung

AL. 16410

49

Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng bentonite

Bổ sung

AL. 16420

50

Lắp đặt phễu nhựa móng Top-base

Bổ sung

AL.16510

51

Rải đá dăm chèn phễu nhựa móng Top-base

Bổ sung

AL.16520

52

Cắt khe dọc đường bê tông đầm lăn (RCC)

Bổ sung

AL.24300

53

Làm khe co đường bê tông đầm lăn (RCC)

Bổ sung

AL.24400

54

Lắp đặt khe co giãn thép bản răng lược mặt cầu bằng phương pháp lắp sau

Sửa đổi
AL.25223

AL.25223

55

Đào phá, cậy dọn lớp đá tiếp giáp nền móng

Sửa đổi

AL. 54200

56

Làm ô ngăn bằng tấm Neoweb

Bổ sung

AL.57100

57

Phòng chống mối bằng công nghệ Termimesh

Bổ sung

AL.91100




CHƯƠNG XII: CÔNG TÁC BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG Ô TÔ

58

Bốc xếp các loại vật liệu rời lên phương tiện vận chuyển bằng thủ công

Bổ sung

AM. 11000

59

Bốc xếp các loại vật liệu khác bằng thủ công

Bổ sung

AM. 12000

60

Bốc xếp cấu kiện bê tông, trọng lượng P£200kg bằng thủ công

Bổ sung

AM. 13000

61

Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới

Bổ sung

AM. 14000

62

Vận chuyển các loại vật liệu bằng thủ công

Bổ sung

AM. 21000

63

Vận chuyển cát, đá dăm bằng ô tô tự đổ

Bổ sung

AM. 22000

64

Vận chuyển xi măng bao, sắt thép bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM. 23000

65

Vận chuyển cấu kiện bê tông, trọng lượng P £200kg bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM. 31000

66

Vận chuyển ống cống bê tông bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM. 32000

67

Vận chuyển cọc, cột bê tông bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM. 33000

68

Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm

Sửa đổi
AL.16111

AL.16111

69

Lắp đặt phễu nhựa móng Top-base

Bổ sung

AL.16510

70

Rải đá dăm chèn phễu nhựa móng Top-base

Bổ sung

AL.16520

71

Cắt khe dọc đường bê tông đầm lăn (RCC)

Bổ sung

AL.24300

72

Làm khe co đường bê tông đầm lăn (RCC)

Bổ sung

AL.24400

73

Lắp đặt khe co giãn thép bản răng lược mặt cầu bằng phương pháp lắp sau

Sửa đổi
AL.25223

AL.25223

74

Làm ô ngăn bằng tấm Neoweb

Bổ sung

AL.57100

75

Phòng chống mối bằng công nghệ Termimesh

Bổ sung

AL.91100

Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng đó.

PHẦN C: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) làm cơ sở để lập dự toán xây dựng công trình, tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong một số chương công tác của Bộ đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

- Chiều cao ghi trong đơn giá là chiều cao tính từ cốt ± 0.00 theo thiết kế công trình đến cốt ≤ 4m; ≤ 16m; ≤ 50m và từ cốt ± 0.00 đến cốt > 50m (chiều cao quy định trong đơn giá cho khối lượng thi công của công trình là chiều cao công trình). Các loại công tác xây dựng trong định mức không ghi độ cao như công tác trát, láng, ốp, v.v... nhưng khi thi công ở độ cao > 16m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao.

Đối với những công tác xây dựng mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dưng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

PHẦN B

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BẮC GIANG – PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)


Каталог: files
files -> Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vì thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao
files -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
files -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung

tải về 2.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương