NHÀ xuất bản bưU ĐIỆn hà NỘI, 10 -1999



tải về 240.42 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích240.42 Kb.
#7460
  1   2   3
 TIÊU CHUẨN NGÀNH

TCN 68 - 141: 1999

(Bổ sung, sửa đổi)

 

TIẾP ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG YÊU CẦU KỸ THUẬT

Earthing of Telecommunication Plants Technical Requirement

 

 

NHÀ XUẤT BẢN BƯU ĐIỆN



HÀ NỘI, 10 -1999

 

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

Quyết định ban hành của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện

1. Phạm vi áp dụng

2. Các định nghĩa và thuật ngữ

3. Các yêu cầu kỹ thuật

3.1 Tiếp đất cho hệ thống chuyển mạch

3.2 Tiếp đất cho hệ thống vô tuyến

3.3 Tiếp đất cho hệ thống truyền dẫn hữu tuyến đường dài

3.4 Tiếp đất cho đường dây trần và cáp nội hạt

3.5 Yêu cầu kỹ thuật mạng tiếp đất của một trạm viễn thông

3.6 Yêu cầu kỹ thuật tiếp đất điện lực trong các nhà trạm viễn thông.

PHỤ LỤC A. Phương pháp đo điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất

PHỤ LỤC B. Trích dẫn Tiêu chuẩn “ Chống sét cho các công trình xây dựng” - 20 TCN 46 - 84

PHỤ LỤC C. Trích dẫn Tiêu chuẩn của ngành Điện lực TCVN 4756-89

PHỤ LỤC D. Tiếp đất cho các trạm vô tuyến phát sóng trung và sóng dài

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

LỜI NÓI ĐẦU

Tiêu chuẩn TCN 68- 141: 1999 (soát xét lần 1) được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của Liên minh Viễn thông Quốc tế ITU-T, có tham khảo tiêu chuẩn Châu Âu và một số tiêu chuẩn, quy phạm của các ngành khác trong nước. Yêu cầu kỹ thuật mạng tiếp đất của trạm viễn thông chủ yếu được xây dựng dựa trên cơ sở khuyến nghị Rec. K27 của ITU-T và tiêu chuẩn ETS.300.253 của Viện tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu ETSI.

Tiêu chuẩn TCN 68 - 141: 1999 (soát xét lần 1) do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện (RIPT) soát xét. Nhóm soát xét do KS. Nguyễn Thị Tâm chủ trì với sự tham gia tích cực của các KS. Nguyễn Mậu Xuân, Lê Quốc Tuân và một số cán bộ kỹ thuật khác trong Ngành.

Tiêu chuẩn TCN 68 - 141: 1999 (soát xét lần 1) do Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo quyết định số 571/ 1999/QĐ-TCBĐ ngày 23 tháng 8 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện.

VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ

 


TIÊU CHUẨN NGÀNH

 

TIẾP ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG

Earthing of telecommunication plants.



1. Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo an toàn cho con người, cho thiết bị đồng thời đảm bảo độ tin cậy khai thác của các thiết bị viễn thông.

1.2 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tiếp đất, được dùng làm sở cứ để thiết kế, thi công, nghiệm thu, quản lý các hệ thống tiếp đất cho các công trình thông tin của mạng lưới viễn thông Quốc gia đồng thời làm sở cứ để thiết kế xây dựng các nhà trạm viễn thông. Tiêu chuẩn này thay thế cho tiêu chuẩn TCN 68- 141:1995.

1.3 Mỗi công trình viễn thông phải thực hiện tiếp đất với ba chức năng:

- Tiếp đất công tác;

- Tiếp đất bảo vệ;

- Tiếp đất chống sét.

Tùy thuộc vào yêu cầu tiếp đất và đặc điểm của các công trình viễn thông, có thể trang bị một, hai hoặc ba hệ thống tiếp đất để thực hiện các chức năng trên.

2. Thuật ngữ - giải thích và định nghĩa

2.1 Cáp (dây) dẫn đất - A. Ground Conductor



Cáp dẫn đất là cáp nối từ tổ tiếp đất đến tấm tiếp đất chính.

2.2 Cửa sổ điểm nối đơn - A. SPC Window (SPCW).



Cửa sổ điểm nối đơn là giao diện hoặc là vùng chuyển tiếp giữa một mạng liên kết cách ly và mạng liên kết chung. Kích thước lớn nhất của chúng là 2 m.

2.3 Điểm nối đơn - A. Single Point Connection (SPC).



Điểm nối đơn là vị trí duy nhất trong một mạng liên kết cách ly mà ở đó thực hiện nối với mạng liên kết chung. Điểm nối đơn phải có kích thước thích hợp để bảo đảm nối các đường dẫn.

2.4 Điện cực tiếp đất tự nhiên - A. Natural Earth Electrode.



Điện cực tiếp đất tự nhiên là các bộ phận dẫn điện của các đường ống, của nhà và công trình tiếp xúc trực tiếp với đất và được sử dụng cho mục đích tiếp đất.

2.5 Điện cực tiếp đất nhân tạo - A. Artificial Earth Electrode.



Điện cực tiếp đất nhân tạo là điện cực được sử dụng riêng cho mục đích tiếp đất. Nó là một vật dẫn điện có dạng ống, cọc, tấm, tia nằm ngang... không bọc cách điện ở bên ngoài và được chôn trực tiếp trong đất hoặc tiếp xúc với đất.

2.6 Điện trở suất của đất - A. Soil Resistivity



Điện trở suất của đất là điện trở của một khối đất hình lập phương có thể tích bằng 1 m3 khi dòng điện chạy từ mặt này sang mặt đối diện của khối đất.

2.7 Điện trở tiếp đất - A. Earthing Resistance



Điện trở tiếp đất là điện trở đối với dòng điện truyền lan từ các điện cực tiếp đất, kể cả dây nối các điện cực.

2.8 Điện trở tiếp đất xung - A. Surge (impulse) Earthing (Grounding) Impedance



Điện trở tiếp đất xung là điện trở tiếp đất của một hệ thống tiếp đất đối với dòng xung.

2.9 Hệ thống thông tin vô tuyến. - A. Radiocommunication System.



Hệ thống thông tin vô tuyến là hệ thống thông tin dùng phương tiện truyền dẫn là các sóng vô tuyến.

2.10 Hệ thống thông tin vô tuyến sóng ngắn - A. Short Wave Radiocommunication System



Hệ thống thông tin vô tuyến sóng ngắn là hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng dải tần nhỏ hơn 30 MHz.

2.11 Hệ thống thông tin vô tuyến sóng cực ngắn - A. Microwave Radiocommunication system



Hệ thống thông tin vô tuyến sóng cực ngắn là hệ thống thông tin vô tuyến với dải sóng cực ngắn (300 MHz  60/ 80 GHz). Đối với mạng viễn thông quốc gia hiện nay gồm có hệ thống thông tin vệ tinh, hệ thống thông tin di động và hệ thống thông tin vô tuyến tiếp sức (vi ba).

2.12 Hệ thống tiếp đất - A. Grounding System



Hệ thống tiếp đất bao gồm tổ tiếp đất và cáp dẫn đất.

2.13 Khối hệ thống - A. System Block.



Khối hệ thống là toàn bộ các thiết bị mà khung của chúng và các phần dẫn kết hợp tạo thành một mạng liên kết nhất định.

2.14 Liên kết đẳng thế - A. Equipotential Bonding.



Liên kết đẳng thế là sự liên kết về điện để đặt các thành phần kim loại không được cách điện trong nhà trạm với những thành phần kim loại từ ngoài dẫn vào ở một điện thế cân bằng ổn định.

2.15 Mạng liên kết - A. Bonding Network (BN).



Mạng liên kết là một tập hợp các phần tử dẫn điện được nối với nhau nhằm che chắn ảnh hưởng điện từ cho các hệ thống thiết bị điện tử và con người.

2.16 Mạng liên kết chung - A. Common Bonding Network (CBN).



Mạng liên kết chung là một tập hợp các phần tử kim loại liên kết với nhau một cách ngẫu nhiên hoặc có chủ định để tạo thành một mạng liên kết chính ở bên trong nhà trạm viễn thông.

2.17 Mạng liên kết cách ly - A. Isolated Bonding Network (IBN).



Mạng liên kết cách ly là mạng liên kết có một điểm nối đơn đến mạng liên kết chung hoặc một mạng liên kết cách ly khác. Tất cả các mạng liên kết cách ly đều có một đường nối tới đất qua điểm nối đơn.

2.18 Mạng liên kết cách ly mắt lưới - A. Mesh - Isolated Bonding Network (M-IBN).



Mạng liên kết cách ly mắt lưới là mạng liên kết cách ly mà trong đó các thành phần của nó được nối với nhau tạo thành một cấu trúc dạng mắt lưới.

2.19 Mạng liên kết cách ly hình sao - A. Star - Isolated Bonding Network (S-IBN).



Mạng liên kết cách ly hình sao là mạng liên kết cách ly mà trong đó các thành phần của nó được nối với nhau tạo thành một cấu trúc dạng hình sao.

2.20 Mạng liên kết mắt lưới - A. Mesh Bonding Network (MBN).



Mạng liên kết mắt lưới là mạng liên kết mà tất cả các khung thiết bị, các giá đỡ, các ca bin, dây dương của nguồn một chiều được đấu nối với mạng liên kết chung (CBN) tại nhiều điểm.

2.21 Mạng IT - A. Insulation Terrestrial.



Mạng IT là mạng điện hạ áp có điểm trung tính cách ly với đất còn vỏ thiết bị điện được nối với tiếp đất bảo vệ độc lập.

2.22 Mạng TN-C - A. Terrestrial Neutral Combined.



Mạng TN-C là mạng điện hạ áp có điểm trung tính nối đất trực tiếp, còn vỏ thiết bị điện được nối với điểm trung tính, dây bảo vệ và dây trung tính chung.

2.23 Mạng TN-C-S - A. Terrestrial Neutral Combined and Separated.



Mạng TN-C-S là mạng điện hạ áp có điểm trung tính nối đất trực tiếp còn vỏ thiết bị điện được nối với điểm trung tính, ở phần đầu nguồn dây bảo vệ và dây trung tính chung còn ở phần sau dây bảo vệ và dây trung tính riêng biệt.

2.24 Mạng TN-S - A. Terrestrial Neutral Separated.



Mạng TN-S là mạng điện hạ áp có điểm trung tính nối đất trực tiếp còn vỏ thiết bị điện được nối với điểm trung tính, ở phần đầu nguồn dây bảo vệ và dây trung tính chung còn ở phần sau dây bảo vệ và dây trung tính riêng biệt.

2.25 Mạng TT - A. Terrestriated Terrestrial



Mạng TT là mạng điện hạ áp có trung tính trực tiếp nối đất còn vỏ thiết bị điện được nối với tiếp đất bảo vệ độc lập.

2.26 Mạng tiếp đất - A. Grounding Network (GN)



Mạng tiếp đất là một hệ thống tiếp đất hoặc liên kết nhiều hệ thống tiếp đất.

2.27 Sóng vô tuyến - A. Radio Wave (RW)



Sóng vô tuyến là sóng điện từ được truyền trong không gian được quy định có tần số nhỏ hơn 3000 GHz.

2.28 Tấm tiếp đất chính - A. Main Earthing Terminal (MET)



Tấm tiếp đất chính là một tấm đồng mạ niken được khoan lỗ, bắt vào bản bakêlit và bắt chặt vào tường để đấu nối các đường dẫn bảo vệ, các đường dẫn kết nối đẳng thế và các đường dẫn đất chức năng với mạng tiếp đất.

2.29 Tiếp đất công tác - A. Telecom Service Earth



Tiếp đất công tác là tiếp đất các bộ phận thiết bị thuộc một mạch điện công tác với mục đích dùng đất như một dây dẫn của mạch điện.

2.30 Tiếp đất bảo vệ - A. Protective Earth



Tiếp đất bảo vệ là tiếp đất các bộ phận thiết bị không thuộc mạch điện công tác nhằm giảm nhỏ điện áp nguy hiểm cho thiết bị được bảo vệ đến giá trị cho phép. Tiếp đất bảo vệ được nối với các bộ phận kim loại của thiết bị điện (đế, vỏ thiết bị), nối với các thiết bị bảo vệ trong nhà trạm.

2.31 Tiếp đất chống sét - A. Lightning Earth



Tiếp đất chống sét là tiếp đất các bộ phận bảo vệ, các dây thu lôi... hoặc các kết cấu kim loại của nhà trạm và cột cao.

2.32 Tổ tiếp đất - A. Ground Group



Tổ tiếp đất là một hay nhiều điện cực tiếp đất được liên kết điện với nhau và được chôn trực tiếp trong đất hoặc tiếp xúc với đất.

2.33 Trạm viễn thông - A. Telecommunication Station



Trạm viễn thông là một khu vực bao gồm cột cao anten, một hoặc nhiều nhà trạm trong đó chứa các thiết bị viễn thông như : Thiết bị chuyển mạch, thiết bị truyền dẫn, thiết bị vi ba và một số loại trang thiết bị khác.

2.34 Trạm vô tuyến - A. Radio Station



Trạm vô tuyến là nhà trạm trong đó chứa các thiết bị thu phát vô tuyến và các thiết bị phụ trợ.

2.35 Trạm vô tuyến sóng ngắn - A. Short Wave Radio Station



Trạm vô tuyến sóng ngắn là trạm vô tuyến trong đó có các thiết bị thu phát vô tuyến sóng ngắn.

2.36 Trạm vô tuyến sóng cực ngắn - A. Microwave Radio Station



Trạm vô tuyến sóng cực ngắn là nhà trạm trong đó chứa các thiết bị vô tuyến sóng cực ngắn và các thiết bị phụ trợ.

2.37 Vòng kết nối - A. Ring Bonding - Bus



Vòng kết nối là đường dẫn kết nối có dạng vòng khép kín.

3.Các yêu cầu kỹ thuật

Tiếp đất cho hệ thống chuyển mạch.

3.1.1 Tiếp đất hệ thống chuyển mạch thực hiện các chức năng sau:

- Tiếp đất công tác;

- Tiếp đất bảo vệ;

- Tiếp đất chống sét.

3.1.2 Tiếp đất công tác cho hệ thống chuyển mạch được nối với:

- Cực dương của nguồn điện cung cấp;

- Điểm nối đất của các thiết bị bảo vệ trong nhà trạm;

- Khung giá kim loại của thiết bị trong nhà trạm.

3.1.3 Điện trở tiếp đất công tác của hệ thống chuyển mạch tuỳ theo tiêu chuẩn của các nhà sản xuất nhưng không được lớn hơn các trị số quy định ở bảng 1.



Bảng 1- Trị số điện trở tiếp đất công tác cho hệ thống chuyển mạch

Dung lượng hệ thống chuyển mạch, số

Trị số điện trở tiếp đất công tác, 

 100

 500


 1000

 2000


> 2000

 10

 5


 2,5

 2


 0,5

 

3.1.4 Tiếp đất bảo vệ cho hệ thống chuyển mạch được nối với vỏ của thiết bị điện lực, vỏ kim loại của cáp nhập trạm, các kết cấu kim loại của nhà trạm, dây dẫn sét và điểm tiếp đất của các thiết bị bảo vệ phía ngoài nhà trạm.

Điện trở tiếp đất bảo vệ cho thiết bị phải có giá trị không lớn hơn 10 .

3.1.5 Tiếp đất cho hệ thống chuyển mạch được thực hiện bằng một hệ thống tiếp đất chung cho cả hai chức năng tiếp đất công tác và tiếp đất bảo vệ. Khi đó hệ thống tiếp đất phải có trị số điện trở tiếp đất nhỏ hơn hoặc bằng trị số điện trở tiếp đất công tác và toàn bộ hệ thống chuyển mạch phải thực hiện nối đất thông qua mạng liên kết mắt lưới.

3.1.6 Tiếp đất chống sét.

Tiếp đất chống sét cho trạm chuyển mạch được thực hiện theo loại công trình xây dựng cấp II trong Tiêu chuẩn 20 TCN 46-84.

3.2 Tiếp đất cho hệ thống vô tuyến.

Tiếp đất cho hệ thống vô tuyến thực hiện các chức năng sau:

- Tiếp đất công tác;

- Tiếp đất bảo vệ thiết bị;

- Tiếp đất chống sét.

3.2.1 Tiếp đất công tác.

3.2.1.1 Tiếp đất công tác cho hệ thống vô tuyến được nối với:

- Cực dương của nguồn cung cấp một chiều;

- Anten, khép kín mạch đối với tín hiệu thu phát vô tuyến;

- Điểm nối đất của thiết bị bảo vệ cáp đồng trục (cáp phidơ, anten);

- Khung giá thiết bị vô tuyến.

3.2.1.2 Tiếp đất công tác cho hệ thống vô tuyến sóng ngắn:

Điện trở tiếp đất công tác của hệ thống vô tuyến sóng ngắn phải có giá trị như sau :

- Không lớn hơn 5  khi điện trở suất của đất nhỏ hơn 500 m;

- Không lớn hơn 10  khi điện trở suất của đất lớn hơn 500 m.

3.2.1.3 Tiếp đất công tác cho hệ thống vô tuyến sóng cực ngắn.

1) Điện trở tiếp đất công tác của hệ thống viba phải có giá trị không lớn hơn giá trị tương ứng cho trong bảng 2.

Bảng 2- Trị số điện trở tiếp đất công tác cho hệ thống viba

Điện trở suất của đất,

(m)


Điện trở tiếp đất công tác tương ứng với từng hệ thống

Hệ thống dung lượng thấp

( 10 Mbit/s)



Hệ thống dung lượng trung bình

(10 - 100 Mbit/s)



Hệ thống dung lượng cao

( > 100 Mbit/s)



100 500

> 500


5

10


3

5


1

3


 

2) Điện trở tiếp đất công tác của hệ thống thông tin di động phải có giá trị như sau:

- Không lớn hơn 1  đối với hệ thống trạm gốc;

- Tuân theo quy định ở mục 3.1.2 đối với hệ thống chuyển mạch di động.

3) Điện trở tiếp đất công tác của hệ thống thông tin vệ tinh đối với trạm mặt đất phải có giá trị không lớn hơn 0,5 .

3.2.2 Tiếp đất bảo vệ.

3.2.2.1 Tiếp đất bảo vệ cho hệ thống thông tin vô tuyến phải được nối tới khung giá máy của thiết bị điện.

3.2.2.2 Điện trở tiếp đất bảo vệ phụ thuộc công suất thiết bị điện không được lớn hơn trị số quy định trong bảng 3.



Bảng 3- Trị số điện trở tiếp đất bảo vệ cho các trạm vô tuyến

Công suất thiết bị điện, kW

 50

> 50

Điện trở tiếp đất bảo vệ, 

4

10

 

3.2.3 Tiếp đất chống sét.

3.2.3.1 Thực hiện nối cột anten và thiết bị anten phiđơ với hệ thống tiếp đất để đề phòng sét đánh trực tiếp vào các công trình anten.

Hệ thống tiếp đất đối với anten và phiđơ phải được nối với tiếp đất công tác.

3.2.3.2 Nếu thiết bị anten phiđơ không cho phép nối đất trực tiếp thì phải nối đất qua mỏ phóng điện như quy định trên hình 1.

Hình 1: Trang bị mỏ phóng điện để nối đất anten và phi đơ.

Kích thước khe phóng của các mỏ phóng điện tuỳ thuộc vào điện áp cần thiết phóng được chỉ ra trong bảng 4.

Bảng 4- Kích thước của khe phóng điện

Số TT

Kích thước của khe phóng, mm

Điện áp phóng

Ghi chú

1

2

3



4

5

6



7

0,12

0,2


0,3

7

10



15

20


(1300  1700) V

(1700  2200) V

(2600  3200) V

(35  42) kV

(48  55) kV

(58  62) kV

(70  75) kV


 

 

3.2.3.3 Tiếp đất chống sét cho hệ thống vô tuyến sóng ngắn.

Mỗi một cột anten (bằng kim loại hoặc bêtông cốt thép) và mỗi thanh nối kim loại của cột phải được nối với hệ thống tiếp đất.

Điện trở tiếp đất xung của hệ thống tiếp đất phải có giá trị không lớn hơn trị số quy định sau :

- Đối với cột kim loại: 20 ;

- Đối với cột bêtông cốt thép: 50 .

3.2.3.4 Tiếp đất chống sét cho hệ thống vô tuyến sóng cực ngắn.

Điện trở tiếp đất xung cho cột anten của hệ thống vô tuyến sóng cực ngắn phải có giá trị không lớn hơn giá trị tương ứng cho trong bảng 5.



Bảng 5- Trị số điện trở tiếp đất xung cho cột anten của hệ thống vô tuyến sóng cực ngắn.

Điện trở suất của đất , m

 500

501- 1000

1001-2000

2001- 3000

3000

Điện trở tiếp đất R, 

10

20

30

40

60

 

3.2.4 Tiếp đất cho trạm vô tuyến.

3.2.4.1 Tiếp đất cho một trạm vô tuyến cần thực hiện các chức năng sau :

- Tiếp đất công tác;

- Tiếp đất bảo vệ thiết bị;

- Tiếp đất chống sét cho nhà trạm;

- Tiếp đất chống sét cho cột anten.

3.2.4.2 Tiếp đất cho một trạm vô tuyến được thực hiện bằng hai phương pháp:

1) Dùng một hệ thống tiếp đất chung cho các chức năng.

2) Dùng các hệ thống tiếp đất độc lập cho các chức năng khác nhau như sau:

- Hệ thống tiếp đất cho nhà trạm thực hiện chức năng tiếp đất công tác, tiếp đất bảo vệ cho thiết bị và chống sét cho nhà trạm;

- Hệ thống tiếp đất chống sét cho cột anten.

3.2.4.3 Tiếp đất cho trạm vô tuyến sóng ngắn.

Tiếp đất cho trạm vô tuyến sóng ngắn, được phép sử dụng một hệ thống tiếp đất chung cho các chức năng là: tiếp đất công tác, tiếp đất bảo vệ thiết bị, tiếp đất chống sét cho nhà trạm và cột anten. Khi đó giá trị điện trở tiếp đất phải thoả mãn tiêu chuẩn của giá trị điện trở tiếp đất công tác.

3.2.4.4 Ở các trạm vô tuyến sóng cực ngắn, tháp anten bằng bê tông cốt thép được trang bị một hệ thống tiếp đất có nhiều điện cực xung quanh tháp. Mỗi tháp (cột) có 2 - 4 dây dẫn sét, tuỳ theo đường kính của tháp bê tông cốt thép. Điện trở tiếp đất xung cho mỗi dây dẫn sét không lớn hơn 20 W.

Hình 2: Tiếp đất tháp bê tông cốt thép của trạm thông tin vô tuyến sóng cực ngắn.

Chống sét cho anten lắp trên cột bê tông cốt thép bằng cách nối anten với bệ kim loại rồi nối bệ kim loại với cốt thép của cột và dây dẫn sét.

Kim thu sét của anten là một thanh thép cao hơn anten 1 - 2 m. Thanh thép được hàn nối vào kết cấu kim loại và cốt thép của cột.

Các ống dẫn sóng và vỏ kim loại của cáp ở những chỗ gắn vào cột phải nối vào dây dẫn sét.

Các dây dẫn sét được hàn vào một thanh đồng ở gốc tháp để nối với thiết bị tiếp đất như quy định trên hình 2.

3.2.4.5 Tiếp đất cho trạm vô tuyến sóng cực ngắn mà tháp anten bằng kim loại, dùng thân tháp làm dây dẫn sét.

Chống sét cho anten lắp trên các cột kim loại của trạm vô tuyến sóng cực ngắn bằng cách nối anten và cột tới hệ thống tiếp đất công tác.

3.2.4.6 Tiếp đất cho các trạm vô tuyến sóng cực ngắn có nhà trạm lắp ngay ở gốc cột anten dạng ống.

Các trạm vô tuyến sóng cực ngắn có nhà trạm đặt ngay ở gốc cột anten chỉ cần trang bị một hệ thống tiếp đất có giá trị điện trở tiếp đất thoả mãn tiêu chuẩn tiếp đất công tác.



Hình 3: Tiếp đất cho các trạm vô tuyến sóng cực ngắn có nhà trạm lắp ngay ở gốc cột anten

Để cân bằng điện thế trong nhà trạm cần đặt dưới nền nhà một lưới kim loại bằng dây thép đường kính 4 - 6 mm, với mắt lưới 1,5 x 1,5 m, các dây ở chỗ giao chéo phải được hàn với nhau.

Lưới kim loại phải được hàn vào cột và hệ thống tiếp đất.

Hệ thống tiếp đất gồm các ống hoặc thép góc dài 2 - 3 m chôn thẳng đứng.

Mái kim loại của nhà trạm phải được hàn vào điện cực tiếp đất như quy định trên hình 3.

3.2.4.7 Tiếp đất cho các trạm vô tuyến sóng cực ngắn có nhà trạm ở ngay dưới tháp anten.

Tiếp đất cho trạm vô tuyến sóng cực ngắn có nhà trạm ở ngay dưới tháp anten chỉ cần trang bị một hệ thống tiếp đất như quy định ở điều 3.2.4.6.

Đề phòng sét đánh vào tháp đến các bộ phận của nhà trạm cần đặt một dải kim loại bằng thép mạ kẽm có tiết diện không nhỏ hơn 100 mm2 hoặc bằng đồng có tiết diện không nhỏ hơn 50 mm2 dọc theo chu vi nhà trạm.

Các dây dẫn sét phải được hàn vào hệ thống tiếp đất như quy định ở hình 4.



Hình 4: Tiếp đất cho các trạm vô tuyến sóng cực ngắn có nhà trạm ở ngay dưới tháp anten

3.2.4.8 Tiếp đất cho các trạm vô tuyến sóng cực ngắn có nhà trạm cách xa cột anten.

Nhà trạm cách cột anten một khoảng lớn hơn 15 m phải dùng hai hệ thống tiếp đất độc lập nhau:

- Hệ thống tiếp đất cho nhà trạm: thực hiện chức năng tiếp đất công tác, tiếp đất bảo vệ thiết bị và chống sét cho nhà trạm.

- Hệ thống tiếp đất chống sét cho cột anten.

3.3 Tiếp đất cho hệ thống truyền dẫn hữu tuyến đường dài.

3.3.1 Tiếp đất cho các trạm đầu cuối.

3.3.1.1 Thiết bị đầu cuối đặt cùng nhà với hệ thống thiết bị chuyển mạch được dùng chung hệ thống tiếp đất của hệ thống thiết bị chuyển mạch.

3.3.1.2 Các thiết bị đầu cuối được lắp đặt độc lập phải được trang bị một hệ thống tiếp đất dùng chung cho hai chức năng là: Tiếp đất công tác và tiếp đất bảo vệ. Hệ thống tiếp đất này phải có giá trị điện trở tiếp đất không được lớn hơn giá trị ghi trong bảng 6.




tải về 240.42 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương