NHÀ xuất bản bưU ĐIỆn hà NỘI, 10 -1999



tải về 240.42 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích240.42 Kb.
#7460
1   2   3

PHỤ LỤC A

(Quy định)

PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN TRỞ TIẾP ĐẤT CỦA HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT.

A.1 Điều kiện tiến hành đo điện trở tiếp đất

Phải tiến hành đo thử , kiểm tra điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất trong các trường hợp sau :

- Sau khi lắp đặt hoặc sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống tiếp đất;

- Kiểm tra đo thử định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

- Có thay đổi, xâm phạm đến thành phần hệ thống tiếp đất.

A.2 Phương pháp đo điện trở tiếp đất.

Kiểm tra điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất được thực hiện bằng máy đo điện trở tiếp đất 3 điện cực hoặc 4 điện cực.

- Sơ đồ kiểm tra điện trở tiếp đất được trình bày trong hình A.1.



Hình A.1 : Sơ đồ đo điện trở tiếp đất.

Để đảm bảo kết quả đo điện trở tiếp đất chính xác cần thiết phải bố trí các điện cực đo thử (các điện cực điện áp và điện cực dòng điện) ngoài vùng ảnh hưởng của điện cực tiếp đất và phải bảo đảm khoảng cách từ tiếp đất cần đo đến điện cực điện áp bằng 62 % khoảng cách từ tiếp đất cần đo đến điện cực dòng điện (Đối với trường hợp bố trí các điện cực đo theo một đường thẳng)

Cách bố trí các điện cực đo thử cho trường hợp tiếp đất là một điện cực thẳng đứng được trình bày trên hình A.2 và cho tiếp đất dưới dạng lưới hoặc nhiều điện cực được trình bày trên hình A.3.

Sơ đồ đo điện trở tiếp đất trong một số trường hợp cụ thể được chỉ ra trong hình A.4; A.5; A.6.

Hình A.2 : Bố trí đo điện trở tiếp đất của điện cực tiếp đất thẳng đứng



Hình A.3 : Bố trí đo điện trở tiếp đất của lưới tiếp đất hoặc của nhiều điện cực tiếp đất



Hình A.4 : Bố trí các điện cực tiếp đất đo thử P và C để đo tiếp đất E là 1 cọc có độ dài l .



a. l < 5 m; E, P và C nằm trên đường thẳng

b. l < 5 m; E, P và C tạo với E một góc  = 29o

c. l < 5 m; E, P và C tạo với E một góc  = 60o

Dàn tiếp đất E - Dải nằm ngang trong đất có độ dài l

Hình A.5: Bố trí các điện cực đo thử P và C để đo tiếp đất E là dây nằm ngang trong đất có chiều dài:

a) l < 5m

b) l > 5m

D - Đường chéo lớn nhất của khung

Dàn tiếp đất E - Gồm các cọc được nối với nhau thành khung kín.

Hình A.6: Bố trí các điện cực đo thử P, C để đo tiếp đất thẳng đứng nối với nhau thành khung kín

A.3 Đo thử nghiệm thu hệ thống tiếp đất.

- Sau khi kết thúc việc thi công hệ thống tiếp đất phải tiến hành đo thử nghiệm thu. Đo điện trở tiếp đất được tiến hành tại tấm tiếp đất chính.

- Phải xây dựng bố trí các hố ga mà tại đó có các điện cực tiếp đất đo thử, các vị trí điện cực tiếp đất đo thử phải đảm bảo thoả mãn những quy định như trong phần A.1.

Các hố ga phải bố trí tại nhiều điểm để có thể dùng các loại máy đo điện trở tiếp đất khác nhau.

A.4 Kiểm tra, đo thử bảo dưỡng hệ thống tiếp đất.

Kiểm tra đo thử điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất theo định kỳ hoặc đột xuất cũng được thực hiện như đối với trường hợp đo thử nghiệm thu.

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

TRÍCH DẪN TIÊU CHUẨN
"CHỐNG SÉT CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG" 20 TCN 46 - 84.
CHỐNG SÉT CẤP II

2.12. Đối với công trình cấp II - có thể bố trí thiết bị chống sét độc lập, cách ly hoặc đặt trực tiếp lên công trình. Cần phải tính toán và so sánh về kinh tế - kỹ thuật để chọn phương án hợp lý nhất.

1) Nếu bố trí thiết bị chống sét độc lập với công trình qua vật liệu không dẫn điện, khoảng cách an toàn từ thiết bị chống sét thông thường đặt độc lập hoặc cách ly với công trình phải đảm bảo như sau :

a. Khoảng cách không khí (Skk) không được nhỏ hơn 5 m.

b. Khoảng cách trong đất (Sđ) không được nhỏ hơn 5 m đối với công trình có nguy cơ nổ hoặc thường xuyên tập trung đông người; không được nhỏ hơn 3 m đối với dây thu sét.

c. Khoảng cách qua các loại vật liệu không dẫn điện xác định theo cường độ cách điện của vật liệu.

2) Nếu bố trí thiết bị chống sét trực tiếp dạng thông thường trên công trình cần phải thoả mãn các yêu cầu sau :

a. Đối với kim hay dây thu sét - từ mỗi kim hay dây thu sét phải có ít nhất là hai dây xuống.

b. Đối với lưới thu sét - làm bằng thép tròn, kích thước mỗi ô lưới không được lớn hơn 5 x 5 m. Các mắt lưới phải được hàn nối với nhau.

Trường hợp công trình có mái kim loại, nếu bề dày mái lớn hơn 4 mm - có thể sử dụng mái để thu và dẫn sét. Nếu mái kim loại có bề dày nhỏ hơn 4 mm chỉ được sử dụng mái để dẫn sét.Trong mọi trường hợp sự dẫn điện liên tục giữa các bộ phận riêng rẽ của mái với nhau.

c. Trên mái của công trình nếu có đặt các bộ phận nhô cao bằng kim loại (như ống thông hơi, thang chữa cháy v.v...), phải tăng thêm các bộ phận thu sét phụ (kim hoặc đai thu sét), và hàn nối các bộ phận thu sét phụ này với lưới thu sét hay mái kim loại.

d. Đối với các công trình cao quá 15 m cần phải thực hiện đẳng áp từng tầng. Tại các tầng của công trình, phải đặt các đai san bằng điện áp bao quanh công trình, các dây xuống phải nối với đai san bằng điện áp và tất cả các bộ phận bằng kim loại, kể cả các bộ phận không mang điện của các thiết bị, máy móc có ở các tầng cũng phải được nối với các đai san bằng điện áp bằng dây nối. Trường hợp này phải thực hiện nối đất mạch vòng bao quanh công trình.

e. Khi sử dụng bộ phận nối đất cọc hay cụm cọc chôn thẳng đứng, các dây xuống phải đặt ở phía ngoài, trên các mặt tường đối diện của công trình. Khi sử dụng bộ phận nối đất kéo dài hay mạch vòng thì dây xuống phải đặt cách nhau không quá 15 đến 20 m, dọc theo chu vi mái công trình.

g. Có thể sử dụng các bộ phận kết cấu kim loại của công trình (như : cốt thép, vì kèo thép,...) cũng như cốt thép trong các cấu kiện bê tông cốt thép (trừ cốt thép có ứng lực trước và cốt thép của cấu kiện bê tông nhẹ) để làm dây xuống, với điều kiện kỹ thuật thi công phải bảo đảm được sự dẫn điện liên tục của các bộ phận kim loại được sử dụng làm dây xuống nói trên, (bằng phương pháp hàn điện hoặc hàn hoá - nhiệt).

2.13 Ở những vùng có trị số điện trở suất của đất nhỏ hơn hoặc bằng 3.104 .cm, được phép sử dụng cốt thép trong các loại móng bằng bê tông cốt thép để làm bộ phận nối đất, với điều kiện kỹ thuật thi công phải bảo đảm được sự dẫn điện liên tục của các cốt thép trong các loại móng nói trên.

2.14 Trị số điện trở xung kích giữa các bộ phận của thiết bị chống sét đánh thẳng không được lớn hơn 10  nếu điện trở suất tính toán của đất (đ.tt ) nhỏ hơn 5.104 .cm ,hoặc không được lớn hơn 40  nếu điện trở suất tính toán của đất lớn hơn 5.104 .cm.

2.15 Khoảng cách giữa các bộ phận của thiết bị chống sét và các bộ phận kim loại của công trình, các đường ống, đường dây điện lực, điện nhẹ (điện thoại, truyền thanh,...) dẫn vào công trình:

a. Phía trên mặt đất, không được nhỏ hơn 1,5 m; phía dưới mặt đất, không được nhỏ hơn 3 m.

b. Trường hợp thực hiện khoảng cách quy định trên gặp nhiều khó khăn và không hợp lý về kinh tế - kỹ thuật thì được phép nối chúng - và cả các bộ phận kim loại không mang điện của các thiết bị điện, với thiết bị chống sét, trừ các phòng có nguy cơ gây ra cháy nổ và phải thực hiện thêm các biện pháp sau:

- Các đường dây điện lực, điện nhẹ phải luồn trong các ống thép, hoặc sử dụng các loại cáp có vỏ bằng kim loại và nối các ống thép, hoặc vỏ kim loại của cáp với đai san bằng điện áp tại chỗ chúng gần nhau nhất.

- Phải đặt đai san bằng điện áp bên trong công trình.

Đai san bằng điện áp là một mạng các ô lưới đặt nằm ngang, chôn ở độ sâu không nhỏ hơn 0,5 m so với mặt sàn, làm bằng thép tròn hoặc thép dẹt tiết diện không được nhỏ hơn 100 m2 và bề dày thép dẹt không nhỏ hơn 4 mm.

Đai san bằng điện áp cũng có thể làm bằng đồng với quy cách hiệu dụng tương ứng.

Kích thước mỗi ô lưới không được lớn hơn 5 x 5 m.

- Nhất thiết phải sử dụng hình thức nối đất mạch vòng bao quanh công trình và dọc theo mạch vòng nối đất, cứ cách nhau từng khoảng 10 đến 15 m phải hàn nối liên hệ với đai san bằng điện áp trong công trình : Điện trở xung kích của mạch vòng nối đất không vượt quá trị số đã nêu ở điều 2.14.

- Khi đã sử dụng cốt thép trong các móng bằng bê tông cốt thép của công trình để làm bộ phận nối đất thì không yêu cầu đặt đai san bằng điện áp bên trong công trình.

2.17 Để chống cảm ứng tĩnh điện, tất cả các bộ phận kết cấu kim loại và các máy móc lớn có trong công trình phải nối đất với một bộ phận nối đất chống cảm ứng sét hay nối với bộ phận nối đất bảo vệ thiết bị điện.

Bộ phận nối đất chống cảm ứng sét phải có trị số điện trở tản dòng điện tần số công nghiệp không lớn hơn 10  và đặt cách xa bộ phận nối đất chống sét đánh thẳng một khoảng cách Sđ như đã nêu ở điều 2.12.

Trường hợp sử dụng mái kim loại để chống sét đánh thẳng, hoặc đặt lưới chống sét đánh thẳng trên mái công trình thì không phải chống cảm ứng sét, nhưng phải thực hiện đẳng áp từng tầng và nối các kết cấu kim loại hoặc máy móc bên trong công trình với đai san bằng điện áp.

2.18 Để chống cảm ứng điện từ, phải nối tất cả các đường ống kim loại, các kết cấu kim loại dài, đai và vỏ kim loại của các cáp tại những chỗ chúng đi gần nhau nhất (trong phạm vi 100 m). Nếu chúng song song với nhau, dọc theo chiều dài, cứ cách nhau 15 đến 20 m thì phải nối tại hai đầu ống.

Các mối nối, mặt bích hay măng sông nối các đường ống phải đảm bảo điện trở tiếp xúc 0,03 , nếu không bảo đảm tiếp xúc tốt phải hàn vắt thêm các cầu nối bằng thép tròn hay thép dẹt.

2.19 Để chống điện áp cao của sét lan truyền trong công trình, nếu có hệ đường dây, đường ống ngầm bằng kim loại dẫn vào, ở vị trí đầu vào công trình phải nối hệ đường ống với bộ phận nối đất chống cảm ứng sét, hay nối với bộ phận nối đất bảo vệ thiết bị điện.

Bộ phận nối đất chống sét đánh thẳng phải đặt cách xa hệ đường ống ngầm và các bộ phận nối đất khác một khoảng cách Sđ như đã nêu ở điều 2.12.

Riêng khoảng cách trong đất Sđ - từ bộ phận nối đất chống sét đánh thẳng đến các đường dây, đường ống và bộ phận kim loại khác, phải áp dụng điều 2.15.

2.20 Để chống điện áp cao của sét lan truyền trong công trình, nếu có hệ đường dây, đường ống bằng kim loại đặt nổi ở bên ngoài dẫn vào, cần phải :

a. Nếu hệ thống đường dây đặt trên các trụ đỡ, ở vị trí đầu vào các công trình - nối ống với bộ phận nối đất chống cảm ứng sét. Tại trụ đỡ thứ nhất công trình, nối đất với trị số điện trở tản dòng điện tần số công nghiệp là 10  và trụ đỡ thứ hai là 20 .

Dọc theo đường ống khoảng 20 đến 30 m, nối đất lặp lại với điện trở dòng điện công nghiệp 30 .

b. Nếu hệ đường ống khoảng 20 đến 30 m, tại đầu vào công trình, nối với bộ phận nối đất chống cảm ứng sét. Ở các điểm dọc theo chiều dài ống, cách vị trí đầu vào công trình 10 và 20 m, nối đất với điện trở tần số công nghiệp 10  và 20 . Sau đó cứ tiếp nhau từng khoảng 20 đến 30 m, nối đất lặp lại với điện trở tản dòng điện tần số công nghiệp 30 .

 

PHỤ LỤC C

(Quy định)

(TRÍCH DẪN TIÊU CHUẨN CỦA NGÀNH ĐIỆN LỰC TCVN 4756-89)

2.3 Nối đất các thiết bị điện có điện áp đến 1000 V có trung tính nối đất trực tiếp.

2.3.1 Điểm trung tính của máy phát, máy biến áp về phía điện áp đến 1000 V phải được nối với cực nối đất bằng dây nối đất. Tiết diện của dây nối đất không được nhỏ hơn quy định ở bảng 1 của tiêu chuẩn này.

Không cho phép sử dụng dây không làm việc đi từ điểm trung tính của máy phát hoặc máy biến áp đến bảng lắp thiết bị phân phối làm dây nối đất của máy biến áp hoặc máy phát.

Các cực nối đất phải được đặt trực tiếp ở gần máy. Trong trường riêng (ví dụ ở các trạm trong phân xưởng ) thì cho phép cực nối đất trực tiếp cạnh tường nhà.

2.3.2 Điện trở của trang bị nối đất nối với điểm trung tính của máy phát hoặc máy biến áp hoặc đầu ra của nguồn điện một pha ở bất kỳ thời điểm nào trong năm không được lớn hơn : 2; 4 và 8 , tương đương với điện áp dây là : 660; 380 và 220 V đối với nguồn điện ba pha; hoặc 380; 220 và 127 V đối với nguồn điện một pha. Giá trị điện trở này được phép tính đến cả nối đất tự nhiên và nối đất lặp lại cho dây không của đường dây tải điện trên không điện áp đến 1000 V khi số đường dây đi ra không ít hơn hai. Khi có điện trở của trang bị nối đất được đặt ngay dưới hay bên cạnh máy phát, máy biến áp hoặc đầu ra của nguồn điện một pha không được lớn hơn : 15; 30 và 60  tương ứng khi điện áp dây : 660; 380 và 220 V đối với nguồn điện ba pha và 380; 220 và 127 V đối với nguồn điện một pha.

Khi điện trở suất của đất lớn hơn 100 m cho phép tăng điện trở nối đất quy định trên lên 0,01  lần, nhưng không được lớn hơn mười lần ( tính bằng m)

2.4 Nối đất các thiết bị điện có điện áp đến 1000 V trong mạng có trung tính cách ly.

2.4.1 Điện trở của trang bị nối đất sử dụng để nối đất thiết bị điện không được lớn hơn 4 .

Trong trường hợp công suất của máy phát hoặc máy biến áp là 100 kVA và nhỏ hơn thì cho phép điện trở của trang bị nối đất không lớn hơn 10 . Nếu máy phát hoặc máy biến áp làm việc song song thì cho phép điện trở là 10 , khi tổng công suất của chúng không lớn hơn 100 kVA.

2.5 Nối đất các thiết bị điện ở những vùng có điện trở suất lớn.

2.5.1 Trang bị nối đất của các thiết bị điện có điện áp lớn hơn 1000 V trong mạng có điểm trung tính nối đất hiệu quả ở những vùng có điện trở suất lớn cho phép thực hiện chỉ theo yêu cầu đối với điện áp chạm.

Trong các vùng đất có đá thì cho phép đặt các điện cực nối đất nông hơn so với yêu cầu nhưng không được nhỏ hơn 0,15 m. Ngoài ra không cần bố trí các cọc nối đất ở các cửa ra vào.

2.5.2 Việc lắp đặt các cực nối đất nhân tạo ở các vùng có điện trở suất lớn cần được thực hiện theo các phương pháp sau đây :

a) Tăng chiều dài cọc nối đất nếu như điện trở suất của đất giảm theo độ sâu.

b) Đặt các cực nối đất ở xa, nếu như xung quanh đó (đến 2 km) có chỗ đất có điện trở suất nhỏ hơn.

c) Cải tạo đất để làm giảm điện trở suất của đất (dùng bột sét, bột bentonit hoặc than chì trộn với các chất phụ gia khác).

2.5.3 Được phép tăng giá trị điện trở của trang bị nối đất theo yêu cầu của tiêu chuẩn này lên 0,002  lần nhưng không quá mười lần ( tính bằng m) khi đất có điện trở suất lớn hơn 500 m đối với các thiết bị điện có điện áp lớn hơn 1000 V và các thiết bị điện có điện áp đến 1000 V có điểm trung tính cách ly nếu thực hiện các biện pháp ở điều 2.5.2 có chi phí quá cao.



Bảng 1 : Kích thước của dây nối đất và dây “không” bảo vệ của các thiết bị điện có điện áp tới 1000V

 

 

 

Thép

Tên gọi

Đồng

Nhôm

Trong nhà

Ngoài trời

Trong đất

- Dây trần : Tiết diện, mm2

 Đường kính, mm

- Dây dẫn có bọc cách điện : Tiết diện, mm2

- Lõi nối đất và nối không của dây cáp và dây dẫn nhiều lõi trong cùng một vỏ bảo vệ chung với các dây pha : Tiết diện, mm2

- Thép góc : Bề dầy của gờ, mm

- Thép dẹt : Tiết diện, mm2

 Bề dầy, mm

- Đường ống dẫn nước và dẫn khí (bằng thép):

Bề dầy của thành ống , mm

- Đường ống móng (bằng thép) :

Bề dầy của thành ống, mm


4

-

1,5



 

1

-



-

-

 



-

 

-



6

-

2,5



 

2,5


-

-

-



 

-

 



-

-

5

-



 

-

2



24

3

 



2,5

 

1,5



-

5

-



 

-

2,5



48

4

 



2,5

 

2,5



-

10

-



 

-

4



48

4

 



3,5

 

-



 

Chú thích : + Khi đặt dây dẫn trong ống thì tiết diện của dây “không” bảo vệ được phép lấy bằng 1 mm2, nếu như dây pha có cùng tiết diện như vậy.

 

PHỤ LỤC D

(Quy định)

TIẾP ĐẤT CHO CÁC TRẠM VÔ TUYẾN PHÁT SÓNG TRUNG VÀ SÓNG DÀI

D1. Tiếp đất cho một trạm vô tuyến phát sóng trung và sóng dài cần thực hiện các chức năng sau:

- Tiếp đất công tác

- Tiếp đất bảo vệ thiết bị

- Tiếp đất chống sét cho nhà trạm

- Tiếp đất chống sét cho cột anten.

Các chức năng tiếp đất trên được thực hiện bằng một trong hai phương pháp sau

1) Dùng một hệ thống tiếp đất chung cho các chức năng.

2) Dùng hai hệ thống tiếp đất độc lập cho các chức năng khác nhau:

- Hệ thống tiếp đất cho nhà trạm: Thực hiện chức năng tiếp đất công tác, tiếp đất bảo vệ cho thiết bị và tiếp đất chống sét cho nhà trạm. Giá trị điện trở tiếp đất phải thoả mãn tiêu chuẩn điện trở tiếp đất công tác.

- Hệ thống tiếp đất chống sét cho cột anten.

D2. Tiêu chuẩn tiếp đất công tác.

Hệ thống vô tuyến sóng trung và sóng dài phải có điện trở tiếp đất công tác thoả mãn giá trị sau:

- Không lớn hơn 10  khi điện trở suất của đất nhỏ hơn 500  m.

- Không lớn hơn 20  khi điện trở suất của đất lớn hơn 500  m.

D3. Tiêu chuẩn tiếp đất chống sét cho hệ thống vô tuyến phát sóng trung và sóng dài

Mỗi cột anten ( bằng kim loại hoặc bê tông cốt thép) và mỗi thanh nối kim loại của cột phải được nối tới hệ thống tiếp đất. Điện trở tiếp đất xung của hệ thống tiếp đất không được lớn hơn trị số quy định trong bảng sau:

Điện trở suất của đất  (m)

 500

501 - 1000

> 1000

Điện trở tiếp đất xung R ()

20

30

50

 

D4. Đối với các trạm vô tuyến phát sóng trung và sóng dài, được phép sử dụng một hệ thống tiếp đất chung cho các chức năng. Khi đó giá trị điện trở tiếp đất phải thoả mãn tiêu chuẩn giá trị điện trở tiếp đất công tác.

Tiếp đất cho cột anten của các trạm vô tuyến phát sóng trung và sóng dài được thực hiện theo quy định trên hình D1, D2.




 

Ghi chú:

1. Cột anten

2. Thanh tiếp đất cao tần (bằng đồng)

3. Lưới tiếp đất (sợi đồng)

4. Móng


Hình D.1: Tiếp đất cột anten không cách điện ở gốc cột.




 

Ghi chú:

1. Mỏ phóng điện dạng cầu;

2. Nẹp đứng;

3. Khe hở phóng điện;

4. Cách điện cột;

5. Cột;


6. Bệ móng;

7. Thanh tiếp đất cao tần (bằng đồng)

8.Lưới tiếp đất cao tần (sợi đồng)

 


Hình D.2: Tiếp đất cột anten cách điện ở gốc

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO



I. CÁC KHUYẾN NGHỊ VÀ TIÊU CHUẨN

1) ITU- T Rec. K27.

Bonding configurations and earthing inside a Telecommunication Building, 1991.

2) ITU- T Rec. K31.

Bonding configurations and earthing of Telecommunication installations.

inside a Subseriber's building , 1993.

3) ITU- T Rec. K35.

Bonding configurations and earthing at remote electronic sites, 1996.

4) ITU- T Rec. K4.

5) ITU- T Rec. K8.

Separation in the soil between telecommunication cables and earthing system of power facilities, 1993

6) ITU- T Rec. K39.

7) ITU- T Rec. K40.

Protection against LEMP in telecommunications centres, 1996.

8) ETS 300 253.

Equipment Engineering (EE);

Earthing and bonding of telecommunication equipment in telecommunication centres, January 1995.

9) IEEE Std 1100- 1992

IEEE Recommended Practice for Powering and Grounding Sensitive Electronic Equipment, 1992.

II. MỘT SỐ TÀI LIỆU KHÁC

1) MU. Mikhalov. XA Xocolov.

Thiết bị tiếp đất trong trạm thông tin. Nhà xuất bản Mạc Tư Khoa.

2) C.U. COSTRUBA.

Đo thử các tham số điện của đất và thiết bị tiếp đất.

3) Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị TCVN 4756-89.

4) Tiêu chuẩn " Thiết bị điện hạ áp " TCVN 5556-1991.

5) Tiêu chuẩn “ Chống sét cho các công trình xây dựng” 20TCN 46-84.



 

tải về 240.42 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương