I. Qui trình xử lý giao dịch thanh toán lkb trên ar 2 ar đầu r



tải về 94.4 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích94.4 Kb.
#29112
MỤC LỤC


I. Qui trình xử lý giao dịch thanh toán LKB trên AR 2

1. AR đầu ra. 2

1.1. Tạo quy tắc mặc định tỷ lệ phân chia đối với TK thanh toán liên kho bạc. 2

1.2. Tạo giao dịch phiếu thu liên kho bạc. 3

1.3. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu ra. 10

1.4. Tại chương trình TTĐT 11

2. AR đầu vào. 14

2.1. Trên chương trình TTĐT 14

2.2. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu vào. 15

2.3. Truy vấn giao dịch thu được giao diện vào. 16

II. Qui trình xử lý giao dịch thanh toán LKB trên AP 17

1. AP đầu ra. 17

1.1. Tạo YCTT liên kho bạc. 17

1.2. Thanh toán YCTT. 22

1.3. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu ra. 24

1.4. Tại chương trình TTĐT 25

2. AP đầu vào. 28

2.1. X ử lý LTT đến trên chương trình TTĐT. 28

2.2. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu vào. 29

2.3. Truy vấn lại YCTT được giao diện vào Tabmis. 31

III. Qui trình xử lý giao dịch thanh toán LKB trên GL. 33

1. GL đầu ra. 33

1.1. Tạo giao dịch bút toán sổ cái liên kho bạc. 33

1.2. Kết sổ bút toán trên GL. 46

1.3. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu ra. 46

1.4. Tại chương trình TTĐT 48

2. GL đầu vào. 51

2.1. Xử lý LTT đến trên chương trình TTĐT. 51

2.2. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu vào. 52

2.3. Truy vấn lại bút toán sổ cái được giao diện vào. 53





Quy trình xử lý các giao dịch thanh toán LKB trên TABMIS


I. Qui trình xử lý giao dịch thanh toán LKB trên AR

1. AR đầu ra.

1.1. Tạo quy tắc mặc định tỷ lệ phân chia đối với TK thanh toán liên kho bạc.


B1: Vào user của KTT, chọn tập trách nhiệm “quản lý thu VP KBNN – kế toán trưởng”.

B2: Chọn hiệu chỉnh điều hướng: “TABMIS Quy tắc mặc định mã TLPC”

B3: Nhập các giá trị quy tắc mặc định tỷ lệ phân chia.

Chú ý:

- Quy tắc mặc định tỷ lệ phân chia của TK thanh toán LKB chỉ chi tiết theo mã kho bạc và mã tài khoản tự nhiên – TK thanh toán LKB.

- Các trường khác đều có giá trị là “0” - không xác định, tỷ lệ điều tiết là “0” – điều tiết 100% cho tài khoản (không điều tiết phân chia tỷ lệ các cấp ngân sách).


1.2. Tạo giao dịch phiếu thu liên kho bạc.


B1: Chọn tập trách nhiệm và hiệu chỉnh điều hướng “phiếu thu” như tạo các giao dịch phiếu thu thông thường.


B2: Nhập thông tin trên màn hình phiếu thu.

- Nhập phương thức thanh toán được gắn với TK vế nợ

- Ngày hạch toán.

- số tiền



- Nhập TK vế có (TK liên kho bạc): chỉ nhập tài khoản tự nhiên, các trường khác có giá trị “0” – không xác định.

- Nhấn nút “lưu” – “Ctrl + S”.




B3: Nhập thông tin liên kho bạc.

- Trên thanh thực đơn chọn “công cụ” => chọn thông tin liên kho bạc.



- Tại cửa sổ màn hình thông tin liên kho bạc nhập các thông tin sau (trường vàng là trường bắt buộc phải nhập):

+ Liên kho bạc – kho bạc đến: Nhập/ chọn trong danh sách mã KB B.

+ Số giấy nộp tiền vào NSNN.

+ Số chứng từ.

+ Mã đối tượng nộp thuế.

+ Tên đối tượng nộp thuế.

+ Mã đối tượng nộp tiền.

+ Tên đối tượng nộp tiền.

+ Mã địa bàn hành chính (đầu KB B sẽ hoàn thiện).

+ Mã tài khoản tự nhiên.

+ Mã chương, mã ngành, mã nội dung kinh tế, mã cơ quan thu, mã ĐV có QHNS bắt buộc phải lựa chọn trong danh sách có giá trị/ nhập giá trị hoặc nhập “000000” – không xác định. Tùy theo quan hệ kết hợp các đoạn mã (quy định trong chế độ kế toán) để lựa chọn nhập cho phù hợp.

Chú ý:

- Với các TK tự nhiên thuộc nhóm 35 – Phải trả về thu ngân sách, 3940 – Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý thì phải nhập giá trị cụ thể vào trường mã CQT đồng thời nhập giá trị cụ thể vào trường mã ĐV có QHNS.

- Với các TK tự nhiên thuộc nhóm 71 – Thu NSNN thì trường mã ĐV có QHNS chọn “0000000”; trường mã cơ quan thu có thể nhập giá trị cụ thể nếu trên chứng từ thu có mã cơ quan thu. Trường hợp KB B đã tham gia TABMIS, nếu trên chứng từ thu không có mã CQT thì chọn “0000000” – không xác định và khi sang KB B sẽ hoàn thiện. Trường hợp KB B chưa tham gia TABMIS, trường mã cơ quan thu để giá trị là “0000000” – không xác định và KB A nhập mã cơ quan thu vào phần nội dung, diễn giải, đến KB B sẽ hoàn thiện.


+ Tên ngân hàng chuyển tiền (hiện tại đang để bắt buộc, sẽ được sửa thành không bắt buộc): trong trường hợp khoản thu được chuyển khoản từ ngân hàng về.

+ Mã ngân hàng chuyển tiền.

+ Tên ngân hàng của KBNN (KB A).

+ Mã ngân hàng của KB (hiện tại đang để bắt buộc, sẽ được sửa thành không bắt buộc): Mã ngân hàng 8 số do NHNN cấp cho KB.

+ Ngày ngân hàng báo nợ: trong trường hợp khoản thu được chuyển khoản từ ngân hàng về, đây là ngày ngân hàng trích TK của đối tượng nộp thuế chuyển khoản sang KB.

+ Số tờ khai hải quan, ngày đăng ký tờ khai hải quan, kỳ thuế: Trong trường hợp khoản thu nộp cho cơ quan Hải quan.



* Chú ý: Mỗi Phiếu thu chỉ tạo được 1 dòng tài khoản COA đơn vị hưởng.

B4: Nhấn “lưu”, thoát khỏi màn hình thông tin liên kho bạc đi, vào các hành động trên thanh thực đơn chọn đệ trình phê duyệt, kế toán trưởng ký phê duyệt (thực hiện như với các giao dịch thu thông thường)

1.3. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu ra.


B1: KTV chọn chương trình điều hướng “TABMIS chương trình”.

B2: Chọn “Chương trình giao diện thanh toán liên kho bạc trên TABMIS AR (đầu ra).

- Chương trình giao diện LKB AR có ý nghĩa đối với toàn bộ các giao dịch của 1 đơn vị KB (một KTV chạy chương trình giao diện thì toàn bộ các giao dịch LKB AR đủ điều kiện sẽ được giao diện sang chương trình TTĐT).



- Sau khi chạy giao diện đầu ra thành công, TTV sẽ tiến hành nhận lệnh thanh toán, hoàn thiện lệnh thanh toán, KTT tính ký hiệu mật trên chương trình TTĐT.


1.4. Tại chương trình TTĐT


Bước 1: Nhận LTT xuất phát từ AR:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò thanh toán viên

  • Thực hiện chức năng Lệnh thanh toán/ Nhận LTT từ hệ thống TABMIS

  • Thực hiện nhận những chứng từ có phân hệ kế toán là AR. Kiểm tra việc nhận thành công hay nhận lỗi bằng cách chọn Lựa chọn: Đã nhận hoặc Lựa chọn: Nhận lỗi chưa xử lý. Nếu chứng từ được liệt kê khi chọn Đã nhận thì tức là đã được nhận thành công, nếu chứng từ được liệt kê khi chọn Nhận lỗi chưa xử lý thì tức là việc nhận chứng từ này vào hệ thống TTĐT bị lỗi.

  • Xử lý các trường hợp chứng từ bị nhận lỗi bằng cách sử dụng chức năng Nhập LTT để nhập bằng tay vào chương trình TTĐT, và chọn các chứng từ này rồi ấn nút: Xử lý lỗi để đánh dấu các chứng từ đã được xử lý.


Bước 2: Chỉnh sửa LTT:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò thanh toán viên

  • Thực hiện chức năng: Lệnh thanh toán/Lệnh thanh toán đi/ Kiểm tra, chỉnh sửa LTT

  • Thực hiện chỉnh sửa LTT xuất phát từ AR:




  • Các thông tin bắt buộc phải có:

    • Mã ĐTNT, Mã cơ quan thu, Mã địa bàn của người nhận tiền

    • Ngày ngân hàng: trong trường hợp có mã ngân hàng người trả tiền

    • Số tờ khai hải quan, ngày kê khai, mã loại hình XNK trong trường hợp thông tin NDKT là mục thu hải quan được quy định trong tham số: P_TS_THUE_HQUAN_TAB

  • Hệ thống bắt kết hợp chéo của thông tin người trả tiền và người nhận tiền khi NSD thực hiện Ghi

Bước 3: Kiểm soát LTT đi:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò Kế toán trưởng:

  • Thực hiện chức năng: Lệnh thanh toán/Lệnh thanh toán đi/ Kiểm soát LTT đi

  • Thực hiện kiểm soát LTT đi xuất phát từ AR

  • Các xử lý của bước này không có gì thay đổi so với hệ thống hiện tại đang vận hành, vì thế không mô tả tại đây nữa.



2. AR đầu vào.

2.1. Trên chương trình TTĐT


Bước 1: Hoàn thiện LTT vào phân hệ kế toán AR:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò thanh toán viên

  • Lệnh thanh toán/ Lệnh thanh toán đến/Hoàn thiện LTT đến:

  • Điều kiện để một LTT thỏa mãn để hạch toán vào phân hệ kế toán AR là: tài khoản khách hàng B là tài khoản thu, nằm trong danh sách các tài khoản được quy định trong tham số: P_TK_THU_TAB

  • Các thông tin bắt buộc phải có thông tin:

    • Mã ĐTNT, Mã cơ quan thu, Mã địa bàn của người nhận tiền

    • Ngày ngân hàng: trong trường hợp có mã ngân hàng người trả tiền

    • Số tờ khai hải quan, ngày kê khai, mã loại hình XNK trong trường hợp thông tin NDKT là mục thu hải quan được quy định trong tham số: P_TS_THUE_HQUAN_TAB

    • Hệ thống bắt kết hợp chéo của thông tin người trả tiền và người nộp tiền khi NSD thực hiện Ghi

  • Kỳ ngân sách: Hệ thống mặc định là kỳ ngân sách năm nay, nếu NSD xác định khoản thu là các khoản: Nộp các khoản thu ngân sách năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán thì được chọn hạch toán vào kỳ ngân sách năm trước

  • Hệ thống bắt kết hợp chéo của thông tin người nhận tiền khi NSD thực hiện Ghi




Bước 2: Kiểm soát LTT đến vào phân hệ kế toán AR:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò Kế toán trưởng

  • Thực hiện chức năng: Lệnh thanh toán/ Lệnh thanh toán đến/ Kiểm soát LTT đến

  • Các xử lý của việc ký kiểm soát LTT đến vẫn giữ nguyên như hệ thống hiện tại, nhưng thay vì sinh chứng từ sang hệ thống KTKB thì hệ thống mới sẽ sinh ra chứng từ để chuyển sang hệ thống Tabmis AR đầu vào



2.2. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu vào.


B1: KTV chọn chương trình điều hướng “TABMIS chương trình”.


B2: Chọn “Chương trình giao diện thanh toán liên kho bạc trên TABMIS AR (đầu vào).

- Sau khi TTV hoàn thiện LTT đến, KTT tính ký hiệu mật trên chương trình TTĐT, KTV chạy chương trình giao diện LKB AR đầu vào.





2.3. Truy vấn giao dịch thu được giao diện vào.


Đăng nhập vào màn hình phiếu thu để truy vấn.

Chú ý: Đối với các giao dịch phiếu thu được giao diện LKB đến KTV không phải đệ trình phê duyệt, KTT không phải ký duyệt, hệ thống tự động ký duyệt; KTV chỉ thực hiện chuyển sang phân hệ sổ cái và KTT kết sổ.





II. Qui trình xử lý giao dịch thanh toán LKB trên AP

1. AP đầu ra.

1.1. Tạo YCTT liên kho bạc.


B1: Tạo lô YCTT (tương tự như tạo lô YCTT thông thường).

B2: Nhập thông tin YCTT LKB trên màn hình tiêu đề YCTT.

- Chọn loại YCTT là “thông thường” trong trường hợp không có cam kết chi; chọn loại YCTT là “cam kết chi” trong trường hợp YCTT có cam kết chi.

- Chọn ngày hạch toán, ngày nhập YCTT.

- Chọn nhà cung cấp (đây là thông tin người hưởng). Chọn số nhà cung cấp khác nhà cung cấp số 2, mặc dù nhà cung cấp số 2 là nhà cung cấp liên kho bạc nhưng chỉ có ý nghĩa đối với các YCTT LKB đến (KB B).

- Địa điểm: Là mã kho bạc A.

- Phương thức thanh toán: Chọn phương thức thanh toán là “Bù trừ”, đây là phương thức thanh toán liên kho bạc (không đồng nhất với phương thức thanh toán bù trừ với ngân hàng).



- Nhập thông tin trường động DFF: Tên nhà cung cấp, tên ngân hàng nhà cung cấp, mã ngân hàng nhà cung cấp, số tài khoản của nhà cung cấp, số chứng từ giấy (trong trường hợp nhà cung cấp số 1 – nhà cung cấp không thường xuyên.

* Chú ý: không nhập phương thức thanh toán với ngân hàng (phương thức thanh toán với ngân hàng do KB B lựa chọn, hoàn thiện).

- Nhập số tiền YCTT.

- Nhập nội dung, diễn giải nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào trường mô tả.




B3: Tạo thông tin chi tiết YCTT.

- Nhập ngày hạch toán.

- Số tiền của từng dòng COA.

- Nhập tổ hợp TK COA 12 đoạn mã.

- Chọn trường động loại chi.

- Nhập mô tả nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương ứng với mã nội dung kinh tế.




B4: Nhập thông tin liên kho bạc.

  • Trên thanh thực đơn chọn công cụ, chọn thông tin liên kho bạc.

  • Hệ thống hiển thị cửa sổ Thông tin liên kho bạc, chọn Liên kho bạc -

Kho bạc đích (kho bạc B).

  • Nhấn nút Đồng ý để quay về màn hình Tiêu đề YCTT.





B5: Vào hành động xác nhận, tạo kế toán và đệ trình phê duyệt như các YCTT thông thường.

B6: Phê duyệt YCTT (kế toán trưởng thực hiện ký phê duyệt YCTT).

1.2. Thanh toán YCTT.


B1: Truy vấn lại YCTT LKB đã được đệ trình phê duyệt.

B2: Vào Hành động thực hiện thanh toán toàn bộ hóa đơn (như thanh toán YCTT thông thường).

B3: Nhập thông tin thanh toán YCTT LKB.

- Loại thanh toán là thủ công (riêng thanh toán LKB mặc dù có giao diện sang chương trình thanh toán điện tử LKB nhưng chỉ được áp dụng với loại thanh toán là thủ công).

- Nhà cung cấp, số nhà cung cấp, địa điểm: Hệ thống tự mặc định từ YCTT đã nhập trước đó.

- Tài khoản ngân hàng: Chọn Tài khoản ngân hàng(đây chính là TK vế có) được gán chi tiết tương ứng với từng tài khoản liên kho bạc. Sau khi chọn tài khoản ngân hàng thì trường tài khoản nhận tiền được mặc định theo (vì đã được XLTT thiết lập gắn tài khoản nhận tiền với tài khoản ngân hàng tương ứng trước đó).

- Loại chứng từ: Mỗi kế toán viên được đặt thứ tự trong hệ thống, chọn đúng số kế toán viên. Trường số chứng từ và phương thức thanh toán được mặc định theo, trường phương thức thanh toán luôn là “Bù trừ - điện tử”.

- Nhấn nút lưu, hệ thống hiển thị thông tin về YCTT (số YCTT, ngày hạch toán, tổng tiền, số tiền thanh toán).



B4: Vào hành động tạo kế toán cho giao dịch thanh toán (như tạo kế toán cho thanh toán YCTT thông thường).

1.3. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu ra.


B1: KTV chọn chương trình điều hướng “TABMIS chương trình”.



B2: Chọn “Chương trình giao diện thanh toán liên kho bạc trên TABMIS AP (đầu ra) – đưa dữ liệu ra bảng tạm.


- Chương trình giao diện LKB AP có ý nghĩa đối với toàn bộ các giao dịch của 1 đơn vị KB (một KTV chạy chương trình giao diện thì toàn bộ các giao dịch LKB AP đủ điều kiện sẽ được giao diện sang chương trình TTĐT).

- Sau khi chạy giao diện đầu ra thành công, TTV sẽ tiến hành nhận lệnh thanh toán, hoàn thiện lệnh thanh toán, KTT tính ký hiệu mật trên chương trình TTĐT (giống quy trình xử lý LTT đi hiện nay)


1.4. Tại chương trình TTĐT


Bước 1: Nhận LTT xuất phát từ AP

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò thanh toán viên

  • Thực hiện chức năng Lệnh thanh toán/ Nhận LTT từ hệ thống TABMIS

  • Thực hiện nhận những chứng từ có phân hệ kế toán là AP Kiểm tra việc nhận thành công hay nhận lỗi bằng cách chọn Lựa chọn: Đã nhận hoặc Lựa chọn: Nhận lỗi chưa xử lý. Nếu chứng từ được liệt kê khi chọn Đã nhận thì tức là đã được nhận thành công, nếu chứng từ được liệt kê khi chọn Nhận lỗi chưa xử lý thì tức là việc nhận chứng từ này vào hệ thống TTĐT bị lỗi.

  • Xử lý các trường hợp chứng từ bị nhận lỗi bằng cách sử dụng chức năng Nhập LTT để nhập bằng tay vào chương trình TTĐT, và chọn các chứng từ này rồi ấn nút: Xử lý lỗi để đánh dấu các chứng từ đã được xử lý.




Bước 2: Chỉnh sửa LTT:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò thanh toán viên

  • Thực hiện chức năng: Lệnh thanh toán/Lệnh thanh toán đi/ Kiểm tra, chỉnh sửa LTT

  • Thực hiện chỉnh sửa LTT xuất phát từ AP:



  • Các thông tin bắt buộc phải có giá trị:

    • Trường hợp người nhận tiền là cá nhân lĩnh tiền mặt: (mã ngân hàng nhận tiền để trắng) thì bắt buộc phải có thông tin của người nhận tiền (Số chứng minh thư nhân dân)

    • Trường hợp người nhận tiền có mã ngân hàng nhận tiền thực chất là mã kho bạc trong hệ thống ngân hàng (3 ký tự từ ký tự số 3 trong mã ngân hàng là 701) thì hệ thống sẽ bắt đổi kênh thanh toán của LTT là kênh trong hệ thống và bắt buộc phải nhập thông tin về các đoạn mã COA của người nhận tiền

  • Hệ thống thực hiện check kết hợp chéo khi NSD thực hiện Ghi

Bước 3: Kiểm soát LTT đi:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò Kế toán trưởng:

  • Thực hiện chức năng: Lệnh thanh toán/Lệnh thanh toán đi/ Kiểm soát LTT đi

  • Thực hiện kiểm soát LTT đi xuất phát từ AP

  • Các xử lý của bước này không có gì thay đổi so với hệ thống hiện tại đang vận hành, vì thế không mô tả tại đây nữa.



2. AP đầu vào.

2.1. X ử lý LTT đến trên chương trình TTĐT.


Bước 1: Hoàn thiện LTT vào phân hệ kế toán AP:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò thanh toán viên

  • Lệnh thanh toán/ Lệnh thanh toán đến/Hoàn thiện LTT đến:

  • Điều kiện để một LTT thỏa mãn để hạch toán vào phân hệ kế toán AP là:

    • Có mã ngân hàng nhận (Chuyển tiền đi ngân hàng)

    • Không có mã ngân hàng nhận nhưng cũng không có thông tin về COA của khách hàng nhận (Cá nhân lĩnh tiền mặt)



Bước 2: Kiểm soát LTT đến vào phân hệ kế toán AP:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò Kế toán trưởng

  • Thực hiện chức năng: Lệnh thanh toán/ Lệnh thanh toán đến/ Kiểm soát LTT đến

  • Các xử lý của việc ký kiểm soát LTT đến vẫn giữ nguyên như hệ thống hiện tại, sinh ra Ủy nhiệm chi chuyển tiếp tương ứng với LTT

Bước 3: Duyệt UNC chuyển tiếp:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò Kế toán trưởng

  • Thực hiện chức năng: Lệnh thanh toán/ Lệnh thanh toán đến/ Duyệt UNC chuyển tiếp

  • Chọn 2 thông tin: Phương thức thanh toán và Phương thức thanh toán với ngân hàng tương ứng với nghiệp vụ của UNC.

  • Sau khi UNC được duyệt, hệ thống sẽ tự động sinh chứng từ giao diện để chuyển sang hệ thống TABMIS AP đầu vào





2.2. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu vào.


B1: KTV chọn chương trình điều hướng “TABMIS chương trình”.



B2: Chọn “Chương trình giao diện thanh toán liên kho bạc trên TABMIS AP (đầu vào) – đưa dữ liệu ra bảng tạm.

- KTV thực hiện bước này sau khi TTV hoàn thiện LTT đến, KTT tính ký hiệu mật trên chương trình TTĐT.





2.3. Truy vấn lại YCTT được giao diện vào Tabmis.


B1: Đăng nhập vào trình đơn các YCTT để truy vấn.

Chú ý: - Đối với các YCTT được giao diện LKB đến sẽ có trạng thái đã kiểm duyệt (hệ thống tự động ký duyệt, KTV không phải đệ trình phê duyệt, KTT không phải ký duyệt nhưng hiện nay hệ thống đang lỗi nên màn hình chụp chưa đúng). KTV chỉ thực hiện chuyển sang phân hệ sổ cái và KTT kết sổ.

- Số YCTT luôn luôn bắt đầu bằng số 4.

- Nhà cung cấp luôn luôn là nhà cung cấp số 2.

III. Qui trình xử lý giao dịch thanh toán LKB trên GL.

1. GL đầu ra.

1.1. Tạo giao dịch bút toán sổ cái liên kho bạc.


B1: Chọn tập trách nhiệm và hiệu chỉnh điều hướng “sổ cái bút toán thực” như tạo các bút toán sổ cái thông thường.

B2: Nhập thông tin trên màn hình bút toán sổ cái.

Nhập các thông tin:

- Bút toán (theo cấu trúc: mã KB + năm/ngày/tháng/ + mã NV + số thứ tự tăng dần.

- Ngày hạch toán.

- Chọn loại bút toán: Đối với giao dịch là liên kho bạc chọn loại bút toán “LKB – k LCT” (đối với cơ quan KBNN); chọn “LKB – LCT” (đối với cơ quan tài chính). Có thể nhập thủ công trực tiếp hoặc kích vào dấu (...) để lựa chọn trong danh sách.



- Nhập mô tả: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( mô tả chi tiết này khi giao diện sang TTĐT sẽ là phần nội dung của LCC)

- Nhập tổ hợp tài khoản trích chi (dòng TK thứ 1)

- Nhập tổ hợp TK thanh toán liên kho bạc (dòng TK thứ 2)




- Nhập mô tả chi tiết vào dòng COA TK liên kho bạc.



B3: Kích vào nút “công cụ” lựa chọn “thông tin liên kho bạc”.



- Nhập thông tin liên kho bạc (đây là thông tin gửi đến đầu KB B): Nhập Liên kho bạc – kho bạc đến (có thể nhập thủ công hoặc chọn trong danh sách mã KB B)

- Nhập tổ hợp TK 12 đoạn mã (đây là TK hưởng đầu KB B). Có thể nhập nhiều dòng tổ hợp tài khoản đơn vị hưởng.










B4: Quay trở lại màn hình thông tin bút toán.

  • Kích chuột vào nút “kiểm tra dự toán”. Hệ thống thông báo “số dư thành” - công” – kiểm tra đủ quỹ.

  • Kích chuột vào nút “dành dự toán”. Hệ thống thông báo “giành dự trữ quỹ” – trừ dự toán thành công.

  • Kích chuột vào nút “phê duyệt” gửi đi đệ trình phê duyệt cấp tiếp theo.









1.2. Kết sổ bút toán trên GL.


Sau khi kế toán trưởng phê duyệt, thực hiện kết sổ luôn bút toán (đối với phân hệ sổ cái GL, những bút toán đủ điều kiện giao diện sang hệ thống TTĐT là những bút toán phải được kết sổ thành công).

1.3. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu ra.


B1: KTV chọn chương trình điều hướng “Chương trình TABMIS”.



B2: Chọn “Chương trình giao diện thanh toán liên kho bạc trên TABMIS GL (đầu ra).

Lưu ý: Hiện tại trên hệ thống đang để là “Chương trình giao diện thanh toán liên kho bạc TABMIS AP (đầu ra)”. Hệ thống đang được đề nghị sửa thành “Chương trình giao diện thanh toán liên kho bạc TABMIS GL (đầu ra)”.



- Chương trình giao diện LKB GL có ý nghĩa đối với toàn bộ các giao dịch của 1 Bộ sổ (một KTV chạy chương trình giao diện thì toàn bộ các giao dịch LKB GL của một bộ sổ đủ điều kiện sẽ được giao diện sang chương trình TTĐT).

- Sau khi chạy giao diện đầu ra thành công, TTV sẽ tiến hành nhận lệnh thanh toán, hoàn thiện lệnh thanh toán, KTT tính ký hiệu mật trên chương trình TTĐT.


1.4. Tại chương trình TTĐT



Bước 1: Nhận LTT xuất phát từ GL:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò thanh toán viên

  • Thực hiện chức năng Lệnh thanh toán/ Nhận LTT từ hệ thống TABMIS

  • Thực hiện nhận những chứng từ có phân hệ kế toán là GL. Kiểm tra việc nhận thành công hay nhận lỗi bằng cách chọn Lựa chọn: Đã nhận hoặc Lựa chọn: Nhận lỗi chưa xử lý. Nếu chứng từ được liệt kê khi chọn Đã nhận thì tức là đã được nhận thành công, nếu chứng từ được liệt kê khi chọn Nhận lỗi chưa xử lý thì tức là việc nhận chứng từ này vào hệ thống TTĐT bị lỗi.

  • Xử lý các trường hợp chứng từ bị nhận lỗi bằng cách sử dụng chức năng Nhập LTT để nhập bằng tay vào chương trình TTĐT, và chọn các chứng từ này rồi ấn nút: Xử lý lỗi để đánh dấu các chứng từ đã được xử lý.




Bước 2: Chỉnh sửa LTT:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò thanh toán viên

  • Thực hiện chức năng: Lệnh thanh toán/Lệnh thanh toán đi/ Kiểm tra, chỉnh sửa LTT

  • Thực hiện chỉnh sửa LTT xuất phát từ GL:




  • Các trường bắt buộc phải có thông tin:

    • Nếu tài khoản tự nhiên của khách hàng B nằm trong danh sách các tài khoản được quy định trong tham số: P_TK_THU_TAB thì sẽ bắt nhập các thông tin sau: Mã đối tượng nộp thuế, mã cơ quan thu, mã địa bàn của khách hàng B

    • Nếu tài khoản tự nhiên của khách hàng B nằm trong danh sách các tài khoản được quy định trong tham số: P_TK_THU_TAB và nội dung kinh tế của COA khách hàng B nằm trong danh sách các mục thu hải quan được quy định trong tham số: P_TS_THUE_HQUAN_TAB thì sẽ bắt buộc nhập các thông tin sau: Mã đối tượng nộp thuế, mã cơ quan thu, mã địa bàn của khách hàng B, Số tờ khai hải quan, ngày kê khai, mã loại hình XNK

  • Hệ thống thực hiện check kết hợp chéo khi NSD thực hiện Ghi

Bước 3: Kiểm soát LTT đi:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò Kế toán trưởng:

  • Thực hiện chức năng: Lệnh thanh toán/Lệnh thanh toán đi/ Kiểm soát LTT đi

  • Thực hiện kiểm soát LTT đi xuất phát từ GL

  • Các xử lý của bước này không có gì thay đổi so với hệ thống hiện tại đang vận hành, vì thế không mô tả tại đây nữa.



2. GL đầu vào.

2.1. Xử lý LTT đến trên chương trình TTĐT.




Bước 1: Hoàn thiện LTT vào phân hệ kế toán GL:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò thanh toán viên

  • Lệnh thanh toán/ Lệnh thanh toán đến/Hoàn thiện LTT đến:

  • Điều kiện để hạch toán vào phân hệ kế toán GL:

    • Tài khoản khách hàng B không nằm trong danh sách các tài khoản thu được quy định trong tham số P_TK_THU_TAB

    • Mã ngân hàng B để trắng

    • Có thông tin về đoạn mã COA của khách hàng B

  • Các trường bắt buộc phải có thông tin: Loại bút toán

  • Hệ thống thực hiện check kết hợp chéo khi NSD thực hiện Ghi



Bước 2: Kiểm soát LTT đến vào phân hệ kế toán GL:

  • Đăng nhập vào hệ thống TTĐT với vai trò Kế toán trưởng

  • Thực hiện chức năng: Lệnh thanh toán/ Lệnh thanh toán đến/ Kiểm soát LTT đến

  • Các xử lý của việc ký kiểm soát LTT đến vẫn giữ nguyên như hệ thống hiện tại, nhưng thay vì sinh chứng từ sang hệ thống KTKB thì hệ thống mới sẽ sinh ra chứng từ để chuyển sang hệ thống Tabmis GL đầu vào


2.2. Chạy chương trình giao diện liên kho bạc đầu vào.


B1: KTV chọn chương trình điều hướng “Chương trình TABMIS”.



B2: Chọn “Chuong trinh giao dien thanh toan lien kho bac Tabmis GL (dau vào) dua du lieu tu bang tam sang bang giao dien”



B3: Chạy chương trình: “ Chương trình giao diện thanh toán liên kho bạc TABMIS GL (đầu vào) đưa dữ liệu vào bảng tùy chỉnh cho biểu mẫu tùy chỉnh” để lên thông tin về LKB cho bút toán đó

2.3. Truy vấn lại bút toán sổ cái được giao diện vào.


Đăng nhập vào trình đơn các bút toán thực để truy vấn.

- Bút toán sổ cái được giao diện LKB đến luôn có nguồn là “TTTT” – thanh toán tập trung.



- Trạng thái phê duyệt luôn luôn là “không phê duyệt”, KTV không phải giành dự toán và đệ trình phê duyệt. KTT chỉ việc kết sổ là hoàn thành.







Каталог: upload -> 4000 -> fck -> files
upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam kho bạc nhà NƯỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam kho bạc nhà NƯỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CÁch chấm báo cáo kỳ

tải về 94.4 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương