CÁCH CHẤM BÁO CÁO KỲ
A. LƯU Ý VỀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU BÁO CÁO TABMIS
II- Các loại báo cáo cần chấm bao gồm:
- Báo cáo thu B2-01, Báo cáo thu và vay của NSNN theo MLNS B2-02, B2-03
- Báo cáo chi B3-01, Báo cáo chi NSNN theo MLNS B3-03.
- Cân đối B9-01,
- Báo cáo B8-01 – Tồn quỹ NS
- Báo cáo B9-06 – Tồn ngân Kho bạc
- Báo cáo B5
…
Một số lưu ý trong việc khai báo các tham số trong kết xuất báo cáo:
Tham số nguồn: Luôn là nguồn Tabmis
- Đối với báo cáo B2-01, B2-02:
+ Với tham số kiểu in báo cáo: chọn in tất cả các chỉ tiêu (đối với B2-01); in theo chỉ tiêu công thức mới (đối với B2-02)
+ Tham số mã địa bàn: xxxHH (đối với tổng hợp báo cáo toàn huyện); xxTTT (đối với tổng hợp số liệu toàn tỉnh).
- Đối với báo cáo B3-01 và B3-03:
Với tham số mã địa bàn: Hiện tại trong trường hợp kết xuất báo cáo tổng huyện hoặc tổng tỉnh thì tham số mã địa bàn để trống
Chú ý: Đối với NS Huyện, xã phường không được phát sinh TK vay (TK 3600)
-
Đối chiếu Báo cáo thu B2-01 với cân đối B9-01 (Báo cáo và cân đối của TABMIS), cụ thể:
- Về tổng số trên báo cáo:
Công thức báo cáo được tính như sau:
+ Đối với số phát sinh trên báo cáo:
Bằng
Tổng PS Có – PS Nợ các TK 3610, 7000
Cộng PS Có TK 3630
+ Đối với số lũy kế trên báo cáo:
Bằng
Dư Có TK 3610, 7000
Cộng PS Có TK 3630 trên cân đối TK kết xuất từ ngày 01/01 đến thời điểm báo cáo.
- Về chi tiết các chỉ tiêu;
Trong các phần A, B, C, D…có dòng Các khoản thu không có trong công thức, đây là toàn bộ số liệu do hạch toán sai TK, sai các đoạn mã, sai TK ... Vì vậy khi có phát sinh số liệu ở dòng này cần tìm nguyên nhân và thực hiện điều chỉnh.
Chỉ tiêu A - thu NSNN được lấy từ TK 7111, TK 7112 và TK 7921
Chỉ tiêu B - Vay của NSNN được tính như sau:
+Đối với số phát sinh:
Bằng
Tổng PS Có – PS Nợ TK 3610
Cộng PS Có TK 3630
+ Đối với số lũy kế báo cáo:
Bằng
Dư Có TK 3610 (cuối 31/12 hàng năm dư TK này phải được xử lý điều chỉnh sang kỳ năm tiếp theo liền kề).
Công PS có TK 3630 trên cân đối, kết xuất từ ngày 01/01.
Chỉ tiêu C – Thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách: lấy từ TK 7300
Mục 0012 chỉ hạch toán trên TK 7312.
Chỉ tiêu D - Thu chuyển nguồn lấy từ TK 7400
Chỉ tiêu E – Thu kết dư ngân sách lấy từ TK 7910
2. Báo cáo thu và vay của NSNN theo MLNS B2-02
- Chấm tổng thu NSNN với Cân đối B9-01 và chấm chi tiết MLNS với Báo cáo thu NSNN theo MLNS B1-03 của KTKB. Công thức quyét các TK giống như đối với B2-01.
* Về đối chiếu tổng số chi NSNN (NSTW và NSĐP), Báo cáo chi B3-01 với cân đối B9-01 (Báo cáo và cân đối của TABMIS) được tính như sau:
Bằng:
Tổng PS Nợ - PS Có các TK 1410, TK 1511, TK 1521, 1531, 1711, 1751, 1717, 1911, 1951, 1974, 1975, 1981, 1984, TK 8000, TK 301Z, TK 311Z.
Cộng PS Nợ TK 3630
Lưu ý: TK 3630 luôn chỉ lấy PS Nợ, PS Có sẽ được tổng hợp vào báo cáo thu vay, vì vậy dư TK 3630 không dùng để đối chiếu với lũy kế báo cáo thu, chi.
.
* Về chấm chi tiết các chỉ tiêu Báo cáo chi B3-01 được chấm với cân đối B9-01 (Báo cáo và cân đối của TABMIS), cụ thể: (theo công thức tính kèm theo)
3.2.1. Chỉ tiêu chi thường xuyên của báo cáo được tính như sau:
3.2.2. Chỉ tiêu chi đầu tư của báo cáo được tính như sau:
3.2.3. Chi chuyển giao các cấp NS
So sánh với Phát sinh, số dư của TK 8310
3.2.4. Chi trả lãi, phí đi vay
So sánh với phát sinh, số dư TK 8941
Hiện nay có tồn tại nguồn TX nhưng chi ở mục 9100, chi quy hoach từ nguồn TX nhưng đang chi ở nguồn ĐT…Vì vậy các khoản chi này không được quét vào các chỉ tiêu tương ứng của báo cáo mà phản ánh vào dòng không có trong công thức (việc này cần thống nhất trong toàn tỉnh phương án xử lý nếu có)
4. Báo cáo chi NSNN theo MLNS B3-03
- Chấm tổng chi NSNN với cân đối B9-01 và chấm chi tiết MLNS với báo cáo chi NSNN theo MLNS B2-04 của KTKB. Công thức quyét các TK giống như đối với B3-01.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |