TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
CÔNGTYCP SX-XNK DỆT MAY
Số :121/XNKDM
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 27 tháng 06 năm 2015
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
CÔNG TY CP SX-XNK DỆT MAY
NĂM 2014
I.Thông tin chung:
1. Thông tin khái quát:
- Tên giao dịch
|
:Công ty Cổ phần Sản xuất – Xuất nhập khẩu Dệt May
|
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
|
: Số 0103020072 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 17/10/2007 và đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 23/05/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 23/07/2012.
|
- Vốn điều lệ
|
: 42.797.630.000 đồng
|
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
: 42.797.630.000 đồng
|
- Địa chỉ
|
: 20 Lĩnh Nam, P. Mai Động, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
|
- Số điện thoại
|
: (84.04) 3633 5586
|
- Số fax
|
: (84.04) 3862 4620
|
- Website
|
: www.vinateximex.com.vn
|
- Mã cổ phiếu
|
:VTI
|
2. Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1977, Tổng Công ty Dệt May Việt Nam được thành lập với 5 ban và quản lý 64 đơn vị thành viên. Trước một số khó khăn trong công tác điều hành quản lý của Tổng Công ty, ngày 8/6/2000, Công ty Xuất nhập khẩu Dệt May là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc, được thành lập theo Quyết định số 37/2000/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp trên cơ sở tổ chức lại Ban Xuất nhập khẩu của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam
Thực hiện lộ trình sắp xếp các doanh nghiệp và tái cơ cấu tập đoàn, Tổng Công ty Dệt May Việt Nam (nay là Tập Đoàn Dệt may Việt Nam - Vinatex) đã quyết định hợp nhất Công ty XNK Dệt May và Công ty Dịch vụ Thương mại số 1 thành Công ty Sản xuất - Xuất nhập khẩu Dệt May theo Quyết định số 87/QĐ-HĐQT ngày 21/02/2006 của HĐQT Vinatex.
Tiếp tục thực hiện lộ trình tái cơ cấu của Vinatex, ngày 01/10/2007 Công ty Sản xuất - Xuất nhập khẩu Dệt May đã chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần theo Quyết định số 2414/QĐ-BCN ngày 12/07/2007 của Bộ Công Nghiệp. Công ty Cổ phần Sản xuất – Xuất nhập khẩu Dệt May hoạt động theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103020072 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 17/10/2007 với vốn điều lệ là 35 tỷ đồng.
Ngày 05/11/2010, Sở giao dịch Chứng khoán Hà nội đã có Quyết định số 812/QĐ-SGDHN về việc chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu của Công ty CP SX-XNK Dệt May; Cổ phiếu của Công ty sẽ giao dịch trên thị trường UPCOM của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
3. Ngành nghề kinh doanh:
4.2 Cơ cấu bộ máy quản lý:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
Phòng
Tài chính – Kế toán
Tổ quản lý thu hồi công nợ
Chi nhánh Hải Phòng
5. Định hướng phát triển:
5.1. Chiến lược phát triển kinh doanh :
Công ty là doanh nghiệp thương mại tập trung kinh doanh các lĩnh vực Dệt may cốt lõi
6.Các rủi ro:
Năm 2014 nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, nợ xấu tăng cao, đối với Công ty năm vừa qua hết sức khó khăn :
- Là Công ty thương mại không có cơ sỏ sản xuất ổn định, nên rất khó khăn trong việc phát triển ổn định và chịu rủi ro rất lớn của thị trường. Các loại rủi ro mà công ty phải đối mặt do việc sử dụng các công cụ tài chính của mình bao gồm:
+ Rủi ro tài chính
+ Rủi ro thanh khoản
+ Rủi ro thị trường
Rủi ro tài chính của công ty nếu một khách hàng hoặc bên đối tác của công cụ tài chính không đáp ứng được các nghĩa vụ theo hợp đồng và phát sinh chủ yếu từ các khoản phải thu khách hàng và tiền và các khoản tương đương tiền. Năm vừa qua do ảnh hưởng chung của nền kinh tế nên dẫn đến một số khách hàng của Công ty gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh dẫn đến việc không trả cho Công ty các khoản nợ đến hạn. Công nợ phải thu của Công ty cao chưa thu hồi được, công với việc các ngân hàng siết chặt không cho vay đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty : Thiếu hụt các nguồn vốn, nợ qua hạn các ngân hàng, chi phí tài chính cao...
Năm vừa Công ty thành lập bộ phận chuyên trách thu hồi công nợ để giải quyết và tập trung thu hồi công nợ. Rủi ro về thu hồi công nợ là rủi lo lớn nhất và nan giải nhất mà Công ty đang tập trung giải quyết.
II./. Tình hình hoạt động trong năm:
-
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh:
TT
|
Chỉ tiêu chủ yếu
|
Đvt
|
TH 2013
|
Năm 2014
|
Tỷ lệ so sánh
|
|
|
|
|
KH
|
TH
|
KH
|
cùng kỳ
|
1
|
Doanh thu thuần
|
Tr.đ
|
633.271
|
500.000
|
385.704
|
77
|
60,9
|
2
|
Lợi nhuận trước thuế
|
-
|
2.074
|
|
(135.530)
|
|
|
3
|
Các khoản nộp NS
|
-
|
17.007
|
|
|
|
|
4
|
Cổ tức
|
%
|
|
|
|
|
|
5
|
Lợi tức trên một CP
|
VND/CP
|
49
|
|
(31.668)
|
|
|
6
|
Thu nhập BQ
|
đ/th/ng
|
4.768.947
|
|
5.100.000
|
|
|
7
|
Lao động BQ
|
Người
|
94
|
|
65
|
|
|
8
|
Tổng chi phí:
|
Tr.đ
|
47.056
|
|
152.114
|
|
|
1.1-Về doanh thu: Thực hiện doanh thu thuần 385 tỷ đồng, đạt 77 % so với kế hoạch Tập đoàn giao, đạt 60,9 % so với cùng kỳ.
1.2-Về chi phí: Tổng chi phí phát sinh là 152.114 triệu đồng trong đó lãi vay ngân hàng là 29.344 triệu đồng, chi phí trích lập dự phòng phải thu khó đòi 110,4 tỷ đồng.
1.3- Về lợi nhuận: Lỗ 135.530 tr.đồng do ảnh hưởng chi phí lãi vay ngân hàng và việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi
-
Tổ chức và nhân sự:
2.1 Danh sách ban điều hành:
* Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc: Ông Nguyễn Thành Quế
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
14/07/1963
|
Nơi sinh:
|
Hà Nội
|
CMND:
|
011023095 do Công an Hà Nội cấp ngày 31/07/2003
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Tân Lập, Đan Phượng, Hà Nội
|
Địa chỉ thường trú:
|
26 Hàng Rươi, Hà Nội
|
Điện thoại liên lạc:
|
0913563813
|
Trình độ chuyên môn:
|
Cử nhân kinh tế đối ngoại
|
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty
|
Ủy viên H ĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty
|
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/12/2014):
|
893.900 cổ phần, chiếm 20,89% vốn điều lệ.
|
+ Đại diện sở hữu:
|
855.900 cổ phần chiếm 20% vốn điều lệ.
|
+ Cá nhân sở hữu:
|
37.900 cổ phần, chiếm 0,89% vốn điều lệ.
|
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của Cty
|
Vợ: Phạm Vân Thúy
|
Số Cổ phần nắm giữ: 23.000 Cổ phiếu chiếm 0,54%
|
* Phó Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Ngọc Dũng
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
02/09/1957
|
Nơi sinh:
|
Hưng Yên
|
CMND:
|
số 011349564 do Công an Hà nội cấp ngày 13/05/1996
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Tân Dân, Khoái Châu, Hưng Yên
|
Địa chỉ thường trú:
|
Số 2 hẻm 192/56/19 Lê Trọng Tấn, phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà nội
|
Điện thoại liên lạc:
|
CQ 36336213 – DĐ 0913563813
|
Trình độ chuyên môn:
|
Đại học Lipetsk (Liên xô cũ) ngành tiếng Nga và văn học.Cử nhân Anh văn – Đại học Quốc gia
|
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty:
|
Phó Tổng giám đốc Công ty CP SX-XNK Dệt May
|
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác:
|
Không
|
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/12/2014):
|
12.500 cổ phần, chiếm 0,029% vốn điều lệ
|
Những người liên quan có nắm giữ CP của VTI
|
Không
|
* Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc kiêm Kế toán trưởng: Bà Nguyễn Thị Kim Lý
Giới tính:
|
Nữ
|
Ngày tháng năm sinh:
|
27/01/1963
|
Nơi sinh:
|
Thái Nguyên
|
CMND:
|
011029450 do Công an Hà Nội Cấp ngày 12/05/2004
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Hiền Đa, Cẩm Khê, Phú Thọ
|
Địa chỉ thường trú:
|
301-E8, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
|
Điện thoại liên lạc:
|
0913221364
|
Trình độ chuyên môn:
|
Cử nhân tài chính-ngân hàng
|
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty
|
- Ủy viên HĐQT
- Kế toán trưởng
- Phó Tổng giám đốc Công ty
|
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác:
|
Ủy viên HĐQT công ty CP may Đáp Cầu -Yên Phong
|
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/12/2014):
|
660.500 cổ phiếu chiếm 15,4% vốn điều lệ
|
+ Đại diện sở hữu:
|
641.900 cổ phiếu chiếm 10% vốn điều lệ
|
+ Cá nhân sở hữu:
|
18.600 cổ phần, chiếm 0,43% vốn điều lệ
|
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của Cty
|
Em trai: Nguyễn Hùng Minh
|
|
Nắm giữ: 5.400CP, chiếm 0,13% vốn điều lệ
|
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của Cty
|
Không
|
2.2 Những thay đổi trong ban điều hành:
- Trong năm 2014, có sự thay đổi trong ban điều hành công ty:
+ Trong tháng 7/2014 Ông Lưu Trọng Giá – Phó Tổng Giám đốc nghỉ hưu theo chế độ
+ Bà Phạm Minh Tâm – Từ nhiệm trưởng ban – Ban Kiểm soát. Ban Kiểm soát bầu bà Nguyễn Thị Dung giữ chức vụ Trưởng ban BKS
2.3 Số lượng cán bộ, nhân viên:
- Số lượng người lao động trong Công ty tại thời điểm 31/12/2014 : 48 người
-Chính sách đối với người lao động
VINATEXIMEX được chuyển đổi hình thức sở hữu từ doanh nghiệp nhà nước do đó kế thừa đầy đủ chế độ tiền lương theo hợp đồng đã ký trước đó với người lao động; tiếp tục duy trì và phát huy những mặt tích cực của chế độ này. Công ty đảm bảo nguyên tắc công bằng trên cơ sở đánh giá toàn diện trình độ, năng suất, kinh nghiệm, thâm niên làm việc nhằm khuyến khích mọi người nâng cao hiệu suất công tác, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty.
Công ty trích nộp đầy đủ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội và Trợ cấp thất nghiệp cho người lao động theo quy định hiện hành của Luật pháp.
3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án:
a.Các khoản đầu tư lớn:
a.1. Đầu tư tại Công ty CP May 20: Công ty mua 20.000 cổ phần trị giá 200,2 triệu đồng, năm 2014 , tỷ lệ cổ tức năm 2014 là 14%.
a.2. Đầu tư tại Công ty CP Đáp Cầu – Yên Phong: Công ty đã góp vốn 2 tỷ đồng. Nhà máy đã đi vào hoạt động ổn định và kinh doanh có lãi. Năm 2014 chia cổ tức 40%.
a.3. Đầu tư Công ty CP nguyên phụ liệu Dệt May (Vinatex Log): Công ty đã góp vốn 227,8 triệu đồng. Hiện Công ty nay đang thực hiện việc giải thể.
4.Tình hình tài chính
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
%tăng, giảm
|
Tổng giá trị tài sản
|
388.608
|
249.361
|
64,1
|
Doanh thu thuần
|
633.271
|
385.704
|
60,9
|
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
|
2.374
|
(136.576)
|
|
Lợi nhuận khác
|
-299
|
1.199
|
|
Lợi nhuận trước thuế
|
2.074
|
(135.376)
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
211
|
(135.530)
|
|
Tỷ lệ trả cổ tức
|
|
|
|
5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu
+/ Vốn điều lệ: Tổng số 42.797.630.000 đồng bao gồm:
- Vốn góp của Tập đoàn DMVN: 29.247.991.000 đồng chiếm 68,34%
- Vốn góp của CBCNV, các nhà đầu tư khác: 13.549.639.000 đồng chiếm 31,66%
- Vốn chủ sở hữu : (90.591.529.359) đồng
- Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành : 10.000 đ/CP
+/ Thặng dư vốn cổ phần : 779.763.000 đ
+/ Quỹ đầu tư phát triển : 889.984.743 đ
+/ Quỹ dự phòng tài chính : 259.883.090 đ
+/ Lợi nhuận chưa phân phối: (135.318.790.192) đ
III./. Báo cáo đánh giá của Ban Giám đốc về kết quả kinh doanh năm 2014:
-
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Năm 2014, nền kinh tế nước ta chịu nhiều áp lực từ những bất ổn về kinh tế và chính trị của thị trường thế giới, cùng với những khó khăn từ những năm trước chưa được giải quyết triệt để như áp lực về khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế chưa cao; sức ép nợ xấu còn nặng nề; hàng hóa trong nước tiêu thụ chậm, tình hình Biển Đông biến động phức tạp…
Đối với Công ty năm 2014 hoạt động trong bối cảnh hết sức khó khăn vừa cố gắng duy trì sản xuất kinh doanh, đồng thời phải tập trung thu hồi công nợ và thực hiện định biên tinh gọn bộ máy.
- Doanh thu : 385,7 tỷ đồng, bằng 77% kế hoạch năm 2014, bằng 60,9% so với cùng kỳ 2013.
- Kim ngạch XK : 1,055 triệu USD bằng 37,9% so với cùng kỳ
- Kim ngạch nhập khẩu : 6,2 triệu USD bằng 60,2% so với cùng kỳ
Tổng nợ quá hạn phải thu lớn, kết quả thu hồi chưa được nhiều đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động SXKD của Công ty. Trong năm qua công tác thu hồi công nợ đã chỉ đạo và thực hiện quyết liệt hơn.
- Công tác tài chính tích cực làm việc với các ngân hàng để cơ cấu lại các khoản công nợ giảm áp lực trả nợ hàng tháng, và giảm lãi vay phải trải vay. Tạo thêm được hạn mức tại Ngân hàng mới.
- Công tác tổ chức : Sáp nhập các phòng ban, định biên cắt giảm nhân sự.
-
Tình hình tài chính:
Năm tài chính của Cty bắt đầu từ ngày 01/01/2014 kết thúc ngày 31/12/2014, theo Báo cáo của Cty Kiểm toán, Phân tích một số vấn đề trong công tác tài chính như sau:
Tài sản
|
01/01/ 2013
|
31/12/ 2014
|
So sánh
|
A
|
1
|
2
|
3 = 2- 1
|
4 = 2/1
|
I. Tổng tài sản
|
388.608
|
249.361
|
(28.823)
|
92,5
|
1.Tài sản ngắn hạn
|
337.971
|
243.761
|
(28.786)
|
91,4
|
- Tiền và các khoản tương đương tiền.
|
7.811
|
25.536
|
|
|
- Các khoản phải thu ngắn hạn
|
312.963
|
324.654
|
|
|
- Hàng tồn kho
|
6.027
|
1.314
|
|
|
- Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
(124.424)
|
|
|
- Tài sản ngắn hạn khác
|
11.116
|
3.524
|
|
|
2. Tài sản dài hạn
|
50.637
|
50.599
|
(38)
|
99,9
|
- Các khoản phải thu dài hạn
|
45.000
|
|
|
|
- Tài sản cố định
|
3.160
|
3.165
|
|
|
- Các khoản ĐTTC dài hạn
|
2.428
|
2.428
|
|
|
- Tài sản dài hạn khác
|
49
|
5
|
|
|
II. Tổng nguồn vốn
|
388.608
|
249.361
|
(28.823)
|
92,5
|
1. Nợ phải trả
|
343.669
|
339.952
|
(2.717)
|
99,2
|
- Nợ ngắn hạn
|
299.194
|
288.877
|
|
|
- Nợ dài hạn
|
44.475
|
51.075
|
|
|
2. Vốn chủ sở hữu
|
44.939
|
(90.591)
|
(26.107)
|
41,9
|
- Vốn chủ sở hữu
|
44.939
|
|
|
|
Trong đó:- Vốn đầu tư của CSH
|
42.798
|
42.797
|
|
|
- Thặng dư vốn cổ phần
|
780
|
780
|
|
|
- Quỹ đầu tư phát triển
|
890
|
890
|
|
|
- Ch. lệch tỷ giá hối đoái
|
0
|
0
|
|
|
- Quỹ dự phòng tài chính
|
260
|
260
|
|
|
- LN sau thuế chưa PP
|
211
|
(135.318)
|
|
|
-
Những cải tiến về cơ cấu , chính sách quản lý
Thực hiện nghị quyết của hội đồng quản trị, để tinh giảm bộ máy quản lý gọn nhẹ và phù hợp với tình hình khó khăn của Công ty, trong năm qua Ban điều hành Công ty đã tiến hành bố trí sắp xếp, sát nhập một số phòng ban cho hợp lý. Tinh giảm nhân sự lao động
IV./ Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty
1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty
Tình hình SXKD của Công ty hết sức khó khăn, công nợ phải thu tồn động lớn đã ảnh hưởng nghiệm trọng tiêu cực đến mọi hoạt động SXKD của Công ty. Thu hồi công nợ chậm làm cho không trả nợ ngân hàng và thiếu hụt các dòng tiền phục vụ SXKD. Chi phí tài chính phải trả lớn trong khi nhiều khoản nợ thu hồi nợ gốc rất khó. Kết quả SXKD năm 2014 lỗ chủ yếu do chi phí lãi vay phải trả và chi phí trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
V. Quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty giữa hai kỳ ĐHĐCĐ, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật về những hành vi vi phạm luật và Điều lệ cũng như những sai phạm trong quản lý gây thiệt hại Công ty; quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển và sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty, chỉ đạo giám sát điều hành của Tổng Giám đốc. Nhiệm kỳ của HĐQT và thành viên HĐQT là 05 năm. Thành viên HĐQT có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
- Lý lịch thành viên HĐQT:
1. Ông Phan Việt Hảo: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
11/3/1958
|
CMND:
|
011018026 cấp ngày 9/5/2006, Nơi cấp : Công an T.phố Hà nội
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Phú Yên
|
Địa chỉ thường trú:
|
Số 10, Ngách 94/33 – Ngọc Khánh – Ba Đình – Hà Nội
|
Điện thoại liên lạc:
|
DĐ 0913207277
|
Trình độ chuyên môn:
|
Cử nhân TCKT
|
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty
|
Chủ tịch HĐQT Công ty CP SX-XNK Dệt May
|
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác:
|
Trưởng ban Ban phát triển cây nguyên liệu Tập đoàn Dệt May Việt nam
|
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/12/2014):
|
999.300 cổ phần, chiếm 23,35% vốn điều lệ
|
+ Đại diện sở hữu của Tập đoàn Dệt may VN:
|
999.300 cổ phần, chiếm 23,35% vốn điều lệ
|
+ Cá nhân sở hữu:
|
Không
|
2. Ông Nguyễn Thành Quế: Ủy viên ( đã nêu ở trên)
3. Bà Nguyễn Thị Kim Lý: Ủy viên (đã nêu ở trên)
4. Ông Bùi Trung Dũng: Ủy viên HĐQT kiêm trưởng phòng Nhân sự - Tổng hợp
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
27/12/1975
|
Nơi sinh:
|
Thái Bình
|
CMND:
|
số 013241401 do Công an Hà Nội cấp ngày 19/12/2009.
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Đông La , Đông Hưng, Thái Bình
|
Địa chỉ thường trú:
|
Số 58/3/16 phố Trần Bình, phường Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
|
Điện thoại liên lạc:
|
0989 131 658- CQ: 04.36335549
|
Trình độ chuyên môn:
|
Thạc sỹ QTKD,Cử nhân kinh tế
|
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty
|
Ủy viên HĐQT, Trưởng phòng Nhân sự-Tổng hợp
|
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác:
|
Không
|
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/12/2013):
|
0,16 % vốn điều lệ
|
+ Đại diện sở hữu của Tập đoàn Dệt may VN:
|
Không
|
+ Cá nhân sở hữu:
|
6.800 cổ phần, chiếm 0.16 % vốn điều lệ
|
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu Cty
|
Em trai : Bùi Văn Sơn
Số lượng cổ phần năm giữ : 5.300
|
5. Ông Nguyễn Trường Sa: Ủy viên HĐQT kiêm trưởng phòng XNK Dệt may
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
04/06/1979
|
Nơi sinh:
|
Thanh Oai, Hà Nội
|
CMND:
|
011888561
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Thanh Oai, Hà Nội
|
Địa chỉ thường trú:
|
44 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội
|
Điện thoại liên lạc:
|
0904128769
|
Trình độ chuyên môn:
|
Cử nhân Kinh tế Ngoại thương
|
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty
|
Ủy viên HĐQT, Giám đốc Chi nhánh Hải Phòng, Trưởng Phòng KD XNK Dệt may
|
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác:
|
không
|
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/12/2013):
|
431.400 cổ phần chiếm 10,08 % vốn điều lệ
|
+ Đại diện sở hữu của Tập đoàn Dệt may VN:
|
427.900 cổ phần, chiếm 10% vốn điều lệ
|
+ Cá nhân sở hữu:
|
3.500 cổ phần, chiếm 0,08 % vốn điều lệ
|
- Thù lao của HĐQT: +Chủ tịch HĐQT : 6.700.000đ/tháng (chuyên trách)
+Ủy viên HĐQT : 2.500.000đ/tháng (không chuyên trách)
- Tiền lương, tiền thưởng của HĐQT thực hiện theo quy chế chung của Công ty.
2.Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm soát hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và bộ máy điều hành của Ban Tổng Giám đốc. Các thành viên của Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu và miễn nhiệm, có nhiệm kỳ 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
+ Ủy viên ban : 1.200.000 đ/tháng
- Tiền lương, tiền thưởng của Ban KS thực hiện theo quy chế chung của Công ty.
Hoạt động của Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát các thành viên hoạt động độc lập, chủ động thực hiện chương trình công tác và nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Ban, theo quy chế hoạt động của Ban. Ban kiểm soát đã tiến hành kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính, kế hoạch kinh doanh, quản lý lao động, quản lý vật tư hàng hóa của Công ty. Sau các đợt kiểm tra Ban kiểm soát có các báo cáo đánh giá những tồn tại, nguyên nhân, đề xuất các ý kiến nhằm khắc phục tồn tại trong kinh doanh với HĐQT, Ban Tổng giám đốc về các mặt: SXKD, Đầu tư, công tác tài chính, tiền lương, quản lý hàng hóa, thu hồi công nợ cơ bản các đề xuất của Ban đã được thực hiện.
5. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn Nhà nước:
5.1. Cổ đông/ thành viên góp vốn Nhà nước:
* Tập đoàn Dệt May Việt Nam:
- Địa chỉ: 41A phố Lý Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm , Hà Nội.
- Số đăng ký kinh doanh: 0106000697
- Cổ phiếu năm giữ tại C.ty CP SX-XNK Dệt may là 2.925.000CP = 68,34% vốn điều lệ, tương đương 29.250.000. đồng
* Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
STT
|
Họ tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số ĐKKD/
CMND
|
Cổ phiếu nắm giữ
|
CP
|
%
|
1
|
Tập đoàn Dệt May VN
|
41A Lý Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
0106000697
|
2.925.000
|
68,34
|
2
|
Cty CP May Hưng Yên
|
83 Trưng Trắc, Minh Khai, tỉnh Hưng Yên
|
141719186
|
233.434
|
5,45
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3.158.434
|
73,79
|
5.2 Cổ đông /thành viên góp vốn sáng lập: không có
5.3 Cổ đông /thành viên góp vốn nước ngoài: không có
Tổng giám đốc
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |