UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
-------------
Số: 1324/QĐ-UB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Đồng Hới, ngày 23 tháng 10 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Về việc điều chỉnh giá cho thuê đất đối với
các tổ chức trong nước
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ) về quản lý giá;
- Căn cứ Quyết định số 1357CT/QĐ - TCT ngày 30/12/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định khung giá cho thuê đất;
-Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá và biên bản các ngành liên quan họp ngày 30/9/1997,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay điều chỉnh giá cho thuê đất với tổ chức và cá nhân được Nhà nước cho thuê đất như sau: (có bản phụ lục kèm theo).
- Mức giá cho thuê 1m2 /năm được quy định như sau :
+ Ngành sản xuất vật chất, xây dựng và tận tải mức thu tỷ lệ bằng 0,5% mức giá quy định trên.
+ Ngành thương mại, du lịch, bưu điện, ngân hàng và các hoạt động dịch vụ khác, mức thu tỷ lệ bằng 0,7% mức giá quy định trên.
- Giá cho thuê đất được ổn định trong 5 năm.
- Giá cho thuê đất trên không áp dụng đối với các tổ chức cá nhân là người nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.
Điều 2: Giá quy định trên có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trường hợp các tổ chức ký hợp đồng thuê đất trước ngày ký quyết định thì được thực hiện từ ngày 01/01/1998. Các văn bản quy định trước đây trái với quy định này đều được bãi bỏ.
Điều 3: Giao cho Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với cục thuế, Sở Địa chính và Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Địa chính, Cục trưởng Cục thuế, thủ trưởng các ban, ngành và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban VGGP;
- như điều 4;
- TT UBND;
- UBND các huyện , thị xã;
- Lưu VT.
|
TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
KT/CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
PHAN LÂM PHƯƠNG
|
|
|
BẢN PHỤ LỤC
Kèm theo quyết định số 1324/QĐ-UB
ngày 23/10/1997 của UBND tỉnh Quảng Bình
I - Giá thuê đất ở vùng nông thôn:
-
Hạng đất
|
Đ/vị tính
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
Hạng 4
Hạng 5
Hạng 6
|
đ/m2
-
-
-
-
-
|
39.600
33.000
26.700
20.100
14.400
5.100
|
20.700
16.650
12.600
8.100
3.150
|
13.800
11.100
8.400
5.400
2.100
|
II - Giá thuê đất ở vùng ven thị xã, thị trấn, đầu mối giao thông, khu
thương mại, du lịch và khu công nghiệp.
-
Hạng đất
|
Đ/vị tính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
Hạng 4
Hạng 5
Hạng 6
|
1.000đ/m2
-
-
-
-
-
|
375
300
225
120
90
48
|
300
225
120
90
48
18
|
III.- Giá thuê đất ở vùng đô thị, thị trấn huyên lỵ
1. Thuê đất ở vùng thị xã Đồng Hới
Loại đường phố
|
Đ/vị tính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
- Đường phố loại 1
|
1.000đ/m2
|
1.620
|
1080
|
756
|
432
|
- Đường phố loại 2
|
-
|
1080
|
756
|
432
|
180
|
- Đường phố loại 3
|
-
|
720
|
468
|
216
|
108
|
- Đường phố loại 4
|
-
|
300
|
180
|
90
|
45
|
2. Giá thuê đất ở vùng thị trấn huyện lỵ
Loại đường phố
|
Đ/vị tính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
- Đường phố loại 1
|
1.000đ/m2
|
900
|
525
|
300
|
120
|
- Đường phố loại 2
|
-
|
600
|
330
|
150
|
60
|
- Đường phố loại 3
|
-
|
300
|
165
|
75
|
24
|
- Đất ở thị trấn Đồng Lê và Quy Đạt được giảm 30% với mức giá quy định trên
IV. Về phân loại đường phố và vị trí đất.
1. Vị trí khu dân cư vùng ven thị xã, thị trấn, đầu mối giao thông, khu công nghiệp và du lịch.
a) Vị trí 1: Khu đất ở vị trí thuận lợi cho sinh hoạt có điều kiện sinh lợi, mặt chính giáp đường giao thông chính ở trung tâm thương mại, du lịch, khu công nghiệp.
b) Vị trí 2: Đất ở vị trí thuận lợi cho sinh hoạt, có điều kiện sinh lợi, mặt chính giáp với đường giao thông chính, nhưng cách xa khu trung tâm thương mại, du lịch và khu công nghiệp.
2. Phân loại đường phố và vị trí đất ở thị xã Đồng Hới và các thị trấn huyện.
a) Phân loại đường phố ở thị xã Đồng Hới:
- Đường phố loại 1: Bao gồm đường rộng từ 32m trở lên và đường Mẹ Suốt.
- Đường phố loại 2: Bao gồm các đường rộng từ 22m đến dưới 32m
- Đường phố loại 3: Bao gồm các đường rộng từ 10m đến dưới 22m
- Đường phố loại 4: Bao gồm các đường rộng từ 7m đến dưới 10m và các đường kiệt còn lại.
b) Phân loại đường phố ở thị trấn, huyện:
- Đường phố loại 1: Bao gồm các đường rộng từ 22m trở lên và đường quốc lộ đi qua.
- Đường phố loại 2: Bao gồm các đường rộng từ 10m đến dưới 22m.
- Đường phố loại 3: Bao gồm những đường còn lại.
c) Phân loại vị trí:
- Vị trí 1: Những lô đất nằm cạnh đường phố, có điều kiện sinh lợi cao, có giá đất trung bình cao nhất trong đô thị, thị trấn. Thuận tiện cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt
- Vị trí 2: Đất ở khu vực có điều kiện sinh lợi, có giá đất trung bình cao trong đô thị, thị trấn, thuận lợi cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt.
- Vị trí 3: Đất ở khu vực ít có điều kiện sinh lợi nhưng thuận tiện cho sản xuất và sinh hoạt.
- Vị trí 4: Những lô đất còn lại trong đô thị, thị trấn.
3. Các khu trung tâm buôn bán.
+ Ở thị xã Đồng Hới:
- Khu vực chợ Đồng Hới, chợ Ga, chợ Bắc Lý
- Ngã ba Hải Thành
- Ngã tư Bưu điện, ngã tư cầu Rào
+ Ở các thị trấn, huyện
- Khu vực chợ Tréo
- Khu vực chợ Ba Đồn
- Khu vực chợ Quán Hàu
- Khu vực chợ Lý Hoà, Hoàn Lão, Thanh Khê
- Khu vực chợ Đồng Lê, Quy Đạt
V. Hệ số tăng giảm ở các vị trí đất
- Những lô đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư các loại đường trên được tính thêm hệ số 1,2 (tăng 20%) so với mức giá quy định trên.
- Những lô đất nằm trên một trục đường nhưng thuận hướng nhà (chính Đông và Đông Nam) được tính thêm hệ số 1,1 (tăng 10%) so với mức giá quy định trên.
- Trường hợp cần thiết khi xem xét giá các lô đất ở trong khu vực, tuỳ theo điều kiện cụ thể (cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh lợi...) ở trong từng khu vực có thể vận dụng hệ số K = từ 0,5 đến 1,8 lần mức giá quy định trên cho phù hợp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |