ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 636/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 28 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 62/2013/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 20/TTr-SCT ngày 21 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La với nội dung sau:
1. Mục tiêu
- Xác định, phân công và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh để thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 62/2013/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội.
- Thực hiện công tác phối hợp với các bộ, ngành. Quản lý chặt chẽ công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác các công trình thủy điện nhằm khai thác có hiệu quả nguồn nước, bảo đảm phát triển thủy điện đạt hiệu quả kinh tế, an toàn và bảo vệ môi trường, xã hội.
2. Những nhiệm vụ chủ yếu
- Tiếp tục rà soát quy hoạch thủy điện, kể cả các dự án tạm dừng có thời hạn, bảo đảm sử dụng tài nguyên nước hợp lý, bảo vệ môi trường xã hội và hiệu quả kinh tế của dự án.
- Kiểm tra, rà soát công trình thủy điện đang triển khai xây dựng về đảm bảo chất lượng, an toàn công trình, đáp ứng các yêu cầu về môi trường, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
- Triển khai thực hiện và hoàn thành cắm mốc chỉ giới khu vực lòng hồ các công trình thủy điện, thủy lợi.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kiểm định, xử lý vi phạm về an toàn đập, hồ chứa thủy điện; thực hiện phương án phòng chống lũ, lụt cho vùng hạ do các hồ chứa thủy lợi, thủy điện.
- Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn; Phối hợp với bộ, ngành để chỉ đạo Chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện việc trồng rừng thay thế và chi trả phí dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định.
- Tổ chức tiếp nhận cơ sở hạ tầng khu tái định cư các công trình thủy điện để quản lý, vận hành, bảo trì và sửa chữa đáp ứng yêu cầu đời sống sinh hoạt của nhân dân tái định cư.
- Nâng cao trách nhiệm của chủ đầu tư trong đầu tư xây dựng và vận hành các công trình thủy điện trên địa bàn.
(Có danh mục nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch công tác hàng năm, tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai những nhiệm vụ của kế hoạch hành động này, đảm bảo tiến độ đề ra.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về chuyên môn, các sở chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả với các bộ, ngành Trung ương có liên quan để triển khai các chương trình, kế hoạch được Chính phủ giao.
- Định kỳ 6 tháng và cả năm, các sở và đơn vị có liên quan báo cáo tình hình, kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch của đơn vị mình về UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Công Thương để theo dõi, tổng hợp giúp UBND tỉnh xây dựng báo cáo Bộ Công Thương và Chính phủ theo quy định.
- Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh uỷ; (B/c)
- TT HĐND tỉnh; (B/c)
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT. KTN, Văn. 30 bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Bùi Đức Hải
|
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 11/NQ-CP NGÀY 18/02/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 28/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Nội dung công việc
|
Sản phẩm, kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương tiếp tục rà soát quy hoạch thủy điện, kể cả các dự án tạm dừng có thời hạn, bảo đảm sử dụng tài nguyên nước hợp lý và bảo vệ môi trường xã hội
|
Báo cáo
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quý I và Quý II hàng năm
|
2
|
Rà soát quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, điều chỉnh, bổ sung những nội dung chưa phù hợp nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng tới hạ du
|
Chương trình, Kế hoạch
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng 8 năm 2014; hàng năm
|
3
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kiểm định, xử lý vi phạm về an toàn đập, hồ chứa thủy điện
|
Chương trình, Kế hoạch
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành và địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương rà soát công trình thủy điện đang triển khai xây dựng về đảm bảo chất lượng, an toàn công trình và đáp ứng các yêu cầu về môi trường, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng
|
Chương trình, Kế hoạch
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành và địa phương liên quan
|
Tháng 8 năm 2014; hàng năm
|
5
|
Tổ chức thẩm tra thiết kế sau thiết kế cơ sở; tổ chức kiểm tra nghiệm thu các dự án thủy điện theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
Văn bản
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch,
Báo cáo
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành và địa phương liên quan; Các chủ đầu tư
|
Thường xuyên
|
7
|
Đôn đốc, hướng dẫn các chủ đầu tư lập Phương án; tiếp nhận, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt Phương án cắm mốc chỉ giới khu vực lòng hồ các công trình thủy điện, thủy lợi
|
Phương án được duyệt
Báo cáo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố; Các chủ đầu tư
|
Tháng 4, năm 2014
|
8
|
Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực hiện việc cắm mốc chỉ giới khu vực lòng hồ theo quy định
|
Kế hoạch
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các địa phương liên quan, Các chủ đầu tư
|
Năm
2014 - 2015
|
9
|
Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tài nguyên và Môi Trường thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch,
Báo cáo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành và địa phương liên quan, Các chủ đầu tư
|
Thường xuyên
|
10
|
Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn; Phối hợp với Bộ ngành để chỉ đạo Chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện việc trồng rừng thay thế và chi trả phí dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định
|
Kế hoạch,
văn bản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương
|
Thường xuyên
|
11
|
Thẩm định phương án, bố trí quỹ đất trồng lại rừng đối với các dự án đã được chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng đầu tư thủy điện, trình UBND tỉnh
|
Phương án được duyệt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và địa phương liên quan; Các chủ đầu tư
|
Tháng 6
năm 2014
|
12
|
Chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra các Chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện việc trồng rừng thay thế
|
Kế hoạch,
văn bản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và địa phương liên quan; Các chủ đầu tư
|
Tháng 6
năm 2014
|
13
|
Rà soát, thẩm định, kiểm tra các chủ đầu tư xây dựng và thực hiện phương án phòng chống lũ, lụt cho vùng hạ do các hồ chứa thủy lợi, thủy điện theo thẩm quyền
|
Kế hoạch
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và địa phương liên quan, Các chủ đầu tư
|
Hàng năm
|
14
|
Phổ biến quy hoạch, phương án phòng chống lũ lụt và tăng cường công tác phòng chống lũ lụt
|
Kế hoạch,
văn bản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và địa phương liên quan, Các chủ đầu tư
|
Hàng năm
|
15
|
Phối hợp chặt chẽ với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch,
Báo cáo
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và địa phương liên quan, Các chủ đầu tư
|
Thường xuyên
|
16
|
Tổ chức tiếp nhận cơ sở hạ tầng khu tái định cư để quản lý, vận hành, bảo trì và sửa chữa đáp ứng yêu cầu đời sống sinh hoạt của nhân dân tái định cư.
|
Kế hoạch
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các sở ngành liên quan, các chủ đầu tư
|
Thường xuyên
|
17
|
Thực hiện việc chi trả phí dịch vụ môi trường rừng, trồng rừng thay thế hoặc nghĩa vụ để trồng rừng thay thế theo đúng quy định hiện hành
|
Kế hoạch
|
Chủ đầu tư các dự án thủy điện
|
Các sở và địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
18
|
Nghiêm túc thực hiện các quy định hiện hành về quản lý đầu tư, xây dựng công trình, vận hành khai thác
|
Kế hoạch
|
Chủ đầu tư các dự án thủy điện
|
Các sở, ngành và địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
18
|
Định kỳ 6 tháng, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương về tình hình thực hiện đầu tư, xây dựng công trình, vận hành khai thác dự án và thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan
|
Kế hoạch
|
Chủ đầu tư các dự án thủy điện
|
Các sở, ngành và địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |