Future 1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
Đưa ra đề nghị một cách lịch sự
Shall I take you coat?
Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này.
Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future = from now on.
2) Near Future
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), At 2 o'clock this afternoon....
We are going to have a reception in a moment
Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.
We are going to take a TOEFL test next year.
3) Future Progressive: will/shall + be + verb_ing
Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vào một thời điểm nhất định
At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.
Good luck with the exam! We will be thinking of you.
Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be attending the
meeting at the office.
Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass - making at the same time next week.
Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
You will be hearing from my solicitor.
I will be seeing you one of these days, I expect.
Don't phone now, they will be having dinner.
Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác
You will be staying in this evening.
(ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ)
4) Future Perfect: Will/ Shall + Have + PII
Chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với phó tử chỉ thời gian dưới dạng:
By the end of....., By the time + sentence
We will have accomplished the TOEFL test taking skills by the end of next year.
By the time Halley's Comet comes racing across the night sky again, most of the people alive today will have passed away.
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Trong một câu tiếng Anh, thông thường thì chủ ngữ đứng liền ngay với động từ và quyết định việc chia động từ nhưng không phải luôn luôn như vậy.
Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ
Xen vào giữa là một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu cộng các danh từ theo sau). Các ngữ giới từ này không hề có quyết định gì tới việc chia động từ, động từ phải chia theo chủ ngữ chính.
Các thành ngữ ở bảng sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Nó sẽ đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ, tách ra khỏi giữa 2 thành phần đó = 2 dấu phảy và không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.
The actrees, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.
Together with along with accompanied by as well as
|
Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số nhiều (they)
Nhưng nếu 2 đồng Chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.
The actress or her manager is going to answer the interview.
Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít
Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).
any + no + some +
singular noun singular noun singular noun
anybody nobody somebody
anyone no one someone
anything nothing something
every + singular noun each + singular noun
everybody
everyone either *
everything neither*
|
*Either and neither are singular if thay are not used with or and nor
either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any.
neither (không một trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.
Neither of his chutes opens as he plummets to the ground
Not any of his pens is able to be used.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |