UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: 2862 /QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 14 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Dự án “Hỗ trợ y tế các tỉnh vùng Đông Bắc bộ
và Đồng bằng sông Hồng” tỉnh Hải Dương
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ về việc quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Thông tư 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09/1/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Quyết định số 2136/QĐ-BYT ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt lại văn kiện Dự án “Hỗ trợ y tế các tỉnh đồng bằng sông Hồng và Đông Bắc bộ” vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2322/TT-KHĐT-VX ngày 28/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án “Hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc bộ và đồng bằng sông Hồng” tỉnh Hải Dương với các nội dung sau:
1. Tên Dự án
Hỗ trợ y tế các tỉnh vùng Đông Bắc bộ và Đồng bằng sông Hồng tỉnh Hải Dương (Tên tiếng Anh: North-East and Red River Delta Regions Health System Support Project - viết tắt: NORRED Hai Duong).
2. Tên nhà tài trợ
Ngân hàng Thế giới (The World Bank – viết tắt: WB).
3. Cơ quan chủ quản
Ủy ban Nhân dân tỉnh Hải Dương.
4. Chủ dự án
Sở Y tế Hải Dương.
5. Chủ đầu tư dự án
Ban quản lý Dự án Hỗ trợ y tế các tỉnh vùng Đông Bắc Bộ và Đồng bằng Sông Hồng tỉnh Hải Dương.
6. Địa điểm thực hiện dự án
09 (chín) bệnh viện (Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Nhi, Bệnh viện Phụ sản, Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Giàng, Bệnh viện đa khoa huyện Kinh Môn, Bệnh viện đa khoa huyện Ninh Giang, Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Miện, Bệnh viện đa khoa thị xã Chí Linh) và hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho người trong hộ cận nghèo ở 12 huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Hải Dương.
7. Thời gian dự kiến thực hiện dự án
06 (sáu) năm, từ 17/10/2013 đến 31/12/2019.
8. Mục tiêu dự án 8.1. Mục tiêu dài hạn
Hỗ trợ thực hiện các chiến lược y tế quốc gia nhằm cải thiện tiếp cận của người dân trong tỉnh tới các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ thiết yếu, phù hợp với các chiến lược và chính sách của quốc gia về phát triển hệ thống y tế, đặc biệt là việc chống quá tải và chính sách bảo hiểm y tế toàn dân thông qua nâng cao năng lực cung ứng các dịch vụ y tế có chất lượng tại tuyến tỉnh và tuyến huyện, và tăng cường khả năng tiếp cận tới các dịch vụ này của người dân, đặc biệt là những nhóm đối tượng có điều kiện kinh tế khó khăn.
8.2. Mục tiêu cụ thể
- Tăng cường năng lực hệ thống cung cấp dịch vụ y tế tại tuyến tỉnh, huyện để nâng cao chất lượng dịch vụ tại 5 nhóm chuyên khoa: ung bướu, tim mạch, sản, nhi và ngoại - chấn thương.
- Mở rộng phạm vi bao phủ của bảo hiểm y tế cho đối tượng người cận nghèo.
- Nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo tuyến, chuyển giao kỹ thuật của các bệnh viện trong Dự án.
9. Nội dung dự án
9.1. Hợp phần I: Tăng cường năng lực cung cấp dịch vụ y tế có chất lượng của các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện
- Nâng cấp trang thiết bị y tế cho các bệnh viện được lựa chọn dựa trên xác định kỹ thuật cần chuyển giao thuộc 5 nhóm chuyên khoa cơ bản (sản, nhi, ung bướu, ngoại- chấn thương và tim mạch) và các chuyên khoa phụ trợ cho bệnh viện tuyến tỉnh; 4 chuyên khoa (sản, nhi, ngoại - chấn thương, tim mạch nội khoa) và lĩnh vực chuyên khoa phụ trợ cần thiết cho bệnh viện tuyến huyện.
- Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất cho một số bệnh viện thuộc Dự án:
+ Cải tạo, sửa chữa nhà Hồi sức cấp cứu nội - nhi Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Miện;
+ Cải tạo, sửa chữa nhà Hồi sức cấp cứu ngoại - sản Bệnh viện đa khoa huyện Ninh Giang;
+ Cải tạo, sửa chữa nhà Hồi sức cấp cứu Bệnh viện đa khoa huyện Kinh Môn;
+ Cải tạo, sửa chữa nhà Ngoại - sản - chuyên khoa Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Giàng.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý bệnh viện và cải tiến chất lượng.
- Đào tạo, chuyển giao kỹ thuật.
9.2. Hợp phần II: Giảm các rào cản về tài chính trong việc tiếp cận dịch vụ y tế của các đối tượng thiệt thòi về kinh tế
- Hỗ trợ trực tiếp mua thẻ BHYT (20% mệnh giá thẻ BHYT, ngoài phần ngân sách Nhà nước đã hỗ trợ) cho người cận nghèo trong tỉnh (với điều kiện cả hộ gia đình tham gia).
- Hỗ trợ các trường hợp chi phí khám chữa bệnh cao tại các bệnh viện tuyến tỉnh và trung ương đối với bệnh nhân là người nghèo, cận nghèo, người dân tộc thiểu số có thẻ bảo hiểm y tế (bao gồm cả phần đồng chi trả của người có thẻ BHYT).
- Hỗ trợ hoạt động Thông tin - Giáo dục - Truyền thông về bảo hiểm y tế.
9.3. Hợp phần III: Quản lý, giám sát và đánh giá dự án
10. Tổng dự toán kinh phí và phân kỳ đầu tư 10.1. Tổng dự toán kinh phí Tổng dự toán kinh phí thực hiện Dự án là 10.920.635 USD (Mười triệu, chín trăm hai mươi nghìn, sáu trăm ba mươi lăm đô-la Mỹ).
Trong đó:
- Vốn Ngân hàng Thế giới: 10.513.378 USD.
- Vốn đối ứng: 407.257 USD (ngân sách Trung ương cấp: 203.773 USD và ngân sách địa phương (lấy từ nguồn sự nghiệp ngành y tế): 203.484 USD).
ĐVT: USD
Stt
|
Thành phần
|
Vốn vay
|
Vốn đối ứng
|
Tổng
|
Hợp phần I
|
Tăng cường năng lực cung cấp dịch vụ y tế có chất lượng của các bệnh viện tỉnh, huyện
|
7.520.976
|
77.668
|
7.598.644
|
I.A
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tuyến tỉnh, huyện
|
7.520.976
|
77.668
|
7.598.644
|
I.A.1
|
Hỗ trợ trang thiết bị và cải tạo hạ tầng quy mô nhỏ
|
6.315.847
|
77.668
|
6.393.515
|
I.A.1.1
|
Mua sắm trang thiết bị y tế, trong đó:
|
6.053.800
|
36.168
|
6.089.968
|
Trung ương mua sắm
|
4.821.300
|
28.773
|
4.850.073
|
Địa phương mua sắm
|
1.232.500
|
7.395
|
1.239.895
|
I.A.1.2
|
Cải tạo, sửa chữa
|
262.047
|
41.500
|
303.547
|
I.A.2
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý bệnh viện và cải tiến chất lượng
|
347.025
|
0
|
347.025
|
I.A.3
|
Hỗ trợ đào tạo chuyển giao kỹ thuật, trong đó:
|
858.104
|
0
|
858.104
|
Kinh phí chi ở Trung ương
|
514.862
|
0
|
514.862
|
Kinh phí chi ở địa phương
|
343.242
|
0
|
343.242
|
I.B
|
Hỗ trợ kỹ thuật và chính sách quốc gia về giảm quá tải bệnh viện và cải tiến chất lượng
|
Do Trung ương thực hiện
|
Hợp phần II
|
Giảm các rào cản về tài chính trong việc tiếp cận dịch vụ y tế của các đối tượng thiệt thòi về kinh tế
|
2.807.402
|
0
|
2.807.402
|
II.A
|
Hỗ trợ trực tiếp mua thẻ BHYT cho người cận nghèo
|
2.223.245
|
0
|
2.223.245
|
II.B
|
Hỗ trợ các trường hợp chi phí khám chữa bệnh cao tại các bệnh viện tuyến tỉnh và trung ương
|
246.938
|
0
|
246.938
|
II.C
|
Hỗ trợ hoạt động Thông tin - Giáo dục - Truyền thông về BHYT
|
337.219
|
0
|
337.219
|
Hợp phần III
|
Quản lý, giám sát và đánh giá dự án
|
185.000
|
329.589
|
514.589
|
|
Tổng
|
10.513.378
|
407.257
|
10.920.635
|
10.2. Kế hoạch vốn qua các năm
ĐVT: USD
Stt
|
Nội dung
|
Phân kỳ
|
Tổng
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
1
|
Vốn WB
|
560.713
|
981.249
|
1.752.230
|
2.453.121
|
2.453.121
|
2.312.944
|
10.513.378
|
2
|
Vốn đối ứng
|
16.726
|
85.000
|
80.000
|
80.000
|
75.000
|
70.531
|
407.257
|
Tổng
|
577.439
|
1.066.249
|
1.832.230
|
2.533.121
|
2.528.121
|
2.383.475
|
10.920.635
|
10.3. Kế hoạch vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo năm
ĐVT: USD
Stt
|
Nội dung
|
Phân kỳ
|
Tổng
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
1
|
Đối ứng Hợp phần I
|
6.125
|
37.465
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
805
|
48.895
|
1.1
|
Mua sắm TBYT
|
590
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
805
|
7.395
|
1.2
|
Sửa chữa xây dựng
|
5.535
|
35.965
|
|
|
|
|
41.500
|
2
|
Đối ứng hợp phần III
|
10.601
|
22.276
|
25.292
|
28.485
|
32.013
|
35.922
|
154.589
|
2.1
|
Lương + Phụ cấp BQLDA
|
8.481
|
16.776
|
19.292
|
22.185
|
25.513
|
29.340
|
121.587
|
2.2
|
Chi phí khác (Công tác phí, xăng xe, văn phòng phẩm......)
|
2.120
|
5.500
|
6.000
|
6.300
|
6.500
|
6.582
|
33.002
|
Tổng
|
16.726
|
59.741
|
26.792
|
29.985
|
33.513
|
36.727
|
203.484
|
11. Nguồn vốn
Vốn vay Ngân hàng Thế giới (vốn vay ưu đãi) và vốn đối ứng từ ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương cấp và ngân sách địa phương từ nguồn sự nghiệp y tế).
Điều 2. Nội dung chi tiết của Dự án "Hỗ trợ y tế các tỉnh vùng Đông Bắc bộ và Đồng bằng sông Hồng tỉnh Hải Dương" như kèm theo Tờ trình số 2322/TT-KHĐT-VX ngày 28/10/2014 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó CVP UBND tỉnh (Ô. Long);
- Lưu: VT, VX(01). Thoan(15).
| KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký
Nguyễn Văn Quế
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |