Độc lập Tự do Hạnh phúc Hải Dương, ngày 05 tháng 8 năm 2013 quyếT ĐỊNH



tải về 32.74 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích32.74 Kb.
#21134

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HẢI DƯƠNG



Số: 1700 /QĐ-UBND


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hải Dương, ngày 05 tháng 8 năm 2013



QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ sung Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 446/QĐ-UBND

ngày 08/02/2013 của UBND tỉnh Hải Dương




CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính tại Tờ trình số 1176A/LN GTVT- TC ngày 18/7/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 08/02/2013 của UBND tỉnh Hải Dương về việc sửa đổi, điều chỉnh Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt cơ chế hỗ trợ “Đề án xây dựng và phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hải Dương” là mặt đường bê tông xi măng: Mức hỗ trợ đối với xi măng PCB 40, cụ thể như sau:

1. Đối với đường đúng tiêu chuẩn quy định tại Điểm 3.1.1, Mục II phần II và Bảng 1 của Đề án, cụ thể:

Bảng 1


STT

Loại đường hỗ trợ

Mức hỗ trợ

(tấn xi măng/Km)



1

Các loại đường

222

* Mức hỗ trợ trên áp dụng cho mặt đường đủ tiêu chuẩn (Bm=3,5m), nếu mặt đường thực tế lớn hơn 3,5m, áp dụng theo công thức sau: Mtt=Btt/3,5 x 220 x L.

Trong đó:

- Mtt: Mức hỗ trợ thực tế (tấn).

- Btt: Chiều rộng mặt đường thực tế (m).

- L: Chiều dài tuyến đường được hỗ trợ (Km).

* Đối với các xã nằm trong danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ được hỗ trợ bằng xi măng theo Bảng 1 và hỗ trợ thêm kinh phí bằng tiền là 250 triệu đồng/Km.

2. Đối với đường có điều kiện khó khăn về mặt bằng (vướng nhà cửa) hoặc phân kỳ đầu tư xây dựng quy định tại Điểm 3.1.1, Mục II phần II và Bảng 2 của Đề án.

Bảng 2


STT

Loại đường hỗ trợ

Mức hỗ trợ

(tấn xi măng/Km)



1

Đường xã

Không hỗ trợ cho chiều rộng

mặt đường nhỏ hơn 3,5m



2

Các loại đường còn lại

175

* Đối với các xã nằm trong danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ được hỗ trợ bằng xi măng theo Bảng 2 và hỗ trợ thêm kinh phí bằng tiền là: 190 triệu đồng/Km cho các loại đường còn lại.

3. Xử lý chuyển tiếp khối lượng đã xây dựng từ ngày 01/7/2012 đến ngày 10/11/2012 (Từ ngày kết thúc hỗ trợ bằng tiền đến ngày hỗ trợ cấp xi măng cho các địa phương).

3.1. Hỗ trợ đối với loại đường đúng tiêu chuẩn quy định tại Điểm 3.1.1, Mục II, phần II của Đề án. Mức hỗ trợ như sau:


STT

Loại đường hỗ trợ

Mức hỗ trợ

(triệu đồng/Km)



1

Đường xã

250 (500)

2

Các loại đường còn lại

240 (480)

* Mức hỗ trợ trong ngoặc áp dụng cho những xã nằm trong danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

3.2. Hỗ trợ đối với loại đường cho điều kiện khó khăn về mặt bằng quy định tại Điểm 3.1.1, Mục II, phần II của Đề án (3,0m ≤ Bm < 3,5m). Mức hỗ trợ như sau:



STT

Loại đường hỗ trợ

Mức hỗ trợ

(triệu đồng/Km)



1

Đường xã

Không hỗ trợ cho chiều rộng mặt đường nhỏ hơn 3,5m

2

Các loại đường còn lại

190 (380)

* Mức hỗ trợ trong ngoặc áp dụng cho những xã nằm trong danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

* Chỉ hỗ trợ đối với các tuyến đường thi công trong khoảng thời gian từ ngày 01/7/2012 đến ngày 10/11/2012. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí về Liên ngành: GTVT-TC trước ngày 15/8/2013, quá thời hạn trên không xem xét hỗ trợ.

4. Các nội dung khác giữ nguyên Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 08/02/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương.

Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, cùng Sở Tài chính tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các doanh nghiệp cung cấp xi măng căn cứ quyết định thi hành./



Nơi nhận:

- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);

- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Như điều 3;

- Các Phó chánh VPUBND tỉnh: Khuyến, Chén;

- TPP Chuyên viên: Thư, Khanh;

- Lưu: VP, Thụy.



CHỦ TỊCH


Đã ký

Nguyễn Mạnh Hiển





Каталог: ChinhQuyen -> hethongvanbanpq -> Documents
Documents -> Ủy ban nhân dân tỉnh hải dưƠNG
Documents -> UỶ ban nhân dân tỉnh hải dưƠng số: 141 /bc-ubnd
Documents -> UỶ ban nhân dân tỉnh hải dưƠNG
Documents -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hải dưƠng độc lập Tự do Hạnh phúc
Documents -> Ủy ban nhân dân tỉnh hải dưƠNG
Documents -> TỈnh hải dưƠng số: 1018 /ubnd-vp v/v kiểm tra, kiểm điểm tình hình thực hiện Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung trên địa bàn tỉnh CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Documents -> Ủy ban nhân dân tỉnh hải dưƠNG
Documents -> Ủy ban nhân dân tỉnh hải dưƠNG
Documents -> UỶ ban nhân dân tỉnh hải dưƠNG
Documents -> UỶ ban nhân dân tỉnh hải dưƠNG

tải về 32.74 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương