BỘ XÂy dựng số: /2015/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 289.69 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích289.69 Kb.
#4917
  1   2   3


BỘ XÂY DỰNG

__________


Số: /2015/TT-BXD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________



Hà Nội, ngày tháng năm 2015



Dự thảo

ngày 04/12/2015


THÔNG TƯ

Quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng

_______________________________

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng,

Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng như sau:




Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

  1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn, quy định nội dung, hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, bao gồm: quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù. Hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn được quy định tại Thông tư hướng dẫn về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn.

  1. Nội dung và quy cách thể hiện

1. Nội dung thể hiện đối với thuyết minh, bản vẽ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng phải phù hợp với từng loại quy hoạch và tuân thủ các quy định tại Thông tư này.

2. Hệ thống ký hiệu bản vẽ quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.



  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng

Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng bao gồm thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch, các bản vẽ, các văn bản pháp lý liên quan, Tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng

Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng phải được xác định cụ thể tại Nhiệm vụ quy hoạch và là một nội dung trong Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm:

1. Thuyết minh:

Gồm thuyết minh tổng hợp và thuyết minh tóm tắt. Thuyết minh tóm tắt được viết ngắn gọn, trình bày những vấn đề chính, kết luận và kết quả đã rút ra sau khi nghiên cứu. Phần đánh giá hiện trạng phải phân tích, đánh giá rõ các vấn đề cần giải quyết.

2. Bản vẽ đồ án quy hoạch xây dựng:

a) Hệ thống bản vẽ của đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm các bản vẽ hiện trạng; các bản vẽ quy hoạch không gian, hạ tầng kỹ thuật; các bản vẽ thiết kế đô thị, quy định về kiểm soát kiến trúc cảnh quan; các bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược và các bản vẽ minh họa. Tỷ lệ bản vẽ được quy định cụ thể theo từng loại đồ án quy hoạch xây dựng và từng đối tượng lập quy hoạch.

b) Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật chính của từng chuyên ngành theo từng giai đoạn quy hoạch và đáp ứng yêu cầu quản lý phát triển theo quy hoạch. Các bản vẽ hiện trạng và bản vẽ quy hoạch không gian, hạ tầng kỹ thuật phải được thể hiện thống nhất về tỷ lệ, ký hiệu, màu sắc theo quy định của Bộ Xây dựng.

3. Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng.

4. Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

5. Tệp tin lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm các thuyết minh, hệ thống bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.


  1. Hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng

Hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng bao gồm:

1. Văn bản của cơ quan tổ chức lập quy hoạch gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng, trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch; làm rõ tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch xây dựng và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch; đề xuất biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ; lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định. Kèm theo các văn bản pháp lý và các tài liệu liên quan.

2. Bản vẽ cập nhật các nội dung điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Các tệp tin lưu giữ toàn bộ hồ sơ nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng bao gồm các bản vẽ và văn bản kèm theo.



Chương II

NỘI DUNG HỒ SƠ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Mục 1

Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng

  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh

1. Thuyết minh:

Luận cứ, lý do, sự cần thiết lập quy hoạch; quy mô, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh.

Xác định tính chất, vai trò phát triển của vùng liên tỉnh trong bối cảnh cả nước và quốc tế; mục tiêu, động lực phát triển của vùng liên tỉnh; mục tiêu, quan điểm lập quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh.

Các yêu cầu về dự báo phát triển vùng; đề xuất lựa chọn các kịch bản phát triển kinh tế; đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch; tỷ lệ đô thị hóa, mức độ phát triển khu vực nông thôn.

Nêu các yêu cầu về việc điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng và thu thập tài liệu; định hướng phát triển vùng, cấu trúc không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung của vùng liên tỉnh và đánh giá môi trường chiến lược.

Trong nội dung của nhiệm vụ cần nêu rõ mục tiêu, yêu cầu về liên kết, phối hợp quản lý phát triển vùng liên tỉnh.

Xác định cụ thể danh mục, số lượng và quy cách hồ sơ đồ án; tiến độ và kế hoạch tổ chức lập quy hoạch.

2. Bản vẽ bao gồm sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh theo tỷ lệ thích hợp.

3. Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh. Thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.


  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng tỉnh

1. Thuyết minh:

Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch, các phạm vi nghiên cứu liên quan đến lập quy hoạch xây dựng vùng tỉnh; xác định tính chất, vai trò phát triển của tỉnh đối với vùng và cả nước, quan điểm và mục tiêu phát triển của vùng tỉnh; quan điểm và mục tiêu quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.

Xác định động lực, tiềm năng phát triển của tỉnh; các dự báo sơ bộ và các yêu cầu về dự báo phát triển vùng trong đồ án quy hoạch.

Trong nội dung của nhiệm vụ cần nêu các chỉ tiêu về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch.

Yêu cầu của nhiệm vụ đối với công tác điều tra, khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu; yêu cầu phân tích, đánh giá hiện trạng các đô thị, khu vực nông thôn trong vùng tỉnh; yêu cầu về định hướng phát triển vùng, cấu trúc không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung, đánh giá môi trường chiến lược.

Xác định cụ thể danh mục, số lượng và quy cách hồ sơ đồ án; tiến độ và kế hoạch tổ chức lập quy hoạch.

2. Bản vẽ bao gồm sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng tỉnh theo tỷ lệ thích hợp.

3. Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng tỉnh. Thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.



  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng huyện, vùng liên huyện

1. Thuyết minh:

Sự cần thiết lập quy hoạch; xác định động lực phát triển và vai trò của vùng trong phát triển kinh tế - xã hội vùng tỉnh và các vùng khác liên quan; từ đó, xác định quan điểm và mục tiêu quy hoạch đối với vùng.

Yêu cầu của nhiệm vụ: Lập dự báo, lựa chọn các chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội, các chỉ tiêu dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch.

Nhiệm vụ đặt ra yêu cầu phân tích, đánh giá hiện trạng; các yêu cầu về định hướng phát triển vùng, cấu trúc không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung, đánh giá môi trường chiến lược.

Xác định cụ thể danh mục, số lượng và quy cách hồ sơ đồ án; tiến độ và kế hoạch tổ chức lập quy hoạch.

2. Bản vẽ bao gồm sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng vùng tỉnh theo tỷ lệ thích hợp.

3. Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng huyện, vùng liên huyện. Thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.


  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù

1. Thuyết minh:

Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch; cơ sở hình thành phạm vi và ranh giới vùng lập quy hoạch; xác định động lực phát triển và vai trò của vùng chức năng đặc thù trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng tỉnh và các vùng khác liên quan; từ đó, xác định quan điểm và mục tiêu quy hoạch đối với vùng chức năng đặc thù.

Trong nội dung của nhiệm vụ cần nêu các chỉ tiêu dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật của đồ án quy hoạch trên cơ sở các chỉ tiêu phát triển về kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của các ngành liên quan đến vùng chức năng đặc thù.

Yêu cầu của nhiệm vụ đối với công tác điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng và thu thập tài liệu; định hướng phát triển vùng chức năng đặc thù, cấu trúc không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung, đánh giá môi trường chiến lược.

Xác định cụ thể danh mục, số lượng và quy cách hồ sơ đồ án; tiến độ và kế hoạch tổ chức lập quy hoạch.

2. Bản vẽ bao gồm sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng vùng tỉnh theo tỷ lệ thích hợp.

3. Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù. Thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.


  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh

1. Thuyết minh:

Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch; cơ sở hình thành, xác định phạm vi và ranh giới vùng lập quy hoạch; xác định tiềm năng, động lực phát triển và vai trò của vùng dọc tuyến đối với phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, các tỉnh và các vùng khác liên quan; từ đó, xác định quan điểm và mục tiêu quy hoạch đối với vùng.

Trong nội dung của nhiệm vụ cần nêu các chỉ tiêu dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch trên cơ sở các chỉ tiêu phát triển về kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của các ngành liên quan.

Yêu cầu của nhiệm vụ đối với công tác điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng và thu thập tài liệu; định hướng phát triển vùng, cấu trúc không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung, đánh giá môi trường chiến lược.

Xác định cụ thể danh mục, số lượng và quy cách hồ sơ đồ án; tiến độ và kế hoạch tổ chức lập quy hoạch.

2. Bản vẽ bao gồm sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng vùng tỉnh theo tỷ lệ thích hợp.

3. Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh. Thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

Mục 2

Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch đô thị


  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung

1. Thuyết minh:

Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung, tính chất đô thị, quan điểm và mục tiêu của đồ án, vai trò đô thị đối với vùng và cả nước; xác định những vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch.

Nhiệm vụ đặt ra yêu cầu xác định về động lực cơ bản để phát triển đô thị; đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự kiến sơ bộ về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật.

Phân tích đánh giá hiện trạng đô thị hiện hữu; đanh giá về huy hoạch đang triển khai, các dự án đang triển khai; thu thập tài liệu, hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung và đánh giá môi trường chiến lược.

Xác định danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện.

2. Bản vẽ bao gồm sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch đô thị theo tỷ lệ thích hợp.

3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị. Thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 34 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.


  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu

1. Thuyết minh:

Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch phân khu; phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu. Xác định những vấn đề chính cần giải quyết trong quy hoạch.

Trong nội dung của nhiệm vụ cần nêu các chỉ tiêu cơ bản về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.

Yêu cầu của nhiệm vụ đối với công tác điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu, tổ chức không gian, phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng kỹ thuật và đánh giá môi trường chiến lược.

Xác định danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện.

2. Bản vẽ gồm sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị và bản đồ xác định ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu theo tỷ lệ thích hợp.

3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu. Thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 34 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.


  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết

1. Thuyết minh:

Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch; phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập quy hoạch chi tiết.

Xác định những vấn đề, nội dung cơ bản cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết.

Trong nội dung của nhiệm vụ cần nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến áp dụng về quy mô, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

Yêu cầu của nhiệm vụ đối với công tác điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược và những yêu cầu nghiên cứu khác.

Nêu danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch chi tiết. Xác định cụ thể danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện.

2. Bản vẽ gồm sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500.

3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết. Thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 34 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.



  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị

1. Thuyết minh

Lý do lập quy hoạch, quan điểm và mục tiêu của đồ án theo chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.

Nêu các yêu cầu về đánh giá tổng hợp về hạ tầng kỹ thuật; rà soát, phân tích lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật; dự báo nhu cầu; các yêu cầu về vị trí, quy mô cụ thể của hệ thống các công trình đầu mối cũng như các giải pháp về mạng lưới kỹ thuật.

Nêu danh mục hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện.

2. Bản vẽ gồm bản đồ ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/50.000.

3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị.


Mục 3

Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng

1. Thuyết minh:

Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung xây dựng; xác định tính chất khu chức năng đặc thù, quan điểm và mục tiêu của đồ án.

Trong nội dung của nhiệm vụ cần nêu các chỉ tiêu cơ bản áp dụng, dự kiến sơ bộ về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi lập quy hoạch.

Yêu cầu của nhiệm vụ quy hoạch về công tác điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, phương hướng phát triển của khu chức năng đặc thù, cơ cấu tổ chức không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung, đánh giá môi trường chiến lược.

Đề xuất, xác định sơ bộ những vấn đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chung xây dựng.

Xác định cụ thể danh mục, số lượng và quy cách hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện.

2. Bản vẽ bao gồm sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng theo tỷ lệ thích hợp.

3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù. Thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

4. Đối với trường hợp khu công nghiệp, khu chế xuất có quy mô từ 500ha trở lên, nằm trong khu vực đã có quy hoạch chung xây dựng được phê duyệt thì không phải lập quy hoạch chung xây dựng mà tiến hành lập các bước quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng.


  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng

1. Thuyết minh:

Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch phân khu xây dựng. Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu.

Xác định các vấn đề, nội dung cơ bản cần giải quyết trong đồ án quy hoạch phân khu xây dựng.

Trong nội dung của nhiệm vụ cần nêu các chỉ tiêu cơ bản áp dụng, dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu quy hoạch, trên cơ sở phân tích, tổng hợp từ các quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt.

Yêu cầu của nhiệm vụ quy hoạch về công tác điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu, tổ chức không gian, phân khu chức năng, kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và đánh giá môi trường chiến lược.

Xác định cụ thể danh mục, số lượng và quy cách hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện.

2. Bản vẽ gồm sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch và bản đồ ranh giới, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu xây dựng theo tỷ lệ thích hợp.

3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng. Thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

4. Đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất, quy hoạch phân khu xây dựng được lập với đầy đủ các nội dung yêu cầu để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp lập quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất tại khu vực đã có quy hoạch chung xây dựng được phê duyệt thì không cần lập nhiệm vụ quy hoạch.


  1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng

1. Thuyết minh:

Luận chứng về sự cần thiết lập quy hoạch; xác định phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng.

Xác định những nội dung, vấn đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.

Trong nội dung của nhiệm vụ cần nêu các chỉ tiêu cơ bản áp dụng về quy mô, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy hoạch khác có liên quan.

Yêu cầu của nhiệm vụ quy hoạch về công tác điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược và những yêu cầu nghiên cứu khác.

Đề xuất sơ bộ về mô hình, nguyên tắc tổ chức không gian khu vực lập quy hoạch chi tiết trên cơ sở danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng.

Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện.

2. Bản vẽ gồm sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng, tỷ lệ 1/500.

3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng:

Thể hiện đầy đủ các nội dung được quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

4. Việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất không cần triển khai bước lập nhiệm vụ quy hoạch. Các khu, khu chế xuất có diện tích từ 200ha trở xuống (≤200ha) và cụm công nghiệp được tiến hành lập ngay quy hoạch chi tiết xây dựng để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng.

Chương III

NỘI DUNG HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Mục 1

Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng


  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh

1. Thuyết minh:

a) Trình bày rõ lý do sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh; nêu đầy đủ căn cứ lập quy hoạch và quan điểm, mục tiêu của đồ án.

b) Đánh giá tổng quan thực trạng phát triển kinh tế - xã hội vùng liên tỉnh; phân tích, làm rõ hiện trạng phát triển đô thị và nông thôn, quá trình dịch cư, biến động, thay đổi về dân số trong vùng liên tỉnh; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vùng liên tỉnh.

c) Đánh giá tổng hợp nguồn lực và ưu thế phát triển của vùng liên tỉnh; xác định các tiền đề phát triển vùng liên tỉnh; đánh giá thực tế việc phối hợp liên kết các tỉnh trong vùng.

d) Định hướng phát triển không gian vùng: Phân vùng phát triển và tổ chức không gian vùng liên tỉnh; hệ thống các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành cấp vùng liên tỉnh.

đ) Định hướng phát triển hệ hống hạ tầng kỹ thuật vùng liên tỉnh.

e) Đề xuất danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư có ý nghĩa tạo lực phát triển vùng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo vệ môi trường đợt đầu; danh mục các chương trình, dự án cần được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, yêu cầu về quy mô xây dựng, phân kỳ đầu tư, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị nguồn vốn đầu tư.

g) Đề xuất mô hình, cơ chế quản lý phát triển và liên kết vùng liên tỉnh.

h) Nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh.

2. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ phân tích vị trí và mối quan hệ liên vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Các sơ đồ hiện trạng về không gian, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000.

- Sơ đồ phân vùng kiểm soát phát triển. Tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000.

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian vùng: Phân bố hệ thống các đô thị trung tâm vùng, các khu vực định cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các không gian phát triển khác cấp vùng liên tỉnh. Tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000.

- Các sơ đồ hạ tầng kỹ thuật cấp vùng liên tỉnh. Tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000.

- Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược vùng liên tỉnh. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh:

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh phải thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

d) Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh.



  1. tải về 289.69 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương