BỘ XÂy dựng số: /2015/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Mục 3 Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù



tải về 289.69 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích289.69 Kb.
#4917
1   2   3

Mục 3

Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng

1. Khu kinh tế, khu công nghệ cao

a) Thuyết minh:

Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ lý do, sự cần thiết phải lập quy hoạch. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, hình ảnh minh họa và phụ lục tính toán, bảng biểu thống kê.

Thuyết minh của đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao cần tập trung vào các nội dung sau:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.

- Xác định mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, lao động, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu, từng điểm đô thị, nông thôn và từng khu vực chức năng.

- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển, cấu trúc phát triển không gian toàn khu kinh tế, khu công nghệ cao gồm: định hướng phát triển hệ thống các đô thị, điểm dân cư; định hướng các khu vực chức năng khác cho toàn khu kinh tế (công nghiệp, du lịch, sinh thái, bảo tồn, . . .); định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn; định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển của khu kinh tế, làm cơ sở xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, nguyên tắc phát triển đối với các khu chức năng.

- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật toàn khu kinh tế, khu công nghệ cao.

- Định hướng việc kiểm soát về kiến trúc cảnh quan trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.

- Thuyết minh nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch chung xây dựng.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt). Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ định hướng phát triển không gian toàn khu kinh tế, khu công nghệ cao. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Bản đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn khu kinh tế, khu công nghệ cao. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch của khu kinh tế, khu công nghệ cao. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Các bản vẽ định hướng việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu kinh tế, khu công nghệ cao. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng.

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao phải thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

d) Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao.

2. Khu công nghiệp, khu chế xuất

a) Thuyết minh:

Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ lý do, sự cần thiết phải lập quy hoạch. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất cần tập trung vào các nội dung sau:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.

- Xác định mục tiêu, động lực phát triển, quy mô lao động, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu và từng khu vực chức năng.

- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển, cấu trúc không gian toàn khu gồm: định hướng phát triển các khu sản xuất, nghiên cứu, dịch vụ; định hướng phân vùng phát triển các khu vực, trục không gian kiến trúc cảnh quan, làm cơ sở hình thành, xác định các chỉ tiêu quy hoạch, nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng.

- Định hướng phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật toàn khu công nghiệp, khu chế xuất.

- Định hướng việc kiểm soát về kiến trúc cảnh quan trong khu công nghiệp, khu chế xuất.

- Thuyết minh nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất.

b) Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (tối thiểu có 2 phương án để so sánh lựa chọn). Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ định hướng phát triển không gian toàn khu công nghiệp, khu chế xuất. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp, khu chế xuất, trong đó xác định ranh giới từng khu đất theo tính chất, chức năng sử dụng đối với đất xây dựng các loại xí nghiệp công nghiệp, công trình dịch vụ công cộng, đường giao thông, khu cây xanh, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, . . . Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất gồm: hệ thống giao thông chính trong và ngoài khu công nghiệp; san nền; thoát nước mưa; cấp năng lượng, cấp nước; thoát nước bẩn; thu gom và xử lý chất thải; thông tin liên lạc, . . . Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Các bản vẽ định hướng việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu công nghiệp, khu chế xuất. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng:

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất phải thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

3. Khu du lịch, khu sinh thái; Khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; Khu nghiên cứu, đào tạo; Khu thể dục thể thao

a) Thuyết minh:

Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ lý do, sự cần thiết phải lập quy hoạch. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu du lịch, khu sinh thái cần tập trung vào các nội dung sau:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.

- Xác định mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu quy hoạch, từng điểm dân cư, lưu trú và từng khu vực chức năng.

- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển, cấu trúc phát triển không gian toàn khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao gồm: định hướng phát triển hệ thống các điểm dân cư, các khu lưu trú; định hướng các khu vực chức năng khác cho toàn khu; định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển của khu quy hoạch, làm cơ sở xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, nguyên tắc phát triển đối với các khu chức năng.

- Định hướng phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật toàn khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao.

- Định hướng việc kiểm soát về kiến trúc cảnh quan trong khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao.

- Thuyết minh nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch chung xây dựng khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (tối thiểu có 2 phương án để so sánh lựa chọn). Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai, trong đó xác định ranh giới từng khu đất theo tính chất, chức năng sử dụng. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;

- Sơ đồ định hướng không gian kiến trúc cảnh quan. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: hệ thống giao thông chính; san nền; thoát nước mưa; cấp năng lượng, cấp nước; thoát nước bẩn; thu gom và xử lý chất thải; thông tin liên lạc, . . . Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000

- Các bản vẽ định hướng việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu du lịch, khu sinh thái. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao:

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao phải thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

4. Cảng hàng không, cảng biển và khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật;

a) Thuyết minh:

Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ để làm rõ lý do, sự cần thiết phải lập quy hoạch. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng cảng hàng không, cảng biển và khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật cần tập trung vào các nội dung sau:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.

- Xác định mục tiêu, động lực, quan điểm phát triển; xác định quy mô dân số, lao động, nhu cầu sử dụng đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu quy hoạch và từng phân khu chức năng.

- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển, cấu trúc phát triển không gian toàn khu gồm: định hướng không gian các khu vực chức năng toàn khu; định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển của khu quy hoạch, làm cơ sở xác định chỉ tiêu khống chế về dân cư, lao động, chỉ tiêu sử dụng đất, nguyên tắc phát triển đối với từng phân khu chức năng.

- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn cảng hàng không, cảng biển và khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật.

- Định hướng việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu cảng hàng không, cảng biển và khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật.

- Thuyết minh nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch chung xây dựng cảng hàng không, cảng biển và khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000

- Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (tối thiểu có 2 phương án để so sánh lựa chọn). Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai, trong đó xác định ranh giới từng khu đất theo tính chất, chức năng sử dụng. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu quy hoạch gồm: hệ thống giao thông chính; san nền; thoát nước mưa; cấp năng lượng, cấp nước; thoát nước bẩn; thu gom và xử lý chất thải; thông tin liên lạc, . . . Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Các bản vẽ định hướng việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng:

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng cảng hàng không, cảng biển và khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật phải thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.


  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng

1. Thuyết minh:

Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng cần tập trung vào các nội dung sau:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết trong đồ án quy hoạch phân khu.

- Mục tiêu và phạm vi, ranh giới lập quy hoạch.

- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

- Xác định yêu cầu, nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, khu vực điểm nhấn.

- Xác định chương trình, hạng mục hạ tầng kỹ thuật ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

- Quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch phân khu

- Thuyết minh nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch phân khu xây dựng.

2. Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Tỷ lệ 1/2.000.

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Tỷ lệ 1/2.000

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Tỷ lệ 1/2.000.

- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Tỷ lệ 1/2.000.

- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Tỷ lệ 1/2.000.

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường. Tỷ lệ 1/2.000.

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Tỷ lệ 1/2.000.

- Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch phân khu. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu xây dựng.

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu xây dựng phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại Khoản Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ và phải có sơ đồ các khu chức năng kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

4. Đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất, quy hoạch phân khu xây dựng được lập với đầy đủ các nội dung yêu cầu để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng.


  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng

1. Thuyết minh tổng hợp:

Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cần tập trung vào các nội dung sau:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất lập quy hoạch chi tiết xây dựng; xác định các vấn đề liên quan cần được giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết.

- Xác định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho khu vực quy hoạch; chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất.

- Xác định vị trí, quy mô các khu đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.

- Quy định hoặc đề xuất giải pháp thiết kế công trình cụ thể.

- Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà chung cư cao tầng có xây dựng tầng hầm, . . .).

- Quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng.

- Thuyết minh nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.

2. Thành phần bản vẽ bao gồm :

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, được trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng. Tỷ lệ 1/2.000.

- Bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Tỷ lệ 1/500.

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tỷ lệ 1/500.

- Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Tỷ lệ 1/500.

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất: Xác định ranh giới từng khu đất và lô đất theo tính chất, chức năng sử dụng đối với đất xây dựng các công trình dân dụng, công cộng, hệ thống đường giao thông, khu cây xanh, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu về quản lý sử dụng đất (tầng cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, . . .). Tỷ lệ 1/500.

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Tỷ lệ 1/500.

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường: giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang. Tỷ lệ 1/500.

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Tỷ lệ 1/500

- Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của quy hoạch xây dựng và sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN


  1. Điều khoản thi hành.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày . . . . /. . . /2015 và thay thế các văn bản pháp luật sau:

1. Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.

2. Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch Xây dựng.

3. Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Về việc hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế.

4. Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 10/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.


  1. Thực hiện chuyển tiếp đối với nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng triển khai trước ngày 30/6/2015. (thời điểm Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ có hiệu lực)

1. Đối với quy hoạch xây dựng vùng:

a) Đối với quy hoạch xây dựng vùng đã được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch thì tiếp tục lập đồ án quy hoạch theo Luật Xây dựng năm 2003 và Nghị định 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quy hoạch xây dựng. Việc thẩm định và phê duyệt đồ án thực hiện theo Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của quy hoạch xây dựng.

b) Đối với quy hoạch xây dựng vùng chưa được phê duyệt nhiệm vụ thì việc lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch thực hiện theo Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của quy hoạch xây dựng.

2. Đối với quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù:

a) Đối với quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù đã được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch thì tiếp tục lập đồ án quy hoạch theo Luật Xây dựng năm 2003 và Nghị định 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quy hoạch xây dựng. Việc thẩm định và phê duyệt đồ án thực hiện theo Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của quy hoạch xây dựng.

b) Đối với quy hoạch chung xây dựng xây dựng khu chức năng đặc thù chưa được phê duyệt nhiệm vụ thì việc lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch thực hiện theo Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của quy hoạch xây dựng.

3. Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng:

a) Đối với Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 đã được phê duyệt nhiệm vụ thì tiếp tục lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 mà không phải đổi tên đồ án. Tuy nhiên, nội dung đồ án cần phù hợp với yêu cầu nội dung quy hoạch phân khu theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của quy hoạch xây dựng.

Việc thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng thực hiện theo Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của quy hoạch xây dựng.

b) Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 chưa được phê duyệt nhiệm vụ thì triển khai lập quy hoạch phân khu theo Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của quy hoạch xây dựng.

c) Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã phê duyệt nhiệm vụ thì tiếp tục lập, thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của quy hoạch xây dựng.


  1. Trách nhiệm thực hiện

1. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác lập quy hoạch xây dựng có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Vụ Quy hoạch - Kiến trúc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố, Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết./.


Nơi nhận:

- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- HĐND, UBND cấp tỉnh;

- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trự thuộc TW;

- Sở QHKT Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh;

- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Công báo; website Chính phủ; website Bộ Xây dựng;



- Lưu: VP, QHKT, Vụ PC.

BỘ TRƯỞNG


Trịnh Đình Dũng






tải về 289.69 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương