BỘ XÂy dựng số: /2015/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng tỉnh



tải về 289.69 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích289.69 Kb.
#4917
1   2   3

Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng tỉnh

1. Thuyết minh:

a) Trình bày rõ lý do sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng tỉnh; nêu đầy đủ căn cứ lập quy hoạch và quan điểm, mục tiêu của đồ án.

b) Đánh giá tổng quan thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phân tích, làm rõ hiện trạng phát triển đô thị và nông thôn, quá trình dịch cư, biến động, thay đổi về dân số trong tỉnh; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.

c) Đánh giá tổng hợp nguồn lực và ưu thế phát triển của tỉnh; xác định các tiền đề phát triển tỉnh.

d) Định hướng phát triển không gian tỉnh: Phân vùng phát triển và tổ chức không gian toàn tỉnh; hệ thống các đô thị, khu vực dân cư nông thôn, các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành cấp tỉnh và vùng liên tỉnh.

đ) Định hướng phát triển hệ hống hạ tầng kỹ thuật toàn tỉnh.

e) Đề xuất danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư có ý nghĩa tạo lực phát triển đối với tỉnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo vệ môi trường đợt đầu. Danh mục các chương trình, dự án cần được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, yêu cầu về quy mô xây dựng, phân kỳ đầu tư, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị nguồn vốn đầu tư.

g) Nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng tỉnh.

2. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ phân tích vị trí và mối quan hệ vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Sơ đồ hiện trạng về không gian, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 hoặc 1/100.000.

- Sơ đồ phân vùng quy hoạch: Các vùng định cư phát triển đô thị, nông thôn; vùng cảnh quan, du lịch; vùng bảo tồn thiên nhiên; vùng di sản, di tích văn hóa lịch sử . . . cấp tỉnh và vùng liên tỉnh. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 hoặc 1/100.000.

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian: Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn; hệ thống các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành cấp tỉnh, vùng liên tỉnh. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 hoặc 1/100.000.

- Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 hoặc 1/100.000.

- Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng tỉnh:

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng tỉnh phải thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

d) Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng tỉnh.



  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng huyện, vùng liên huyện

1. Thuyết minh:

a) Trình bày rõ lý do sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng huyện, vùng liên huyện; nêu đầy đủ căn cứ lập quy hoạch và quan điểm, mục tiêu của đồ án.

b) Đánh giá tổng quan thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện, vùng liên huyện; phân tích, làm rõ hiện trạng phát triển đô thị và nông thôn, quá trình dịch cư, biến động, thay đổi về dân số trong vùng; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật huyện, vùng liên huyện.

c) Đánh giá tổng hợp nguồn lực và ưu thế phát triển của huyện, vùng liên huyện; xác định các tiền đề phát triển huyện, vùng liên huyện.

d) Định hướng phát triển không gian: Phân vùng phát triển và tổ chức không gian huyện, vùng liên huyện; hệ thống các điểm dân cư đô thị và nông thôn, các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành cấp huyện, vùng liên huyện.

đ) Định hướng phát triển hệ hống hạ tầng kỹ thuật.

e) Đề xuất danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư có ý nghĩa tạo lực phát triển huyện, vùng liên huyện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo vệ môi trường đợt đầu. Danh mục các chương trình, dự án cần được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, yêu cầu về quy mô xây dựng, phân kỳ đầu tư; dự báo nhu cầu vốn, kiến nghị nguồn vốn đầu tư và lộ trình thực hiện.

g) Nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng huyện, vùng liên huyện.

2. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ phân tích vị trí và mối quan hệ vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Sơ đồ hiện trạng về không gian, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian: Định hướng phát triển về hệ thống đô thị, nông thôn sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ; hệ thống các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành trong phạm vi huyện, vùng liên huyện. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.

- Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.

- Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng huyện, vùng liên huyện:

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng huyện, vùng liên huyện phải thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương chi tiết của quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

d) Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng huyện, vùng liên huyện.


  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù

1. Thuyết minh:

a) Trình bày rõ lý do sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng vùng; nêu đầy đủ căn cứ lập quy hoạch và quan điểm, mục tiêu của đồ án.

b) Đánh giá tổng quan thực trạng phát triển kinh tế - xã hội vùng chức năng đặc thù; phân tích, làm rõ hiện trạng phát triển đô thị và nông thôn, quá trình dịch cư, biến động, thay đổi về dân số trong vùng; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vùng chức năng đặc thù.

c) Đánh giá tổng hợp về tiềm năng, lợi thế và nguồn lực phát triển của vùng chức năng đặc thù; xác định các tiền đề phát triển vùng chức năng đặc thù.

d) Định hướng phát triển không gian vùng: Phân vùng phát triển và tổ chức không gian vùng chức năng đặc thù; hệ thống các điểm dân cư đô thị và nông thôn, các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành trong vùng.

đ) Định hướng phát triển hệ hống hạ tầng kỹ thuật của vùng chức năng đặc thù.

e) Đề xuất danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư có ý nghĩa tạo lực phát triển vùng chức năng đặc thù về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo vệ môi trường đợt đầu. Danh mục các chương trình, dự án cần được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, yêu cầu về quy mô xây dựng, phân kỳ đầu tư; dự báo nhu cầu vốn, kiến nghị nguồn vốn đầu tư và lộ trình thực hiện.

g) Nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù.

2. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ phân tích vị trí và mối quan hệ vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Các sơ đồ hiện trạng về không gian, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian: Theo chức năng định cư, sản xuất, dịch vụ và trên cơ sở phân bố các khu vực dân cư đô thị và nông thôn, hệ thống các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành trong phạm vi vùng lập quy hoạch. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.

- Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.

- Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù:

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù phải thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

d) Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng chức năng đặc thù.


  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh

1. Thuyết minh:

a) Trình bày rõ lý do sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng vùng; nêu đầy đủ căn cứ lập quy hoạch và quan điểm, mục tiêu của đồ án.

b) Đánh giá tổng quan thực trạng phát triển kinh tế - xã hội vùng; phân tích, làm rõ hiện trạng phát triển đô thị và nông thôn, quá trình dịch cư, biến động, thay đổi về dân số trong vùng; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh.

c) Đánh giá tổng hợp nguồn lực và ưu thế phát triển của vùng; xác định các tiền đề phát triển vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh.

d) Định hướng phát triển không gian vùng: Phân vùng phát triển và tổ chức không gian vùng; hệ thống các điểm dân cư đô thị và nông thôn, các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành cấp vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh.

đ) Định hướng phát triển hệ hống hạ tầng kỹ thuật vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh.

e) Đề xuất danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư có ý nghĩa tạo lực phát triển vùng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo vệ môi trường đợt đầu. Danh mục các chương trình, dự án cần được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, yêu cầu về quy mô xây dựng, phân kỳ đầu tư; dự báo nhu cầu vốn, kiến nghị nguồn vốn đầu tư và lộ trình thực hiện.

g) Nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh.

2. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ phân tích vị trí và mối quan hệ vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Các sơ đồ hiện trạng về không gian, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian: Theo chức năng định cư, sản xuất, dịch vụ và trên cơ sở phân bố các khu vực dân cư đô thị và nông thôn, hệ thống các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành trong phạm vi vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.

- Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.

- Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh:

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh phải thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

d) Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh.
Mục 2

Hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị


  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch chung

1. Thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Thuyết minh:

Nêu đầy đủ các luận chứng để làm rõ các nội dung của đồ án theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương cần tập trung vào các nội dung sau:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.

- Mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn thành phố, từng đô thị và từng vùng chức năng.

- Mô hình, cấu trúc phát triển không gian toàn thành phố gồm: định hướng phát triển hệ thống đô thị trong thành phố ; định hướng các vùng chức năng khác cho toàn thành phố  (công nghiệp, du lịch, sinh thái, bảo tồn, . . .) ; định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn ; định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển của thành phố.

- Định hướng phát triển không gian cho khu vực đô thị trung tâm gồm: hướng phát triển, cải tạo, mở rộng đô thị trung tâm; xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng; để làm cơ sở xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, nguyên tắc phát triển đối với các khu chức năng.

- Định hướng phát triển mạng lưới hạ tầng xã hội đô thị.

- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật cho khu vực đô thị trung tâm làm cơ sở triển khai đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc Trung ương.

- Thuyết minh nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch chung đô thị.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.

- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt).

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn đô thị. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.

- Sơ đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng của khu vực đô thị trung tâm theo các giai đoạn quy hoạch. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của khu vực đô thị trung tâm. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Các bản vẽ thiết kế đô thị. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung.

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị phải thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

d) Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị.

2. Thành phố thuộc Tỉnh, thị xã.

a) Thuyết minh:

Nêu đầy đủ các luận chứng để làm rõ các nội dung của đồ án theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc Tỉnh, thị xã cần tập trung vào các nội dung sau:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.

- Mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị.

- Định hướng phát triển không gian đô thị gồm: mô hình và hướng phát triển đô thị; xác định các hệ thống trung tâm (có kết hợp với phân khu vực sử dụng không gian ngầm để xây dựng công trình ngầm), công viên cây xanh và không gian mở cấp đô thị ; định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị.

- Thuyết minh nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch chung đô thị.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt).

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Các bản vẽ thiết kế đô thị. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị.

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

d) Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị.

3. Thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn.

a) Thuyết minh:

Nêu đầy đủ các luận chứng để làm rõ các nội dung của đồ án theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn cần tập trung vào các nội dung sau:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng; xác định các vấn đề cần giải quyết.

- Mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị.

- Định hướng phát triển không gian đô thị gồm: hướng phát triển đô thị; xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; xác định các trung tâm, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị.

- Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.

- Thuyết minh nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch chung đô thị.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt);

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

- Các bản vẽ thiết kế đô thị. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

c) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị.

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

d) Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.


  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu

1. Thuyết minh:

Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Điều 19 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu cần tập trung vào các nội dung sau:

- Mục tiêu và phạm vi lập quy hoạch để đáp ứng nhu cầu làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng.

- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, khu vực điểm nhấn.



- Xác định chương trình, hạng mục hạ tầng kỹ thuật ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

- Thuyết minh nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch phân khu.

2. Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

- Các bản vẽ thiết kế đô thị. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu.

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có sơ đồ các khu chức năng kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.


  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết

1. Thuyết minh:

Nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Điều 20 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

Thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị cần tập trung vào các nội dung sau:

- Xác định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất.

- Xác định vị trí, quy mô các khu đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.

- Quy định hoặc đề xuất giải pháp thiết kế công trình cụ thể.

- Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà chung cư cao tầng có xây dựng tầng hầm, . . .)

- Thuyết minh nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch chi tiết.

2. Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Tỷ lệ 1/2.000 hoặc1/5.000.

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Tỷ lệ 1/500.

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tỷ lệ 1/500.

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Tỷ lệ 1/500.

- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Tỷ lệ 1/500.

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Tỷ lệ 1/500.

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường: giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang. Tỷ lệ 1/500.

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Tỷ lệ 1/500;

- Các bản vẽ thiết kế đô thị. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược. Tỷ lệ thích hợp.

Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.

3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.



  1. Hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị

1. Đồ án quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị

a) Thuyết minh:

Phân tích, tổng hợp và đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển hệ thống giao thông đô thị; các giải pháp quy hoạch hệ thống giao thông đô thị phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 22 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện: ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và mạng lưới giao thông chính kết nối. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông thể hiện mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị; vị trí, quy mô các nhà ga, cảng hàng không - sân bay, cảng sông, cảng biển, bến xe khách liên tỉnh, bãi đỗ xe lớn. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Sơ đồ quy hoạch hệ thống giao thông. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000:

+ Hệ thống giao thông đối ngoại bao gồm: quy mô, hướng tuyến đường bộ, đường sắt quốc gia, đường thủy, đường không; vị trí, quy mô các cảng hàng không, nhà ga đường sắt, bến cảng, cảng nội địa, bến xe khách liên tỉnh.

+ Hệ thống giao thông đô thị bao gồm: mạng lưới đường đô thị (đến đường phố chính cấp khu vực); đường sắt đô thị; đường thủy; vị trí, loại hình, quy mô các nút giao thông quan trọng, bến bãi đỗ xe, nhà ga trung tâm vận chuyển hành khách, cầu lớn vượt sông, cầu vượt, hầm đường bộ; các tuyến vận tải hành khách công cộng chủ yếu.

2. Đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị

a) Thuyết minh:

Phân tích, tổng hợp và đánh giá địa hình, các điều kiện địa chất công trình, thủy văn, các khu vực có tai biến môi trường, đề xuất các giải pháp quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đảm bảo các nội dung đã được quy định tại Điều 23 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện: ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và hệ thống sông, thủy lợi chính của vùng. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ hiện trạng đánh giá tổng hợp đất xây dựng, hệ thống tiêu thoát nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Sơ đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000:

+ Lưu vực thoát nước, hệ thống tiêu, thoát nước; vi trí, quy mô các công trình đầu mối.

+ Cao độ nền tại các khu vực của đô thị và các đường phố chính cấp đô thị.

3. Đồ án quy hoạch cấp điện đô thị

a) Thuyết minh:

Phân tích, tổng hợp và đánh giá cụ thể hiện trạng cấp điện, đề xuất các giải pháp quy hoạch cấp điện đảm bảo các nội dung đã được quy định tại Điều 24 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và hệ thống truyền tải điện, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.

- Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện thể hiện nguồn điện, các tuyến truyền tải, phân phối; vị trí và quy mô các trạm biến áp. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ quy hoạch cấp điện thể hiện nguồn điện, các tuyến truyền tải, phân phối; vị trí và quy mô các trạm biến áp. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Các bản vẽ minh họa (nếu có).

4. Đồ án quy hoạch chiếu sáng đô thị

a) Thuyết minh:

Phân tích, tổng hợp và đánh giá cụ thể hiện trạng về chiếu sáng đô thị; các giải pháp quy hoạch chiếu sáng phải bảo đảm các quy định tại Điều 25 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, đồng thời cũng phải làm rõ được chủ đề, ý tưởng chiếu sáng cho các khu chức năng đô thị, không gian công cộng, các công trình giao thông, chiếu sáng mặt ngoài công trình, chiếu sáng quảng cáo và khu vực lễ hội. Thuyết minh phải có bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng phân tích, tính toán và các hình ảnh minh họa.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ hiện trạng hệ thống chiếu sáng đô thị thể hiện hiện trạng hệ thống cấp điện chung của đô thị, lưới điện chiếu sáng các trục chính đến cấp khu vực. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch chiếu sáng đô thị thể hiện chủ đề, ý tưởng chiếu sáng đô thị theo khu chức năng đô thị, các không gian công cộng, các trục chính đến cấp khu vực và các điểm nhấn đô thị. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Các bản vẽ minh họa (nếu có).

5. Đồ án quy hoạch cấp nước đô thị.

a) Thuyết minh:

Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về hệ thống cấp nước; trữ lượng và nguồn nước; đề xuất các giải pháp quy hoạch cấp nước phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 26 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống cấp nước thể hiện: Vị trí, quy mô các công trình cấp nước, tuyến truyền tải và tuyến phân phối nước (cấp 1 và cấp 2). Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch cấp nước thể hiện phân vùng cấp nước; vị trí các tuyến truyền tải và tuyến phân phối; vị trí, quy mô các công trình cấp nước. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

6. Đồ án quy hoạch thoát nước thải đô thị.

a) Thuyết minh:

Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về: hệ thống thoát nước, diễn biến môi trường, khả năng tiêu thoát. Đề xuất các giải pháp quy hoạch phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 27 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống thoát nước thể hiện: Vị trí, quy mô các công trình thoát nước, tuyến thoát nước cấp I và cấp II. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Sơ đồ quy hoạch thoát nước thể hiện: Phân vùng thoát nước; vị trí các tuyến thoát nước cấp I, cấp II; vị trí, quy mô các công trình thoát nước. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

7. Đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn.

a) Thuyết minh:

Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về xử lý chất thải rắn; các giải pháp quy hoạch quản lý, xử lý chất thải rắn phải đảm bảo các nội dung đó được quy định tại Điều 28 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ hiện trạng xử lý chất thải rắn thể hiện vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, các cơ sở xử lý chất thải rắn. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch xử lý chất thải rắn thể hiện vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn, các trạm trung chuyển. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

8. Đồ án quy hoạch nghĩa trang.

a) Thuyết minh:

Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về phân bố nghĩa trang; các giải pháp quy hoạch nghĩa trang cụ thể trong một đồ án phải đảm bảo các nội dung được quy định tại Điều 29 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ hiện trạng thể hiện vị trí, quy mô, loại nghĩa trang. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch nghĩa trang thể hiện vị trí, quy mô, loại và cấp nghĩa trang. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc1/25.000.

9. Đồ án quy hoạch thông tin liên lạc.

a) Thuyết minh:

Phân tích, tổng hợp và đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, đề xuất các giải pháp quy hoạch thông tin liên lạc đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 30 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc thể hiện vị trí, quy mô các trạm thu phát, hệ thống truyền dẫn thông tin hữu tuyến. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc thể hiện các tuyến truyền dẫn, trạm thu phát khu vực, các công trình đầu mối. Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.



tải về 289.69 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương