BỘ công thương tỔng công ty xây dỰng công nghiỆp viỆt nam



tải về 0.98 Mb.
trang1/13
Chuyển đổi dữ liệu17.07.2016
Kích0.98 Mb.
#1794
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13





bỘ công thương

tỔng công ty xây dỰng công nghiỆp viỆt nam


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CHÀO BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG





TỔ CHỨC TƯ VẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

MIRAE ASSET (VIỆT NAM)

Địa chỉ : Số 1-5 Lê Duẩn, Quận 1, Tp.HCM Địa chỉ : Số 81, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm

Điện thoại : 84-8 3910 2222 Hà Nội

Fax : 84-8 3910 7222 Điện thoại : 84-4 3936 0750

Fax : 84-4 3934 7818

CHI NHÁNH HÀ NỘI

Địa chỉ : Tầng 4, 27 Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại : 84-4 6273 0541

Fax : 84-4 6273 0544



Tháng 09 năm 2010



BAN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VÀ TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NÊN ĐỌC CẨN THẬN CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI THAM GIA ĐẤU GIÁ.


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CHÀO BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG

TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM


TỔ CHỨC TƯ VẤN




CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MIRAE ASSET (VIỆT NAM)

Địa chỉ : Số 1-5 Lê Duẩn, tòa nhà Petro Việt Nam, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại : (84 8) 3910 2222 Fax : (84 8) 3910 7222


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI




TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Địa chỉ : Tòa nhà số 5, Láng Hạ, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội

Điện thoại : (84 4) 3514 2145 Fax : (84 4) 3856 6029

CÔNG TY CPCK MIRAE ASSET (VIỆT NAM) CHI NHÁNH HÀ NỘI

Địa chỉ : Tầng 4, 27 Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội



Điện thoại : (84 4) 6273 0541 Fax: (84 4) 6273 0544

VÀ CÁC ĐẠI LÝ ĐẤU GIÁ KHÁC THEO QUY CHẾ TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ

MỤC LỤC

  1. TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ ĐỢT ĐẤU GIÁ………………….………………………….…5

  2. CĂN CỨ PHÁP LÝ………………………...……………………………………………….....6

  3. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

  1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam…………………7

  2. Đại diện Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam………………………………….7

  3. Tổ chức tư vấn bán..................................................................................................................7

  1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

  2. CÁC THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA

  1. Tên doanh nghiệp cổ phần hóa……………………………..………………………………...9

  2. Ngành nghề kinh doanh……………………………………………………………………..9

  3. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển……………………………………………........10

  4. Mô hình tổ chức …………………………………………………………………………...12

  5. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu………………………………………………………………13

  6. Số lượng lao động và cơ cấu lao động trước khi cổ phần hóa……………………………..13

  7. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2008…………………………………………….15

  8. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp………………………………………………………....16

    1. Máy móc thiết bị…...............................................................................................................17

    2. Diện tích đất đang quản lý sử dụng………………………..……………………………....18

  9. Danh sách những các ty con.................................................................................................26

    1. Các công ty do Tổng công ty sở hữu 100% vốn…………………………………………..26

    2. Các công ty cổ phần do Tổng công ty sở hữu trên 50% vốn.……………………………..28

  10. Danh sách các công ty liên kết.............................................................................................32

  11. Các khoản đầu tư dài hạn khác...…………………………………………………………..33

  1. TÌNH HÌNH TỔNG CÔNG TY TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA

  1. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Tổng công ty 3 năm trước khi cổ phần hóa .…………………………………………………………………………………….......34

    1. Thống kê doanh thu……………………………………………………………………......34

    2. Thống kê chi phí sản xuất……………………………………………………………….....35

    3. Tình hình tài chính…………..…………………………………………………………......36

    4. Công tác đầu tư……..……………………………………………………………………...39

    5. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh…………………………...42

    6. Hoạt động Marketing……………………………………………………………………...43

    7. Các hợp đồng lớn đã và đang triển khai trong thời gian gần đây………………………….43

  2. Những vấn đề tồn tại trước khi tiến hành Cổ phần hóa………….………………………...45

  3. Vị thế của Tổng công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành….…………….47

    1. Vị thế của Tổng công ty……………………………………….…………………………...47

    2. Triển vọng ngành………………………………………….……………………………….48

  1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY SAU CỔ PHẦN HÓA

  1. Giới thiệu Tổng công ty Cổ phần……………………………………….…………………49

  2. Phương án đầu tư, chiến lược phát triển Tổng công ty sau cổ phần hóa….………………54

    1. Định hướng phát triển của Tổng công ty…………………………………….……………54

    2. Các giải pháp thực hiện………………………………………………….………………..55

    3. Một số dự án sau Cổ phần hóa……………………………………………………………57

    4. Một số chỉ tiêu kinh doanh 3 năm sau Cổ phần hóa……………….…………………….59

    5. Phân tích SWOT…………………………………………………….…………………...61

  3. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ….……………………………….……………………..62

  4. Phương thức thanh bán và thanh toán tiền mua cổ phần…………….……………………62

    1. Phương thức thanh bán.……………………………………………….…………………62

    2. Phương thức bán đấu giá cổ phần…..……………………………….……………………63

  5. Kế hoạch sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa…………………….…………………….63

  1. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

  1. Rủi ro từ kinh tế……….……………………………………………………………….…64

  2. Rủi ro về pháp luật………………………………………………………………………..65

  3. Rủi ro đặc thù ngành…….….…………………………………………………………….65

  4. Rủi ro lần đầu chào bán cổ phiếu ra công chúng…….….………………………………..66

  5. Rủi ro khác………………………………….…………………………………………….67

  1. THAY LỜI KẾT


NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

  1. TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ ĐỢT ĐẤU GIÁ

  • Tên tổ chức phát hành : Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam

  • Hình thức phát hành : Bán bớt một phần vốn Nhà nước kết hợp phát hành

thêm cổ phần để tăng vốn điều lệ.

  • Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam

  • Số lượng cổ phần chào bán: 8.807.100 cổ phần

  • Loại cổ phần: Phổ thông

  • Mệnh giá: 10.000 đồng/ cổ phần

  • Giá khởi điểm: 10.900 đồng/ cổ phần

  • Số lượng cổ phần tối đa một 8.807.100 cổ phần

tổ chức, cá nhân được đăng ký mua:

  • Số lượng cổ phần đăng ký mua tối thiểu: 100 cổ phần

  • Vốn điều lệ: 550.000.000.000 đồng

  • Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến

Đối tượng cổ đông

Cổ phần nắm giữ

Tỉ lệ sở hữu

Cổ phần nhà nước nắm giữ

41.250.000

75%

Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động

4.667.900

8,49%

Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn

275.000

0,5%

Cổ phần chào bán đại chúng

8.807.100

16,01%



  • Phương thức đấu giá : Đấu giá theo mô hình đấu giá hai cấp tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội

  • Đối tượng tham gia : Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đáp ứng điều kiện theo quy định của Quy chế đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam

  • Đặt cọc : Nhà đầu tư phải nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm.

  • Thời gian và địa điểm nhận công bố thông tin, đăng ký tham gia đấu giá, nộp tiền đặt cọc, phát phiếu tham dự đấu giá : Theo quy định trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.

  • Thời gian đăng ký tại các Đại lý : Theo quy định trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.

  • Thời gian các Đại lý nhận phiếu tham dự đấu giá : Theo quy định trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.

  • Thời gian, địa điểm đấu giá : Theo quy định trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.

  • Giới hạn về số lượng cổ phiếu đăng ký dự đấu giá: Theo quy định trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.

  1. CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thực hiện cổ phần hóa giai đoạn 2007-2010.

  • Quyết định số 430/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới công ty nhà nước thuộc Bộ Công nghiệp năm 2007-2008.

  • Thông báo số 54/TB-BCT ngày 12 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương thông báo ý kiến kết luận của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại cuộc họp về Đề án cổ phần hoá Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.

  • Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội.

  • Nghị định 109/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính Phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần và các Thông tư, văn bản hướng dẫn cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước của các Bộ, ngành liên quan.

  • Quyết định số 1842/QĐ-BCT ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc cổ phần hoá Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.

  • Quyết định số 0208/QĐ-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc thành lập Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam ; Quyết định số 2235/QĐ-BCT ngày 11 tháng 04 năm 2008 về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam.

  • Quyết định số 0613/QĐ-BCT ngày 25 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc thành lập Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam ; Quyết định số 2237/QĐ-BCT ngày 11 tháng 04 năm 2008 về việc thay đổi thành viên Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam.

  • Quyết định số 0701/QĐ-BCT ngày 03 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc xác định giá trị Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam để cổ phần hoá.

  • Quyết định số 1437/QĐ-TTg ngày 10 tháng 08 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam.

  • Công văn số 8940/BCT-TCCB ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc triển khai thực hiện cổ phần hoá Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.



  1. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN



  1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam

Ông : Nguyễn Gia Du

Chức vụ :Chủ tịch HĐQT Tổng công ty, Phó trưởng ban, Tổ trưởng tổ giúp việc BCĐ

Ông: Hoàng Chí Cường

Chức vụ: Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam, Uỷ viên



  1. Đại điện Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam - (Tổ chức phát hành)

Ông : Hoàng Chí Cường Chức vụ : Tổng giám đốc

Ông : Hoàng Thế Hiển Chức vụ : Kế toán trưởng

Những người có tên được nêu trên đây bảo đảm rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù hợp với thực tế để nhà đầu tư có thể đánh giá về tài sản, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng kinh doanh của Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam trước khi đăng ký tham dự đấu giá mua cổ phần.


  1. Đại diện Công ty CPCK Mirae Asset (Việt Nam) - (Tổ chức tư vấn)

Ông : Lee Cheol Hee

Chức vụ : Giám đốc khối Ngân hàng Đầu tư


Việc đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin này đã được Chi nhánh Công ty CPCK Mirae Asset tại Hà Nội thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên các thông tin và số liệu do Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam cung cấp. Chúng tôi bảo đảm rằng các bước thực hiện và nội dung Bản công bố thông tin này đã tuân thủ theo đúng những trình tự bắt buộc nhưng không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán.


  1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Bán đấu giá cổ phần




Là hình thức bán cổ phần của Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa công khai cho các nhà đầu tư có sự cạnh tranh về giá, ở đây cụ thể là cổ phần của Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam.

Nhà đầu tư




Là tổ chức kinh tế và cá nhân trong, ngoài nước theo quy định tại Điều 6 Nghị định 109/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

Ban chỉ đạo cổ phần hóa Là Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty XDCN Việt Nam
Tổ chức phát hành Tổng công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp Việt Nam
Tổ chức bán đấu giá Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Tổ chức tư vấn Công ty Cổ phần chứng khoán Mirae Asset (Việt Nam)

XDCN Xây dựng Công nghiệp

CBCNV Cán bộ công nhân viên

TNHH Công ty Trách nhiệm hữu hạn

Công ty CPCK Công ty Cổ phần chứng khoán

Ban QLDA Ban Quản lý dự án

XNK Xuất nhập khẩu


  1. CÁC THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA

  1. Tên doanh nghiệp cổ phần hóa

Tên công ty : Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam

Tên giao dịch quốc tế : Vietnam Industrial Construction Corporation

Tên viết tắt : VINAINCON

Vốn điều lệ trước khi CPH: 263.111.000.000 đồng

Vốn chủ sở hữu nhà nước tại thời điểm CPH (31/12/2008) : 460.462.803.299 đồng

Trụ sở chính : Tòa nhà số 5, phố Láng Hạ, phường Thành Công,

quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

Điện thoại : 04 3514 2145

Fax : 04 3856 0629

Văn phòng đại diện : Số 22, Lý Tự Trọng, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

Website : www.vinaincon.com

Email : headoffice@vinaincon.com



B
iểu tượng :



  1. Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 21 tháng 10 năm 1998 và đã được đăng ký bổ sung lần 4 ngày 03 tháng 7 năm 2009, Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam được phép kinh doanh những ngành nghề sau :

  • Xây dựng, lắp đặt, sửa chữa các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, bưu điện, công trình hạ tầng cơ sở, công trình nguồn, trạm và lưới điện ;

  • Đầu tư và kinh doanh bất động sản, khu công nghiệp, khu đô thị, nhà ở;

  • Sản xuất và kinh doanh thiết bị kết cấu thép, kim khí, vật liệu xây dựng;

  • Vận tải hàng hóa ;

  • Tư vấn đầu tư, khảo sát, thiết kế xây dựng, thiết kế chế tạo thiết bị, chuyển giao công nghệ;

  • Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị công nghệ và lao động ngành xây dựng ;

  • Kinh doanh khách sạn, du lịch ( không bao gồm kinh doanh vũ trường, quán bar, phòng hát karaoke ) ;

  • Đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài ;

  • Khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản ( trừ các loại khoáng sản Nhà nước cấm ) ;

  • Khoan nổ mìn khai thác đá ;

  • Tư vấn và chuyển giao công nghệ sản xuất sản phẩm bê tông công nghiệp ;

  • Lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế các công trình công nghiệp đến nhóm A, công trình nguồn điện, trạm biến áp, đường dây tải điện đến 500KV; thiết kế quy hoạch khu dân cư, khu chức năng đô thị, khu công nghiệp;

  • Thẩm tra dự án, thẩm định thiết kế, tổng dự toán, giám sát kỹ thuật xây dựng, tổng thầu thiết kế, quản lý dự án công trình công nghiệp và dân dụng;

  • Khảo sát địa hình, địa chất công trình xây dựng, và thí nghiệm xác định các chỉ tiêu ký thuật của nước, đất đá nền móng các công trình công nghiệp và dân dụng ;

  • Xây dựng thực nghiệm các đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp ngành, cấp nhà nước do đơn vị thiết kế ;

  • Kinh doanh nhựa, hạt nhựa và phế liệu nhựa ;

  • Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.

  1. Quá trình hình thành và phát triển

Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 63/1998/QĐ-BCN ngày 22 tháng 9 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương). Tổng công ty là doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ; có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trong số vốn do Tổng công ty quản lý; có con dấu, có tài sản và các quỹ tập trung; có tài khoản tại ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của Nhà nước, được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Tổng công ty.

Tổng công ty được thành lập với mục đích tổ chức sắp xếp lại các doanh nghiệp xây lắp trong ngành công nghiệp để hình thành một doanh nghiệp xây lắp có đủ năng lực tập trung xây dựng đồng bộ các công trình công nghiệp có quy mô lớn trong và ngoài ngành, có tiềm năng phát triển để cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và quốc tế.

Tại thời điểm thành lập Tổng công ty có 09 đơn vị thành viên. Trong quá trình hình thành và phát triển, từ một tập hợp các đơn vị xây lắp phân tán, đến nay Tổng công ty đã trở thành doanh nghiệp xây dựng lớn, có thương hiệu và uy tín trên thị trường, đủ năng lực nhận thầu xây dựng và lắp đặt đồng bộ các công trình công nghiệp lớn; được các đối tác và nhà thầu nước ngoài đánh giá cao và chủ động liên kết, hợp tác với Tổng công ty.

Nhiều lĩnh vực Tổng công ty có khả năng cạnh tranh hàng đầu trong nước như: xây dựng hệ thống truyền tải và phân phối điện đến 500KV; thi công silô, ống khói, nhà cao tầng bằng phương pháp cốp pha trượt; lắp đặt các hệ thống thiết bị công nghệ, hệ thống ống, hệ thống điện của các nhà máy công nghiệp nặng như các dự án nguồn điện, hóa chất, hóa dầu, thép, luyện kim, khai thác mỏ, các công trình công nghiệp nhẹ, ...; gia công chế tạo thiết bị cơ khí thuỷ công, thiết bị cơ khí phi tiêu chuẩn cho nhiều ngành công nghiệp, kết cấu thép; thi công bê tông ứng lực căng sau, sản xuất cấu kiện bê tông ứng lực trước. Đủ năng lực hợp tác với các đối tác trong nước và nước ngoài để nhận thầu công trình EPC, công trình chìa khoá trao tay. Giá trị sản lượng, doanh thu của Tổng công ty liên tục tăng bình quân hàng năm từ 10 đến 20%; lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, bảo toàn và phát triển được vốn Nhà nước giao.

Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đổi mới, sắp xếp và nâng cao hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp nhà nước, đến nay Tổng công ty đã hoàn thành việc chuyển đổi các đơn vị thành viên sang hoạt động theo mô hình mới là công ty cổ phần và công ty TNHH một thành viên. Tổng công ty đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình với thương hiệu VINAINCON, có đủ các điều kiện tiếp tục đổi mới phương thức tổ chức quản lý, thực hiện mục tiêu phát triển thành doanh nghiệp xây dựng công nghiệp mạnh, kinh doanh đa ngành, hoạt động có hiệu quả góp phần thực hiện các mục tiêu đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp lớn của ngành và phát triển kinh tế xã hội của nhà nước.


  1. M
    HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
    ô hình tổ chức



BAN KIỂM SOÁT


TỔNG GIÁM ĐỐC





CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC





PHÒNG KẾ HOẠCH THỊ TRƯỜNG



PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

PHÒNG KỸ THUẬT



PHÒNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ



PHÒNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ



VĂN PHÒNG



TRUNG TÂM TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG



TRUNG TÂM XNK VẬT TƯ KỸ THUẬT



CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY TẠI MIỀN NAM



VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỔNG CÔNG TY TẠI MIỀN NAM



BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÀ MÁY XI MĂNG THÁI NGUYÊN







3 công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước



Các công ty cổ phần chi phối, tổng công ty đầu tư vốn trên 50%

Công ty nhà nước chưa chuyển đổi

Các công ty liên kết, tổng công ty đầu tư vốn dưới 50%

Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt nam là Tổng công ty 100% vốn nhà nước, do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ( nay là Bộ Công Thương ) quyết định thành lập.



Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty bao gồm : Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng giám đốc, 6 phòng nghiệp vụ, các Ban quản lý dự án.

  1. Каталог: upload
    upload -> -
    upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
    upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
    upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
    upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
    upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
    upload -> CHỦ TỊch nưỚC
    upload -> CHỦ TỊch nưỚC
    upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
    upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014

    tải về 0.98 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương