1. cut and dried



tải về 343.3 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích343.3 Kb.
#38671
  1   2   3   4
1. cut and dried:  có thể tiên đoán trước, biết trước, chán

                                 (predictable, known beforehand, boring)

e.g: The results of the national election were rather cut and dried, the Republicans won easily.

(Kết quả của cuộc bầu phiếu trong nước có thể biết trước, Đảng Cộng hoà dễ dàng thắng phiếu) 

2. to hear of: nghe nói về, quen thuộc với, suy xét

                     (to know about, to be familiar with, to consider)

e.g: When I asked for directions to Mill Street, the police officer said that he had never heard of it.



(Khi tôi hỏi đường đi đến phố Mill, viên cảnh sát nói rằng anh ta chưa bao giờ nghe nói về nó cả.) 

3. as a matter of fact (also: In fact):  thật vậy, thực ra

                                                                    (really, actually)



e.g: Tom thinks he knows English well, but, as a matter of fact, he speaks very poorly. 

(Tom cứ cho là mình rất giỏi tiếng Anh nhưng thực ra anh ta nói tiếng Anh rất tồi)

4. once in a blue moon: hiếm khi, hoạ hoằn

                                           (rarely, infrequently)

e.g: Once in a blue moon my wife and I eat at a very expensive restaurant.



(Thật hiếm khi tôi và vợ tôi đi ăn tại 1 nhà hàng đắt tiền)

5. to take into account: xét đến, lưu ý đến, quan tâm đến. 

e.g: Educators should take into account the cultural background of students when planning a school curriculum.



(Các nhà giáo dục nên quan tâm đến bối cảnh văn hoá của sinh viên khi vạch ra chương trình giảng dạy)

6. to come to: hồi tỉnh lại, ngang với, lên đến.

                    (to regain consiciousness, to equal, to amount to)

e.g: At first they thought that the man was dead, but soon he came to.

(Lúc đầu họ cứ tưởng rằng người đàn ông ấy đã chết nhưng rồi sau đó ông ta đã tỉnh lại.) 

1. to take advantage of:  lợi dụng                                      

                     (to use well, to profit from; to use another person's weaknesses to gain what one wants)

e.g: Teddy is such a small, weak child that his friends take advantage of him.

(Teddy là 1 cậu bé nhỏ con, ốm yếu đến nỗi bạn bè nó thường lợi dụng nó



2. no matter: không kể đến, bất cứ (là hình thức rút gọn của thành ngữ "it doesn't matter" )

                              (regardless of)

e.g: No matter how much money he spends on his clothes, he never looks well dressed.



(Không kể đến có bao nhiêu tiền bạc anh ta đã tiêu xài cho quần áo, anh ta không bao giờ trông có vẻ như là ăn diện cả. ) 

3. to take up:  đảm nhận, chiếm chỗ / thời gian, bắt đầu làm / học gì đó

                      (to undertake, to occupy space / time, to begin to do / study)

e.g: The piano takes up too much space in our living room. 

(Cây đàn dương cầm này chiếm nhiều chỗ trong phòng khách của chúng tôi. )

4. to take up with: tham khảo ý kiến 

               (to consult someone about an important matter)

e.g: Can I take the problem up with you right now?



(Tôi có thể tham khảo ý kiến về vần đề này với bạn ngay lúc này được không?)

5. to take after (also: to look like): trông giống

                (to resemble a parent or close relative)

e.g: Which of your parents do you take after the most?



(Bạn giống ai nhiều nhất, ba hay mẹ?)

6. in the long run (also: sooner or later) : sau cùng, rốt cuộc, sau một thời gian dài 

                                                                                  (eventually, after a long period of time)

e.g: In the long run, the  synthetic weave in this carpet will wear better than the woolen one. You won't have to replace it so soon.

(Cuối cùng cách dệt nhân tạo trong tấm thảm này lại bền hơn loại len nhiều. Bạn sẽ không phải thay nó sớm đâu.) 

1. on one's toes:  cảnh giác, thận trọng (thành ngữ này thường dùng với động từ stay  keep)                           

                                     (alert, cautions)

e.g: We'd better keep on our toes while we're walking along the dark portions of this street .

(Chúng ta nên cảnh giác khi chúng ta đi bộ dọc theo những vùng tối tăm của của con lộ này)



2. to get along: đạt tiến bộ, cố sống trong 1 tình trạng sức khoẻ nào đó  

                          (to make progress, to manage, to live in a certain state of health)

e.g: John is getting along very wekk in his English studies.



(John tiến bộ rất khả quan trong việc học tiếng Anh của anh ta.) 

3. hard of hearing:  lãng tai, nghe không rõ

                              (partially deaf, not able to hear well)

e.g: Please don't shout. I'm not hard of hearing

(Xin đừng la lớn. Tôi không có lãng tai đâu.)

4. to see eye to eye: đồng ý, đồng tình

                                    (to agree, to concur)

e.g: I'm glad that they see eye to eye on the matter of the conference location.



(Tôi lấy làm vui mừng rằng họ đã đồng ý về địa điểm của buổi hội nghị.)

5. to have in mind: đang suy tính, xem xét, đang cân nhắc, suy nghĩ

                                            (to be considering, to be thinking)

e.g: I don't want to see a movie now. I have in mind going to the park. 



(Tôi không muốn đi xem phim bây giờ. Tôi đang cân nhắc việc đi đến công viên.)

6. to keep in mind (also: to bear in mind) : ghi nhớ, đừng quên

                                                                       (to remember, not to forget)

e.g: Please keep in mind that you promised to call Sue around noon

(Đừng quên rằng bạn đã hứa gọi điện cho Sue vào khoảng 12h trưa.) 

1. for once:  lần này mà thôi, chỉ 1 lần mà thôi   

                        (this one time, for only one time)

e.g: Dad, for once would you please let me drive the new car?

(Bố ơi, cho con thử lái chiếc xe hơi mới này 1 lần thôi được không?)

2. to go off: đổ chuông báo thức, ra đi bất thình lình, nổ

          (to sound as an alarm, to leave suddenly without explanation, to explode)

e.g: David went off without saying goodbye to anybody.



(David đã ra đi mà không nói lời từ biệt với ai cả. ) 

3. to grow out of: lớn nhanh, là kết quả của

                                 (to outgrow, to be a result of)

e.g: The need for the salary committee grew out of worker dissatisfaction with the pay scale. 

(Nhu cầu về tiền lương trong uỷ ban là kết quả của sự không hài lòng của công nhân về mức lương.)

4. to make the best of: vui vẻ chấp nhận

                           (to do the best that one can in a poor situation)

e.g: Even though the Martine family is having financial problems, they make the best of everything by enjoying the simple pleasures of life.



(Mặc dù gia đình Martine đang gặp các vấn đề về tài chính, họ vẫn vui vẻ chấp nhận mọi thứ bằng việc thưởng thức những thú vui đơn sơ của cuộc sống.)

5. to cut off: cắt ngắn bớt, cắt ngang

           (to shorten by cutting the ends, to disconnect or stop suddenly)

e.g: The operator cut our long-distance phone conversation off after two minutes.



(Người trực tổng đài điện thoại đã cắt ngang cuộc điện đàm đường dài của chúng tôi sau 2 phút.)

6. to cut it out (also: to knock it off) : ngưng làm gì 

                                                              (to stop doing sth)

e.g: He kept bothering her, so finally she told him to cut it out . 

(Anh ta cứ quấy rầy cô ấy vì thế cuối cùng cô ấy đã bảo hắn chấm dứt đi.)

1. to become of:  xảy đến (thành ngữ này thường dùng trong 1 mệnh đề với what )

                          (to happen to)

e.g: I wondered what became of you.

(Tôi tự hỏi việc gì đã xảy đến với bạn)

2. on the other hand: tuy nhiên, mặt khác, trái lại

                                        (however, in contrast)

e.g: My sister takes after my father in appearance. On the other hand, I take after my mother.



(Chị tôi giống ba tôi về hình dáng. Mặt khác tôi lại giống mẹ tôi.) 

3. fifty-fifty: được chia đều 2 phần, 50/50

                 (divided into two equal parts)

e.g: The political candidate has a fifty-fifty chance of winning the election.

(Ứng cử viên chính trị có cơ hội ngang nhau trong việc thắng cử)

4. to break in (also: to cut in): ngắt lời, xen ngang

                                                      (to interrupt)

e.g: While Carrie and I were talking, Bill broke in to tell me about a telephone call.



(Trong khi Carrie và tôi đang trò chuyện thì Bill đã ngắt lời để nói với tôi về cuộc điện thoại. )

5. a lost cause: hết hy vọng, không mong thay đổi được

                        (a hopeless case, a person or situation having no hope of positive change)

e.g: It seems that Charles will give it up. I suppose he's a lost cause.



(Có vẻ rằng Charles sẽ từ bỏ nó. Tôi cho rằng anh ta hết hy vọng rồi.)

6. above all: chủ yếu, đặc biệt là

                         (mainly, especially)

e.g: Above all, don't mention the matter to Gerard. He will the last person we should tell.

(Đặc biệt là đừng có đề cập vấn đề đó với Gerard. Anh ta sẽ là người cuối cùng chúng ta nên nói.)

1. to take for:  nhận ra, cho là

                   (to perceive or understand as)

e.g: What do you take me for - a fool? I don't believe what you're saying at all.

(Bạn cho tôi là gì vậy - đồ ngốc sao? Tôi chẳng tin những gì bạn nói nữa đâu.)

2. to tear down: giật sập

                          (to destroy by making flat, to demolish)

e.g: The owners had to tear the house down after it burned down in a fire.



(Những người chủ đã phải phá sập ngôi nhà sau khi nó bị thiêu trụi trong 1 trận hoả hoạn) 

3. to tear up: xé nát thành từng mảnh nhỏ

                          (to rip into small pieces)

e.g: He told the lawyer to tear the old contract up and then to prepare a new one.

(Anh ta đã bảo luật sư xé bản hợp đồng cũ và chuẩn bị 1 cái mới.)

4. to go over: được đánh giá cao, được đón nhận (thành ngữ này thường đi theo trạng từ well 

                            (to be appreciated or accepted)

e.g: The teacher's organized lessons always go over well with her students.



(Những bài học đã được chuẩn bị của cô giáo luôn được các học sinh của cô đón nhận. )

5. to be bound to: chắc chắn

                        (to be certain to, to be sure to)

e.g: You are bound to be late if you don't hurry up. 



(Chắc chắn bạn sẽ trễ nếu bạn không nhanh lên.)

6. at heart: thực chất, cơ bản

                  (basically, fundamentally)

e.g: James sometimes seems quite unfriendly but at heart he's a good person.

(Thỉnh thoảng James có vẻ không thân thiện nhưng thực chất anh ta là 1 người tốt.)

1. to bite off:  nhận lấy trách nhiệm, có bổn phận làm gì

                            (to accept as a responsibility or task)

e.g: When I accepted the position of chairman, I didn't realize how much I was bitting off.

(Khi tôi nhận chức chủ tịch, tôi đã không biết rằng tôi phải cố gắng đến đâu.)

2. to tell apart (also: to pick apart, to tell from): phân biệt giữa 2 người hoặc 2 vật

                          (to distinguish between)

e.g: The two brothers look so much alike that few people can tell them apart



(Hai anh em trông thật giống nhau như đúc nên ít người có thể phân biệt được.) 

3. all in all: nói chung, nhìn chung, xét mọi mặt

                          (considering everything)

e.g: Leonard got a low grade in one subject, but all in all he's a good student.

(Leonard đẽ bị điểm thấp trong 1 môn nhưng nhìn chung cậu ta là 1 sinh viên giỏi.)

4. to pass out: phân phát (also: to hand out); mê man, ngất xỉu

                         (to distribute)                               (to lose consciousness)

e.g: Please help me pass out these test papers



(Xin hãy giúp tôi phân phát những bài trắc nghiệm này. )

5. to go around: đi loanh quanh, di chuyển từ nơi đến nơi khác

                                 (to circulate, to move from place to place)

e.g: Mike has been going round tell people that he was accepted to Havard University. Do you believe him?



(Mike đã đi khắp nơi báo cho mọi người biết rằng cậu ta đã được nhận vào trường Havard. Bạn có tin không?)

6. to be in (the / one's) way (also: to get in the / one's way): gây trở ngại, làm cản trở

                                                                                                       (to block or obstruct, not to be helpful)

e.g: Our child tried to help us paint the house, but actually he just got in our way.

(Thằng bé muốn giúp chúng tôi sơn ngôi nhà nhưng thực chất nó lại gây trở ngại cho chúng tôi.)

1. to put on:  lên cân, trình diễn

                         (to gain, to present, to perform)

e.g: Bob has put on a lot of weight recently. He must have put at least fifteen pounds on.

(Gần đây Bob đã lên cân rất nhiều. Chắc cậu ta ít ra cũng đã lên được 15 pao)

2. to put up: xây dựng, dựng lên, nâng lên

                          (to construct, to lift)

e.g: Please put your hand up if you have never studied French before.



(Xin hãy giơ tay lên nếu bạn chưa chưa bao giờ học tiếng Pháp trước đó.   

3. to put up withchịu đựng

                              (to tolerate)

e.g: While I'm studying, I can't put up with any noise.

(Trong khi đang học, tôi không thể chịu đựng được bất kỳ tiếng ồn nào.)


Каталог: uploads -> teach images
teach images -> Dọn dẹp máy tính với dọn dẹp ccleaner 32 Build 6129 ccleaner
teach images -> Một số điều thú vị về nền văn minh Ai Cập cổ đại
teach images -> ĐỀ kiểm tra học kỳ I năm họC 2015-2016
teach images -> ĐỀ kiểm tra 1 tiết lầN 1 HỌc kì II trưỜng thpt năm họC 2014-2015 n mã đề: 105 guyễN ĐÌnh chiểu môN: tiếng anh lớP: 11
teach images -> Lesson 1: tenses ( Các thì ) simple present:
teach images -> Những điều thú vị về Einstein – Nhà khoa học kiệt xuất của thế kỷ XX
teach images -> Là một cư dân Trái đất, bạn dễ dàng tin rằng chúng ta đang đứng yên. Xét cho cùng, chúng ta chẳng cảm thấy bất kì chuyển động nào của môi trường xung quanh chúng ta
teach images -> Hiểu về Cách mạng công nghiệp lần thứ 4

tải về 343.3 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương