1. cut and dried



tải về 343.3 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích343.3 Kb.
#38671
1   2   3   4

4. to stand a chance: có khả năng hoàn thành 1 cái gì (thành ngữ này thường đi với good hay excellent. Đôi khi nó đi với tính từ much )

                                (to have the possibility of accomplishing sth)

e.g: The New York baseball team stands a good chance of winning the World Series this year



(Đội bóng chày New York có khả năng giành thắng lợi trong giải đấu thế giới vào năm nay )

5. to take pains: làm việc cẩn thận và tận tâm

                            (to work carefully and conscientiously)

e.g: She takes pains to do everything well. 



(Cô ấy làm tất cả công việc thật cẩn thận và tận tâm )

6. few and far between: không liên tục, khác thường, hiếm

                                                   (not frequent, unusual, rare)

e.g: The times that I get to stay up late are few and far between.

(Những lúc mà tôi phải thức khuya thì rất hiếm )

1. to look on: nhìn với tư cách 1 khán giả, quan sát

                         (to watch as a spectator, to observe)

e.g: Hundreds of people were looking on as the police and firefighters rescued the passengers in the wrecked train.

(Hàng trăm người đứng nhìn khi cảnh sát cà những người lính chữa lửa cứa sống những hành khách trong chiếc xe lửa bị phá hoại )

2. to look up to: ngưỡng mộ, tôn kính

                         (to admire, to respect greatly)

e.g: Everyone looks up to the director of our department because he is a kind and generous person



(Mọi người đều kính trọng ông giám đốc trong cơ quan chúng tôi vì ông là 1 người rất tốt và hào phóng)

3. to look down oncoi thường, khinh rẻ ai

                                 (to feel superior to, to think of someone as less important)

e.g: Why does Anna look down on Mario just because his family is so poor?

(Tại sao Anna lại coi thường Mario chỉ vì nhà anh ấy quá nghèo? )

4. to pull off: thực hiên thành công 1 việc gì khó khăn, rẽ qua 1 bên xa lộ

                       (to succeed in doing sth difficult, to exit to the side of a highway)

e.g: The group of investors pulled off a big deal by buying half the stock in that company.



(Nhóm các nhà đầu tư đã rất thành công trong việc mua lại 1 nửa cổ phần của công ty đó )

5. to take turns: luân phiên, thay phiên nhau

                          (to alternate, to change people while doing sth)

e.g: During the trip, Danny and I took turn driving so that neither of us would tire out.



(Trong suốt hành trình, Danny và tôi thay phiên nhau lái xe để không ai bị mệt cả )

6. over and over (again) (also: time after time, time and again) : liên tục

                                                                                                       (repeatedly)

e.g: The actress studied her lines in the movie over and over until she knew them well.

(Nữ diễn viên ấy đã học đi học lại những mẫu câu trong bộ phim đến khi cô ta đã thuộc lòng chúng )

1. to make do: xoay sở được, đương đầu

                                 (to manage, to cope)

e.g: During difficult economic times, many people have to make do with less

(Trong thời buổi kinh tế khó khắn, nhiều người phải đành đương đầu với sự thiếu thốn )

2. to give birth to: sinh nở

                         (to bear a human being or animal)

e.g: Jane's mother has just given birth to twin girls.



(Mẹ của Jane vừa sinh được 2 bé giá sinh đôi)

3. close call (also: close shave)thoát được nguy hiểm trong gang tấc

                                           (a situation involving a narrow escape from danger)

e.g: Bob, that car nearly hit us. What a close car!

(Bob, chiếc xe hơi đó đã gần tông chúng ta. Thật quả suýt chết! )

4. to get on one's nerves (also: to bug): làm ai bực mình, quấy rầy ai

                                                                               (to annoy or disturb)

e.g: Laura loves to talk to anyone. Sometimes her chatter really gets on my nerves.



(Laura thích nói chuyện với bất cứ ai. Đôi khi câu chuyện huyên thuyên của cô ấy khiến tôi bực mình )

5. to put down: đàn áp, dập tắt, chỉ trích không đúng

                          (to suppress, to quell, to criticize unfairly)

e.g: The police arrived just in time to put down the disturbance before it got very serious.



(Cảnh sát đã đến vừa kịp lúc để dập tắt sự hỗn loạn trước khi nó trở nên thật nghiêm trọng )

6. to go for: cố gắng, được bán với 1 cái giá nào đó

                     (to seek or strive for, to be sold at a certain price)

e.g: Peter was going for first place in the swim contest, but he wasn't able to do better than third place.

(Peter đã cố gắng về nhất trong trong cuộc thi bơi nhưng anh ta không thể làm tốt hơn là chỉ đứng hạng 3 )

Sunday, 14 June

1. sell / go like hot cakes : bán đắt như tôm tươi
    e.g. During the days when the temperature dropped under 10oC, electric heaters sold / went like hot cakes in the Northern cities of Vietnam.
           Suốt những ngày nhiệt độ tụt xuống dưới 10oC, lò sưởi điện tử bắt đắt hàng như tôm tươi ở các thành phố miền Bắc Việt Nam.

2. find fault with : chỉ trích, kiếm chuyện, bắt lỗi
    e.g. It is very easy to find fault with the work of others.
           Rất dễ mà chỉ trích công việc của người khác.
 3. off and on / on and off : không đều đặn, thỉnh thoảng
    e.g. We don't go there often - just off and on.
         
 Tụi tôi không đến đó đều đặn, chỉ thỉnh thoảng thôi.

4. make believe : giả bộ, giả vờ
    e.g. I tried to make believe she was happy, but knew deep down it wasn't true.
           Tôi cố làm bộ rằng cô ta hạnh phúc, nhưng tận trong đáy lòng tôi biết không đúng vậy.

5. make good time : di chuyển nhanh, đi nhanh (trong một lữ hành)
    e.g. We made good time and were at the hotel by lunchtime.
           Tụi tôi đi nhanh nên ngay trước giờ ăn trưa đã có mặt tại khách sạn.

 Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.



1. He could always _____ something, either in my writing or in my personality.

2. We _____ on our trip to Florida last month.

3. The book has only just been published and copies are already _____ in both Britain and America.

4. We've been going out together for five years, _____.

5. George _____ that he was sick so that he would not have to go to school.

 KEY (các bạn tô đen)


1. find fault with     2. made good time     3. selling / going like hot cakes     4. off and on / on and off     5. made believe

Monday, 15 June

1. pull someone's leg : trêu chọc ai đó.
    e.g. He never seems to be serious when talking with me. He is always trying to pull my legs.
           Nó có vẻ chẳng bao giờ nghiêm túc khi nói chuyện với tao. Nó luôn luôn tìm cách trêu chọc tao.

2. hit the roof / ceiling : rất giận dữ.
    e.g. Ranieri returned, saw the mess, and hit the roof.
           Ranieri trở về, thấy đống lộn xộn và rất giận dữ.

3. look daggers at someone : giận dữ nhìn ai đó.
    e.g. Their relationship is not free and easy but at least Red is no longer looking daggers at her.
           Quan hệ của họ không thoải mái và dễ chịu, nhưng tối thiểu Red không còn hay giận dữ nhìn cổ.

4. be out of question : không thể được.
    e.g. You can't go in that old shirt - it's out of the question.
           Mày không thể cố mặc cái đầm cũ kỹ đó vô - Thật không thể được.

5. all at once : thình lình
    e.g. All at once there was a loud banging on the door.
           Thình lình có một tiếng dộng lớn vào cái cửa.

 Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.



1. When I asked him whether he could go with us, he said that it was _____ at this time of year.

2. _____ the sky became dark and it started to rain.

3. I haven't won, have I? You're _____.

4. He _____ the security guard of the supermarket when this man asked him to open his bag.

5. The teacher _____ when she knew that more than ten students cheated in her test.

 KEY (các bạn tô đen)


1. out of question     2. All at once     3. pulling my legs     4. looked daggers at     5. hit the roof / ceiling

 Tuesday, 16 June



1. blow one's trumpet : bốc phét, khoác lác
    e.g. Anyone will tell you she's one of the best journalists we've got, although she'd never blow her trumpet.
           Ai cũng sẽ nói với anh rằng cổ là một trong những nhà báo giỏi nhất mà chúng tôi tuyển dụng, dù rằng cổ chẳng bao giờ khoác lác (về điều đó.

 2. sleep on it : suy nghĩ thêm về điều đó


    e.g. You don't have to give me your decision now. Sleep on it, and let me know tomorrow.
           Anh không cần cho tôi biết quyết định của anh ngay bây giờ. Hãy suy nghĩ thêm và cho tôi biết ngày mai.

 3. fight tooth and claw / nail : đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau


    e.g. We fought tooth and nail to retain our share of the business.
           Chúng tôi cấu xé nhau để giữ cổ phần doanh nghiệp.

 4. take into account / consideration : xem xét, xét đến


    e.g. In judging her work you should take into account / consideration that she has been quite sick recently.
           Khi phê phán công việc của cổ, anh nên xem xét rằng gần đây cổ bị bệnh.

 5. play tricks / jokes on : trêu chọc, chọc phá


    e.g. The older boys are always playing tricks / jokes on Carl. They hide his hat, steal his books, etc.
           Mấy thằng con trai lớn hơn luôn luôn chọc phá Carl. Chúng giấu nón, ăn cắp sách vở của nó, v.v...

  Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.



1. The two groups of bullies _____ before the police cam last night.

2. I really hate my boss because he keeps _____ - saying that he is the number-one businessman in the whole country.

3. The kids are always _____ their teachers.

4. Coursework is _____ as well as exam results.

5. You should _____ and give me your answer at the end of this month.

 KEY (các bạn tô đen)


1. fought / had fought tooth and claw / nail     2. blowing his trumpet     3. playing tricks / jokes on
4. taken into account / consideration     5. sleep on it

 Wednesday, June 17



1. drop someone a line / note : viết thư cho ai (thư ngắn)
    e.g. Drop me a line / note when you get there.
           Hãy viết cho tôi vài dòng thư khi anh đến đó nhé.

2. know someone / something like the back of one's hand : rõ như lòng bàn tay, biết tường tận
    e.g. This is where I grew up. I know this area like the back of my hand.
           Đây là nơi tôi trưởng thành. Tôi biết rõ vùng nơi như lòng bàn tay.

3. down the drain : đổ sông đổ biển (nghĩa bóng)
    e.g. It's just money down the drain
           Đó chỉ là tiền đổ sông đổ biển.

4. once and for all : một lần mà thôi, lần chót mà thôi, dứt khoát
    e.g. I told him once and for all that I wouldn't go there.
           Tao bảo nó một lần chót rằng tao không chịu tới đó.

5. have / get one's own way : làm theo điều mình muốn (thích)
    e.g. If Helen doesn't have / get her own way, she gets very angry.
           Nếu Helen không làm được như nó muốn, nó trở nên rất tức tối.

Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.

1. She always _____ in the end.

2. We need to settle this _____.

3. Remember to remind him to _____ me _____ when you come to Thailand to visit him.

4. I regret buying this second-hand car. It was a lot of money _____.

5. He has been working at this museum for more than 30 years and _____.

 KEY (các bạn tô đen)


1. has / get her own way     2. once and for all     3. drop / a line (note)
4. down the drain     5. knows it like the back of his hand

Thursday, June 18

1. smell a rat : hoài nghi, linh cảm chuyện không ổn
    e.g. The minute I came in, I smelled a rat.
           Ngay lúc tôi bước vô, tôi đã linh cảm có chuyện bất ổn.

2. the last straw : giọt nước tràn li (nghĩa bóng)
    e.g. When she showed up late a third time, that was the last straw. We had to fire her.
           Khi cổ xuất hiện trễ một phần ba thời gian, thì đó là giọt nước tràn li khiến chúng tôi phải đuổi việc cổ.

3. get the hand of something : nắm được, sử dụng được
    e.g. After three weeks of using this computer I think I've finally got the hang of it. 
           Sau 3 tuần lễ sử dụng máy điện toán này, tôi nghĩ cuối cùng mình cũng nắm được cách xài nó.

4. hard of hearing : lãng tai, nặng tai
    e.g. Tom is hard of hearing, but is not totally deaf.
           Tom bị lãng tai, nhưng nó không điếc đặc.

5. keep an eye on : coi chừng, ngó chừng
    e.g. Please keep an eye on the baby.
           Làm ơn ngó chừng thằng nhỏ.

 Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.



1. A computer is something very strange to this old woman, but she soon _____ it.

2. _____ my suitcase while I buy my ticket.

3. You will have to speak a little louder. Mr. Evans is _____.

4. He said there was nothing that happened, but I began to _____ when he kept beating about the bush.

5. The fact that the team lost the last match was _____. The coach was forced to resign.

 KEY (các bạn tô đen)


1. gets the hang of     2. Keep an eye on     3. hard of hearing     4. smell a rat     5. the last straw

Friday, June 19

1. have a bee in one's bonnet (about something) : đặt nặng chuyện gì, chấp nhất chuyện gì
    e.g. She has a bee in her bonnet about going to America..
           Cổ đặt nặng chuyện đi Mĩ.

2. a splitting headache : cơn nhức đầu búa bổ
    e.g. Today, I woke up with a splitting headache.
           Hôm nay tôi thức dậy mà đầu nhức như búa bổ.

3. pay through the nose (for something) : trả giá rất cao, trả giá mắc để mua cái gì đó
    e.g. If you want a decent wine in a restaurant, you have to pay through the nose for it. 
           Nếu ông muốn uống rượu hảo hạng ở nhà hàng, ông phải trả giá cao ghê lắm để mua.

4. on second thoughts : suy nghĩ kĩ
    e.g. On second thoughts, it was a dumb movie.
           Suy nghĩ kĩ, đó là một phim ngớ ngẩn.

5. in vain : vô ích, uổng công
    e.g. Government agents tried in vain to kidnap him.
           Đặc vụ chánh phủ cố bắt cóc hắn, song bất thành.

  Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.



1. I drank too much beer at the party last night and now I have _____.

2. _____, I've decided it would be better o travel by sea.

3. My brother has just bought a flat in Hochiminh City but he said that he had to _____ for it.

4. All the doctor's efforts were _____ and the man soon died.

5. My mother never buys red meat when she goes to market because she always _____ about it doing harm to our health.

 KEY (các bạn tô đen)


1. a splitting headache     2. On second thoughts     3. pay through the nose     4. in vain     5. has a bee in her bonnet

 Saturday, June 20



1. chip in : góp tiền
    e.g. If everyone chips in, we'll be able to buy her a really nice present.
           Nếu mọi người góp tiền thì chúng ta sẽ có thể mua tặng cổ một món quà đẹp.

2. off one's head : điên, loạn trí
    e.g. The old man's been off his head for at least a year.
           Ông lão đã bị loạn trí trong ít nhất một năm rồi.

3. death warmed up : như chết rồi, như ma chết trôi
    e.g. Poor Carol said you look like death warmed up
           Carol tội nghiệp nói rằng anh trông như chết rồi.

4. get cold feet : mất hết can đảm, chùn bước, sờn lòng
    e.g. I'm worried she may be getting cold feet about our trip to Patagonia.
           Tao e là cổ sẽ chùn bước trước chuyến đi tới xứ Patagonia của tụi mình.

5. run an errand / errands : làm việc vặt (việc này việc kia)
    e.g. I've got to run an errand. I'll be back in a minute.
           Tao cần làm một số việc vặt. Tao sẽ quay lại trong vòng 1 phút.

 Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.



1. At first, I was eager to go abroad to find a job but later I _____.

2. You look like _____. What time did you go home from the party last night?

3. When we need him to _____, he is never here.

4. On Tet occassion this year, we had a meeting and decided to _____ to hold a party and invited all the teachers who had taught us at high school.

Каталог: uploads -> teach images
teach images -> Dọn dẹp máy tính với dọn dẹp ccleaner 32 Build 6129 ccleaner
teach images -> Một số điều thú vị về nền văn minh Ai Cập cổ đại
teach images -> ĐỀ kiểm tra học kỳ I năm họC 2015-2016
teach images -> ĐỀ kiểm tra 1 tiết lầN 1 HỌc kì II trưỜng thpt năm họC 2014-2015 n mã đề: 105 guyễN ĐÌnh chiểu môN: tiếng anh lớP: 11
teach images -> Lesson 1: tenses ( Các thì ) simple present:
teach images -> Những điều thú vị về Einstein – Nhà khoa học kiệt xuất của thế kỷ XX
teach images -> Là một cư dân Trái đất, bạn dễ dàng tin rằng chúng ta đang đứng yên. Xét cho cùng, chúng ta chẳng cảm thấy bất kì chuyển động nào của môi trường xung quanh chúng ta
teach images -> Hiểu về Cách mạng công nghiệp lần thứ 4

tải về 343.3 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương