Ủy ban nhân dân tỉnh thái bình cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.94 Mb.
trang6/7
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.94 Mb.
#29351
1   2   3   4   5   6   7

Phần thứ năm

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020 được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 2011 đến 2015 và giai đoạn 2016 đến 2020. Trọng tâm của Quy hoạch là hướng các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch vào việc xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới ở Thái Bình trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; xây dựng môi trường xã hội lành mạnh; đào tạo nguồn nhân lực, tăng cường nguồn lực về cơ sở vật chất kỹ thuật cho phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch; hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, đổi mới quản lý và tổ chức hoạt động, xây dựng cơ chế phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức chính trị, đoàn thể trong tổ chức thực hiện Quy hoạch.



I. Phân công trách nhiệm.

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Quy hoạch và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ; tổ chức sơ kết vào năm 2015 và tổng kết việc thực hiện Quy hoạch vào cuối năm 2020.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các Sở, ngành, huyện, thành phố đưa kế hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch vào kế hoạch phát triển ngành, phát triển kinh tế-xã hội của địa phương; chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bố trí, huy động các nguồn vốn trong xã hội cho phát triển văn hóa, thể thao và du lịch.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng kế hoạch ngân sách nhà nước cho phát triển sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hàng năm phù hợp với mức độ phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cho văn hóa, thể thao và du lịch; đề xuất các chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế-xã hội đầu tư cho phát triển văn hóa, thể thao và du lịch.

4. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức rà soát, sắp xếp lại bộ máy tổ chức của ngành văn hóa, thể thao và du lịch để tránh trùng lặp chức năng, nhiệm vụ, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước ở các cấp; xây dựng ngành văn hóa, thể thao và du lịch Thái Bình theo 3 cấp: tỉnh, huyện, xã đủ mạnh để phát triển sự nghiệp; đề xuất các chính sách ưu đãi đối với những nghệ sĩ, vận động viên, huấn luyện viên có nhiều cống hiến cho phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch; chính sách đối với các tập thể, cá nhân tích cực tham gia hoạt động văn hóa, thể thao theo chủ trương xã hội hóa.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch 5 năm và hàng năm phù hợp với Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch giai đoạn 2012-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.

6. Các sở, ngành, tổ chức chính trị-xã hội, Mặt trận Tổ quốc các cấp căn cứ vào Quy hoạch chung và yêu cầu thực tế đòi hỏi, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Quy hoạch theo chức năng, nhiệm vụ và quy định của pháp luật hiện hành.

II. Xây dựng và thực hiện các đề án, dự án trọng điểm.

1. Giai đoạn 2012 đến năm 2015:

a) Các đề án:

- Đề án sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định thực hiện nếp sống văn hóa (ban hành theo Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 18/3/2009 của UBND tỉnh;

- Đề án thí điểm xây dựng mô hìnhTrung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn;

- Đề án cổ phần hóa Xí nghiệp in Thái Bình;

- Đề án thành lập Ban quản lý và khai thác các công trình thể thao;

- Đề án tổ chức Đại hội thể dục-thể thao tỉnh Thái Bình lần thứ 7 và đăng cai tổ chức thi đấu một số môn thể thao trong Đại hội thể dục-thể thao toàn quốc lần thứ 7 (năm 2014);

b) Các quy hoạch:

- Quy hoạch quảng cáo tỉnh Thái Bình;

- Quy hoạch bảo tồn, phát huy tác dụng hệ thống di tích tỉnh Thái Bình;

- Quy hoạch tổng thể bảo tồn các di tích liên quan đến lịch sử thời Trần ở Thái Bình;

- Quy hoạch xây dựng tượng đài danh nhân;

- Quy hoạch xây dựng Trung tâm văn hóa tỉnh;

- Quy hoạch khu du lịch sinh thái rừng ngập mặn xã Thụy Trường huyện Thái Thụy.

c) Các dự án:

- Dự án kiểm kê di sản văn hoá phi vật thể tỉnh Thái Bình;

- Dự án nghiên cứu, sưu tầm và phổ biến di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Thái Bình;

- Dự án đầu tư xây dựng Khu liên hiệp thể thao tỉnh;

- Các dự án đầu tư tu bổ tôn tạo di tích:

+ Tiếp tục thực hiện Dự án đầu tư xây dựng, tu bổ tôn tạo khu di tích đền thờ và lăng mộ các vua Trần, xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà;

+ Tiếp tục thực hiện Dự án tu bổ tôn tạo lăng Thái sư Trần Thủ Độ, xã Liên Hiệp, huyện Hưng Hà;

+ Dự án tu bổ tôn tạo Từ đường Lê Quý Đôn, xã Độc Lập, huyện Hưng Hà;

+ Dự án tu bổ tôn tạo Đền Tiên La, xã Đoan Hùng, huyện Hưng Hà;

+ Dự án đầu tư xây dựng, tu bổ tôn tạo đình, chùa, bến tượng A Sào, xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ;

+ Dự án tu bổ tôn tạo đình, đền, chùa Bình Cách, xã Đông Xá, huyện Đông Hưng;

+ Dự án tu bổ tôn tạo đình Bình Trật, xã An Bình, huyện Kiến Xương;

+ Dự án tu bổ tôn tạo chùa Lãng Đông, xã Trà Giang, huyện Kiến Xương;

+ Dự án tu bổ tôn tạo Đồn Cả, xã Vũ Bình, huyện Kiến Xương;

+ Dự án tu bổ tôn tạo Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, xã Tân Hòa, huyện Vũ Thư;

+ Dự án tu bổ tôn tạo đền Côn Giang, xã Thái Hà, huyện Thái Thụy;

- Dự án xây dựng hạ tầng du lịch đình Phương Cáp, xã Hiệp Hòa, huyện Vũ Thư;

- Dự án xây dựng tuyến đường chạy dọc cồn cát nổi Cồn Vành;

- Dự án xây dựng hạ tầng du lịch Cồn Đen;

- Tiếp tục thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Bảo tàng tỉnh (giai đoạn 2);

- Dự án cải tạo, nâng cấp Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh.

- Dự án xây dựng trụ sở Đoàn Ca Múa Kịch Thái Bình

2. Giai đoạn 2016 đến năm 2020:

Trọng tâm của giai đoạn này là:



- Đẩy mạnh phát triển và nâng cao chất lượng của các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch trong bối cảnh tỉnh Thái Bình cơ bản trở thành một tỉnh nông thôn mới;

- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa;

- Hoàn thành về cơ bản việc xây dựng các thiết chế văn hóa-thể thao từ tỉnh đến cơ sở;

- Thực hiện các đề án, dự án :

+ Đề án thành lập Trung tâm văn hóa tỉnh;

+ Dự án đầu tư nâng cấp trụ sở, nhà tập Nhà hát Chèo;

+ Dự án cải tạo, nâng cấp Trường năng khiếu thể dục, thể thao.

- Tiếp tục thực hiện các dự án thuộc các lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch đã được triển khai ở giai đoạn 2012 - 2015./.


TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH

Phạm Văn Sinh


PHỤ LỤC 1: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU


TT

Nội dung

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2015

Năm 2020

Ghi

chú

Kế hoạch

Thực

hiện


Thực

hiện


Trung ương


Tỉnh

Trung ương

Tỉnh




LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH

























1

Số gia đình đạt chuẩn văn hóa

80%(1)

75%

78,2%

80%(*)

80%


85%(*)

90%





2

Số cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa

90%(1)

62%

62%




70%




80%




3

Số thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa

55%(1)

46%

46%

65%(**)

60%


70%(**)

70%





4

Số bản sách/người trong thư viện công cộng

1,5 bản(1)

0,15 bản

0,17 bản




0,4 bản

0,8 - 01 bản (**)

0,8 bản





5

Lượt tham quan di tích/người/năm

4,0 lượt(1)

0,9 lượt

1 lượt




1,5 - 2 lượt




3,0 lượt




6

Lượt tham quan bảo tàng/người/năm

0,5 lượt(1)

0,23lượt

0,29 lượt




0,5 lượt




1,0 lượt




7

Lượt xem phim/người/năm

8 lượt(1)

0,34 lượt

0,4 lượt




0,7 lượt




1,0 lượt




8

Lượt xem biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

0,8 lượt(1)

0,36 lượt

0,42 lượt




0,8 lượt




1,0 lượt




9

Hệ thống thiết chế nhà văn hóa

























- Cấp huyện, thành phố


100%(1)

100%

100%

90% (**)

100%


100% (**)

100%




- Cấp xã, phường, thị trấn

100%(1)

100%

100%

80% (**)

100%


90% (**)

100%





- Thôn, tổ dân phố

70%(1)

67,6%

71,12%

60% (**)

80%


70% (**)

100%





LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO

























1

Số người tập luyện Thể dục, Thể thao thường xuyên

25% -

30% (2)



26,6 %,

27,5%

28%*

30%


33%*

35% trở lên





2

Số gia đình thể thao

15% (2)

17%

17,4%

22%*

22%


25%*

25%





3

Số môn thể thao thi đấu các cấp




8 môn

9 môn




12 môn




15 môn




4

Tổ chức giải thể thao cấp tỉnh




14 giải

13 giải




15 giải




20 giải




5

Số câu lạc bộ, điểm, nhóm tập luyện TDTT

1.200 (2)

1.000

1.000




1.100




1.300




6

Số trường đảm bảo tốt chương trình giảng dậy nội khóa theo quy định của Bộ GD ĐT

100%(3)

100%

100%

100%*

100%





100%




7

Số trường thực hiện tốt chương trình ngoại khóa




70%

76,8%


45%*

80%


55-60%*

85 – 90%





8

Số học sinh đạt tiêu chuẩn thể lực học sinh




85%

86,4%

75%*

90%


85-90%*

95%




9


Thể thao thành tích cao

200 huy chương (2)

169 huy chương

159 huy ch­­ương




220 huy chương trở lên




250 huy chương trở lên




Đại hội TDTT toàn quốc





Xếp 15/66







Năm 2014 xếp 14/66 đoàn




Năm 2018 xếp 13/66 đoàn




LĨNH VỰC DU LỊCH

























1

Tổng lượt khách du lịch




410.000 lượt khách

550.000 l­ượt

khách





953.500

lượt khách







2.395.000 lượt khách




2

Tổng lượt khách quốc tế




6.500

6.000




15.500




45.000




3

Tổng doanh thu du lịch




124 tỷ

170 tỷ

tăng 13,8%/năm**

2011-2015 tăng 25%/năm


tăng 12%/năm**

2016-2020 tăng 27%/năm






(*) Nguồn Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định phê duyệt chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tần nhìn 2030.

(**) Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ).

* Nguồn Chiến lược phát triển TDTT đến năm 2020 (Ban hành theo Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)

** Nguồn Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Ban hành theo Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ).

(1) Nguồn Kết luận số 10-KL/TU ngày 05/3/2004 Kết luận của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển sự nghiệp Văn hóa thông tin đến giai đoạn 2004 – 2010.

(2) Nguồn Kết luận số 02-KL/TU ngày 08/12/2001 Kết luận của Ban thường vụ Tỉnh ủy về công tác thể dục, thể thao giai đoạn 2001 – 2005 và 2010.

(3) Nguồn Quyết định số 16/2002/QĐ-UB ngày 18/3/2002 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Định hướng chiến lược công tác thể dục, thể thao giai đoạn 2001 – 2005 và 2010.
PHỤ LỤC 2: QUY HOẠCH GIẢI THỂ THAO, HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG CÁC CẤP.


Cấp học

Nội dung

Số môn

Định kỳ tổ chức

Tên môn

Ghi chú

Tiểu học

Giải thể thao học sinh 3 cấp (cấp trường, huyện, tỉnh)

2

1năm/lần

bóng đá, điền kinh




Hội khoẻ Phù Đổng 03 cấp (cấp trường, huyện, cấp tỉnh)

8

4 năm/lần


bóng đá, điền kinh, cầu lông, bơi, bóng rổ, bóng bàn, aerobic, cờ vua




Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc



8

4 năm/lần

- 2012;


- 2016;

- 2020.


bóng đá, điền kinh, cầu lông, bơi, bóng rổ, bóng bàn, eerobic, cờ vua




Trung học cơ sở

Giải thể thao học sinh 3 cấp (trường, huyện, tỉnh)

6

1 năm/lần


bóng đá, điền kinh, cầu lông, bơi, bóng rổ, bóng chuyền




Hội khoẻ Phù Đổng cấp huyện, cấp tỉnh

8

4 năm/lần


bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, cầu lông, aerobic, võ, vật




Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc





4 năm/lần

- 2012;


- 2016;

- 2020.


bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, cầu lông, aeropic, võ, vật, cờ vua, bơi






Trung học phổ thông


Giải thể thao học sinh

6

1 năm/lần


bóng đá, điền kinh, cầu lông, bơi, bóng rổ, bóng chuyền




Hội khoẻ Phù Đổng cấp huyện, cấp tỉnh

8

4 năm/lần


bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, cầu lông, aerobic, võ, vật nam




Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc





4 năm/lần

- 2012;


- 2016;

- 2020


bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, cầu lông, aerobic, võ, vật, bơi




PHỤ LỤC 3 : QUY HOẠCH CHỈ TIÊU HUY CHƯƠNG PHẤN ĐẤU TẠI CÁC GIẢI QUỐC GIA, QUỐC TẾ

TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2020



ND

Năm

HC Giải quốc gia

HC Giải quốc tế

Tổng cộng

Đẳng cấp VĐV

ĐH TDTT

TQ


Giải VĐ

Giải trẻ

Olimpic

Asiads

SEA Games

Giải VĐ TG

Giải VĐ Châu Á

Giải VĐ ĐNÁ

C. I

KT

HC

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ










2011










10

12

16

35

30

60



















1

1

1







1

2

2

2

1

1




52

30

22

2012










10

12

16

38

32

60


































1

2

2

2

1

1

1

52

29

23

2013










10

12

16

40

35

60



















1

1

1




1




2

2

2

1

1

2

54

30

24

2014

11

12

16










40

35

60













1

1













1




2

2

2

1

2

2

55

30

25

Vị trí 14/66

2015










11

12

16

40

35

60



















1

1

2




1




2

2

2

1

2

2

56

30

26

2016










12

12

16

42

37

60







1






















1




2

2

2

2

2

2

57

30

27

2017










12

12

18

45

40

60



















1

2

1




1




2

2

2

2

2

2

58

31

27

2018

12

13

17










45

40

60













1

1













1




2

2

3

2

2

3

60

31

29

Vị trí 13/66

2019










12

13

17

45

40

60



















1

2

2




1

1

2

3

2

2

3

2

60

32

28

2020










13

14

17

46

45

60




1

























1

2

2

3

3

2

3

3

62

34

28

PHỤ LỤC 4: QUY HOẠCH VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC MÔN THỂ THAO

THÀNH TÍCH CAO TRUYỀN THỐNG, MŨI NHỌN CỦA TỈNH



ĐẾN NĂM 2020


TT

Môn

Số vận động viên tài năng

Ghi chú

Năm 2015

Năm 2020




Môn thể thao truyền thống










1

Bóng chuyền nữ

25

40




2

Điền kinh

18

30




3

Bơi lặn

18

30




4

Vật

10

15







Môn thể thao mũi nhọn










5

Đua thuyền (canoing, rowing, kayac)

16

20




6

Cầu lông

10

12




7

Karate

10

12




8

Taekwondo

8

10




9

Wushu (toulu & shansau)

15

18




10

Boxing

10

15







Tổng số:

140

202




PHỤ LỤC 5: ĐỊNH HƯỚNG SỐ VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC TUYẾN ĐẾN NĂM 2020




Năm

VĐV năng khiếu nghiệp dư,

bán tập trung do

cấp huyện, thành phố quản lý

VĐV tập trung

(gồm dự tuyển và đội tuyển tỉnh)



VĐV tuyển tỉnh

(trong đó có VĐV đội tuyển QG)



Đội tuyển QG tham gia thi đấu quốc tế

2015

800 - 1.000

364

221

20

2020

1.200 - 1.500

470

271

30

PHỤ LỤC 6: QUY HOẠCH VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC MÔN THỂ THAO KHÁC




TT


Môn

Số vận động viên tài năng

Ghi chú

Năm 2015

Năm 2020

1

Bóng đá nhi đồng (U11)

15

15




2

Bóng đá thiếu niên (U13)

30

30




3

Bóng đá U15

25

25




4

Quần vợt

6

10




Tổng số:

76

80



PHỤ LỤC 7: QUY HOẠCH ĐỘI NGŨ HUẤN LUYỆN VIÊN TDTT



ĐẾN NĂM 2020

TT

Môn thể thao

Số lượng

Trình độ chuyên môn

Trình độ chính trị

2012-2015

2016-2020

2012-2015

2016-2020

2012-2015

2016-2020







Th.s

Ts

Th.s

Ts

CC

TC

CC

TC

1

Bóng chuyền

9

9

1




1

1




7




9

2

Điền kinh

6

6







1







3




6

3

Bơi lặn

6

6







1







3




6

4

Đua thuyền

3

4







1







2




3

5

Cầu lông

4

4







1







1




4

6

Karate

3

3







1







2




3

7

Taekwondo

2

2







1







1




2

8

Wushu

3

3
















2




3

9

Boxing

2

3
















1




2

10

Vật

4

5







1







1




4

11

Bóng đá

3

5







2







1




3

12

Quần vợt

2

2







1







1




2

13

Tổng

47

52

1




11

1




25




47

PHỤ LỤC 8: DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH

LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN THÁI BÌNH THỜI KỲ 2012-2020



Đơn vị tính: %

Phương án

Loại khách

2012 - 2015

2016 - 2020

Phương án thấp

Quốc tế

19

20

Nội địa

14

15

Phương án chọn

Quốc tế

20

22

Nội địa

16

18

PHỤ LỤC 9: DỰ BÁO KHÁCH DU LỊCH ĐẾN THÁI BÌNH

THỜI KỲ 2012-2020


Phương án

Hạng mục

Đơn vị

Năm 2011

Năm 2015

Năm 2020

Phương án thấp

TỔNG SỐ LƯỢT KHÁCH ĐẾN

Lượt

450.600

763.200

1.542.800

Khách

Quốc


tế

Tổng số lượt khách

Lượt

7.600

15.200

37.800

Ngày lưu trú trung bình

Ngày

1,2

1,3

1,4

Tổng số ngày khách

Ngày

9.120

19.760

52.920

Khách

Nội


địa

Tổng số lượt khách

Lượt

443.000

748.000

1.505.000

Ngày lưu trú trung bình

Ngày

1,3

1,4

1,5

Tổng số ngày khách

Ngày

575.900

1.047.200

2.257.500

Phương án chọn

TỔNG SỐ LƯỢT KHÁCH ĐẾN

Lượt

450.600

817.800

1.876.700

Khách

Quốc


tế

Tổng số lượt khách

Lượt

7.600

15.800

42.700

Ngày lưu trú trung bình

Ngày

1,2

1,4

1,6

Tổng số ngày khách

Ngày

9.120

22.120

68.320

Khách

Nội


địa

Tổng số lượt khách

Lượt

443.000

802.000

1.834.000

Ngày lưu trú trung bình

Ngày

1,3

1,5

1,7

Tổng số ngày khách

Ngày

575.900

1.203.000

3.117.800

PHỤ LỤC 10: DỰ BÁO NHU CẦU KHÁCH SẠN ĐẾN NĂM 2020





Phương án

Nhu cầu khách sạn (số phòng)

Năm 2015

Năm 2020

Phương

án thấp


Nhu cầu cho khách quốc tế

80

136

Nhu cầu cho khách nội địa

1.350

2.900

Tổng cộng

1.430

3.036

Phương

án chọn


Nhu cầu cho khách quốc tế

100

235

Nhu cầu cho khách nội địa

1.522

3.678

Tổng cộng

1.622

3.913

Công suất sử dụng phòng trung bình năm (%)

60%

70%

PHỤ LỤC 11: DỰ BÁO NHU CẦU LAO ĐỘNG TRONG DU LỊCH

TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020

Đơn vị: Người


Phương án

Loại lao động

Năm 2015

Năm 2020

Phương án thấp

Lao động trực tiếp trong du lịch

1.756

3.710

Lao động gián tiếp kèm theo

3.863

8.162

Tổng cộng:

5.619

11.872

Phương án chọn

Lao động trực tiếp trong du lịch

1.996

4.812

Lao động gián tiếp kèm theo

4.391

10.586

Tổng cộng:

6.387

15.398

PHỤ LỤC 12: DỰ BÁO DOANH THU XÃ HỘI



TỪ DU LỊCH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020

Đơn vị: USD

Phương án

Loại doanh thu

Năm 2015

Năm 2020

Phương án thấp

Tổng doanh thu

14.784.000

44.560.000

- Từ khách quốc tế

544.000

1.560.000

- Từ khách nội địa

14.240.000

43.000.000

Phương án chọn

Tổng doanh thu

15.628.000

49.160.000

- Từ khách quốc tế

620.000

2.160.000

- Từ khách nội địa

15.008.000

47.000.000





tải về 0.94 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương