Phần thứ năm
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020 được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 2011 đến 2015 và giai đoạn 2016 đến 2020. Trọng tâm của Quy hoạch là hướng các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch vào việc xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới ở Thái Bình trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; xây dựng môi trường xã hội lành mạnh; đào tạo nguồn nhân lực, tăng cường nguồn lực về cơ sở vật chất kỹ thuật cho phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch; hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, đổi mới quản lý và tổ chức hoạt động, xây dựng cơ chế phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức chính trị, đoàn thể trong tổ chức thực hiện Quy hoạch.
I. Phân công trách nhiệm.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Quy hoạch và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ; tổ chức sơ kết vào năm 2015 và tổng kết việc thực hiện Quy hoạch vào cuối năm 2020.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các Sở, ngành, huyện, thành phố đưa kế hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch vào kế hoạch phát triển ngành, phát triển kinh tế-xã hội của địa phương; chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bố trí, huy động các nguồn vốn trong xã hội cho phát triển văn hóa, thể thao và du lịch.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng kế hoạch ngân sách nhà nước cho phát triển sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hàng năm phù hợp với mức độ phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cho văn hóa, thể thao và du lịch; đề xuất các chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế-xã hội đầu tư cho phát triển văn hóa, thể thao và du lịch.
4. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức rà soát, sắp xếp lại bộ máy tổ chức của ngành văn hóa, thể thao và du lịch để tránh trùng lặp chức năng, nhiệm vụ, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước ở các cấp; xây dựng ngành văn hóa, thể thao và du lịch Thái Bình theo 3 cấp: tỉnh, huyện, xã đủ mạnh để phát triển sự nghiệp; đề xuất các chính sách ưu đãi đối với những nghệ sĩ, vận động viên, huấn luyện viên có nhiều cống hiến cho phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch; chính sách đối với các tập thể, cá nhân tích cực tham gia hoạt động văn hóa, thể thao theo chủ trương xã hội hóa.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch 5 năm và hàng năm phù hợp với Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch giai đoạn 2012-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
6. Các sở, ngành, tổ chức chính trị-xã hội, Mặt trận Tổ quốc các cấp căn cứ vào Quy hoạch chung và yêu cầu thực tế đòi hỏi, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Quy hoạch theo chức năng, nhiệm vụ và quy định của pháp luật hiện hành.
II. Xây dựng và thực hiện các đề án, dự án trọng điểm.
1. Giai đoạn 2012 đến năm 2015:
a) Các đề án:
- Đề án sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định thực hiện nếp sống văn hóa (ban hành theo Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 18/3/2009 của UBND tỉnh;
- Đề án thí điểm xây dựng mô hìnhTrung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn;
- Đề án cổ phần hóa Xí nghiệp in Thái Bình;
- Đề án thành lập Ban quản lý và khai thác các công trình thể thao;
- Đề án tổ chức Đại hội thể dục-thể thao tỉnh Thái Bình lần thứ 7 và đăng cai tổ chức thi đấu một số môn thể thao trong Đại hội thể dục-thể thao toàn quốc lần thứ 7 (năm 2014);
b) Các quy hoạch:
- Quy hoạch quảng cáo tỉnh Thái Bình;
- Quy hoạch bảo tồn, phát huy tác dụng hệ thống di tích tỉnh Thái Bình;
- Quy hoạch tổng thể bảo tồn các di tích liên quan đến lịch sử thời Trần ở Thái Bình;
- Quy hoạch xây dựng tượng đài danh nhân;
- Quy hoạch xây dựng Trung tâm văn hóa tỉnh;
- Quy hoạch khu du lịch sinh thái rừng ngập mặn xã Thụy Trường huyện Thái Thụy.
c) Các dự án:
- Dự án kiểm kê di sản văn hoá phi vật thể tỉnh Thái Bình;
- Dự án nghiên cứu, sưu tầm và phổ biến di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Thái Bình;
- Dự án đầu tư xây dựng Khu liên hiệp thể thao tỉnh;
- Các dự án đầu tư tu bổ tôn tạo di tích:
+ Tiếp tục thực hiện Dự án đầu tư xây dựng, tu bổ tôn tạo khu di tích đền thờ và lăng mộ các vua Trần, xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà;
+ Tiếp tục thực hiện Dự án tu bổ tôn tạo lăng Thái sư Trần Thủ Độ, xã Liên Hiệp, huyện Hưng Hà;
+ Dự án tu bổ tôn tạo Từ đường Lê Quý Đôn, xã Độc Lập, huyện Hưng Hà;
+ Dự án tu bổ tôn tạo Đền Tiên La, xã Đoan Hùng, huyện Hưng Hà;
+ Dự án đầu tư xây dựng, tu bổ tôn tạo đình, chùa, bến tượng A Sào, xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ;
+ Dự án tu bổ tôn tạo đình, đền, chùa Bình Cách, xã Đông Xá, huyện Đông Hưng;
+ Dự án tu bổ tôn tạo đình Bình Trật, xã An Bình, huyện Kiến Xương;
+ Dự án tu bổ tôn tạo chùa Lãng Đông, xã Trà Giang, huyện Kiến Xương;
+ Dự án tu bổ tôn tạo Đồn Cả, xã Vũ Bình, huyện Kiến Xương;
+ Dự án tu bổ tôn tạo Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, xã Tân Hòa, huyện Vũ Thư;
+ Dự án tu bổ tôn tạo đền Côn Giang, xã Thái Hà, huyện Thái Thụy;
- Dự án xây dựng hạ tầng du lịch đình Phương Cáp, xã Hiệp Hòa, huyện Vũ Thư;
- Dự án xây dựng tuyến đường chạy dọc cồn cát nổi Cồn Vành;
- Dự án xây dựng hạ tầng du lịch Cồn Đen;
- Tiếp tục thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Bảo tàng tỉnh (giai đoạn 2);
- Dự án cải tạo, nâng cấp Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh.
- Dự án xây dựng trụ sở Đoàn Ca Múa Kịch Thái Bình
2. Giai đoạn 2016 đến năm 2020:
Trọng tâm của giai đoạn này là:
- Đẩy mạnh phát triển và nâng cao chất lượng của các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch trong bối cảnh tỉnh Thái Bình cơ bản trở thành một tỉnh nông thôn mới;
- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa;
- Hoàn thành về cơ bản việc xây dựng các thiết chế văn hóa-thể thao từ tỉnh đến cơ sở;
- Thực hiện các đề án, dự án :
+ Đề án thành lập Trung tâm văn hóa tỉnh;
+ Dự án đầu tư nâng cấp trụ sở, nhà tập Nhà hát Chèo;
+ Dự án cải tạo, nâng cấp Trường năng khiếu thể dục, thể thao.
- Tiếp tục thực hiện các dự án thuộc các lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch đã được triển khai ở giai đoạn 2012 - 2015./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Sinh
PHỤ LỤC 1: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU
TT
|
Nội dung
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Ghi
chú
|
Kế hoạch
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
Trung ương
|
Tỉnh
|
Trung ương
|
Tỉnh
|
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số gia đình đạt chuẩn văn hóa
|
80%(1)
|
75%
|
78,2%
|
80%(*)
|
80%
|
85%(*)
|
90%
|
|
2
|
Số cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa
|
90%(1)
|
62%
|
62%
|
|
70%
|
|
80%
|
|
3
|
Số thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa
|
55%(1)
|
46%
|
46%
|
65%(**)
|
60%
|
70%(**)
|
70%
|
|
4
|
Số bản sách/người trong thư viện công cộng
|
1,5 bản(1)
|
0,15 bản
|
0,17 bản
|
|
0,4 bản
|
0,8 - 01 bản (**)
|
0,8 bản
|
|
5
|
Lượt tham quan di tích/người/năm
|
4,0 lượt(1)
|
0,9 lượt
|
1 lượt
|
|
1,5 - 2 lượt
|
|
3,0 lượt
|
|
6
|
Lượt tham quan bảo tàng/người/năm
|
0,5 lượt(1)
|
0,23lượt
|
0,29 lượt
|
|
0,5 lượt
|
|
1,0 lượt
|
|
7
|
Lượt xem phim/người/năm
|
8 lượt(1)
|
0,34 lượt
|
0,4 lượt
|
|
0,7 lượt
|
|
1,0 lượt
|
|
8
|
Lượt xem biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
0,8 lượt(1)
|
0,36 lượt
|
0,42 lượt
|
|
0,8 lượt
|
|
1,0 lượt
|
|
9
|
Hệ thống thiết chế nhà văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện, thành phố
|
100%(1)
|
100%
|
100%
|
90% (**)
|
100%
|
100% (**)
|
100%
|
|
- Cấp xã, phường, thị trấn
|
100%(1)
|
100%
|
100%
|
80% (**)
|
100%
|
90% (**)
|
100%
|
|
- Thôn, tổ dân phố
|
70%(1)
|
67,6%
|
71,12%
|
60% (**)
|
80%
|
70% (**)
|
100%
|
|
LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số người tập luyện Thể dục, Thể thao thường xuyên
|
25% -
30% (2)
|
26,6 %,
|
27,5%
|
28%*
|
30%
|
33%*
|
35% trở lên
|
|
2
|
Số gia đình thể thao
|
15% (2)
|
17%
|
17,4%
|
22%*
|
22%
|
25%*
|
25%
|
|
3
|
Số môn thể thao thi đấu các cấp
|
|
8 môn
|
9 môn
|
|
12 môn
|
|
15 môn
|
|
4
|
Tổ chức giải thể thao cấp tỉnh
|
|
14 giải
|
13 giải
|
|
15 giải
|
|
20 giải
|
|
5
|
Số câu lạc bộ, điểm, nhóm tập luyện TDTT
|
1.200 (2)
|
1.000
|
1.000
|
|
1.100
|
|
1.300
|
|
6
|
Số trường đảm bảo tốt chương trình giảng dậy nội khóa theo quy định của Bộ GD ĐT
|
100%(3)
|
100%
|
100%
|
100%*
|
100%
|
|
100%
|
|
7
|
Số trường thực hiện tốt chương trình ngoại khóa
|
|
70%
|
76,8%
|
45%*
|
80%
|
55-60%*
|
85 – 90%
|
|
8
|
Số học sinh đạt tiêu chuẩn thể lực học sinh
|
|
85%
|
86,4%
|
75%*
|
90%
|
85-90%*
|
95%
|
|
9
|
Thể thao thành tích cao
|
200 huy chương (2)
|
169 huy chương
|
159 huy chương
|
|
220 huy chương trở lên
|
|
250 huy chương trở lên
|
|
Đại hội TDTT toàn quốc
|
|
Xếp 15/66
|
|
|
Năm 2014 xếp 14/66 đoàn
|
|
Năm 2018 xếp 13/66 đoàn
|
|
LĨNH VỰC DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng lượt khách du lịch
|
|
410.000 lượt khách
|
550.000 lượt
khách
|
|
953.500
lượt khách
|
|
2.395.000 lượt khách
|
|
2
|
Tổng lượt khách quốc tế
|
|
6.500
|
6.000
|
|
15.500
|
|
45.000
|
|
3
|
Tổng doanh thu du lịch
|
|
124 tỷ
|
170 tỷ
|
tăng 13,8%/năm**
|
2011-2015 tăng 25%/năm
|
tăng 12%/năm**
|
2016-2020 tăng 27%/năm
|
|
(*) Nguồn Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định phê duyệt chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tần nhìn 2030.
(**) Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ).
* Nguồn Chiến lược phát triển TDTT đến năm 2020 (Ban hành theo Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
** Nguồn Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Ban hành theo Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
(1) Nguồn Kết luận số 10-KL/TU ngày 05/3/2004 Kết luận của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển sự nghiệp Văn hóa thông tin đến giai đoạn 2004 – 2010.
(2) Nguồn Kết luận số 02-KL/TU ngày 08/12/2001 Kết luận của Ban thường vụ Tỉnh ủy về công tác thể dục, thể thao giai đoạn 2001 – 2005 và 2010.
(3) Nguồn Quyết định số 16/2002/QĐ-UB ngày 18/3/2002 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Định hướng chiến lược công tác thể dục, thể thao giai đoạn 2001 – 2005 và 2010.
PHỤ LỤC 2: QUY HOẠCH GIẢI THỂ THAO, HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG CÁC CẤP.
Cấp học
|
Nội dung
|
Số môn
|
Định kỳ tổ chức
|
Tên môn
|
Ghi chú
|
Tiểu học
|
Giải thể thao học sinh 3 cấp (cấp trường, huyện, tỉnh)
|
2
|
1năm/lần
|
bóng đá, điền kinh
|
|
Hội khoẻ Phù Đổng 03 cấp (cấp trường, huyện, cấp tỉnh)
|
8
|
4 năm/lần
|
bóng đá, điền kinh, cầu lông, bơi, bóng rổ, bóng bàn, aerobic, cờ vua
|
|
Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc
|
8
|
4 năm/lần
- 2012;
- 2016;
- 2020.
|
bóng đá, điền kinh, cầu lông, bơi, bóng rổ, bóng bàn, eerobic, cờ vua
|
|
Trung học cơ sở
|
Giải thể thao học sinh 3 cấp (trường, huyện, tỉnh)
|
6
|
1 năm/lần
|
bóng đá, điền kinh, cầu lông, bơi, bóng rổ, bóng chuyền
|
|
Hội khoẻ Phù Đổng cấp huyện, cấp tỉnh
|
8
|
4 năm/lần
|
bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, cầu lông, aerobic, võ, vật
|
|
Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc
|
|
4 năm/lần
- 2012;
- 2016;
- 2020.
|
bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, cầu lông, aeropic, võ, vật, cờ vua, bơi
|
|
Trung học phổ thông
|
Giải thể thao học sinh
|
6
|
1 năm/lần
|
bóng đá, điền kinh, cầu lông, bơi, bóng rổ, bóng chuyền
|
|
Hội khoẻ Phù Đổng cấp huyện, cấp tỉnh
|
8
|
4 năm/lần
|
bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, cầu lông, aerobic, võ, vật nam
|
|
Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc
|
|
4 năm/lần
- 2012;
- 2016;
- 2020
|
bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, cầu lông, aerobic, võ, vật, bơi
|
|
PHỤ LỤC 3 : QUY HOẠCH CHỈ TIÊU HUY CHƯƠNG PHẤN ĐẤU TẠI CÁC GIẢI QUỐC GIA, QUỐC TẾ
TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2020
ND
Năm
|
HC Giải quốc gia
|
HC Giải quốc tế
|
Tổng cộng
|
Đẳng cấp VĐV
|
ĐH TDTT
TQ
|
Giải VĐ
|
Giải trẻ
|
Olimpic
|
Asiads
|
SEA Games
|
Giải VĐ TG
|
Giải VĐ Châu Á
|
Giải VĐ ĐNÁ
|
C. I
|
KT
|
HC
|
V
|
B
|
Đ
|
V
|
B
|
Đ
|
V
|
B
|
Đ
|
V
|
B
|
Đ
|
V
|
B
|
Đ
|
V
|
B
|
Đ
|
V
|
B
|
Đ
|
V
|
B
|
Đ
|
V
|
B
|
Đ
|
|
|
|
2011
|
|
|
|
10
|
12
|
16
|
35
|
30
|
60
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
52
|
30
|
22
|
2012
|
|
|
|
10
|
12
|
16
|
38
|
32
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
52
|
29
|
23
|
2013
|
|
|
|
10
|
12
|
16
|
40
|
35
|
60
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
54
|
30
|
24
|
2014
|
11
|
12
|
16
|
|
|
|
40
|
35
|
60
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
2
|
2
|
1
|
2
|
2
|
55
|
30
|
25
|
Vị trí 14/66
|
2015
|
|
|
|
11
|
12
|
16
|
40
|
35
|
60
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
1
|
|
2
|
2
|
2
|
1
|
2
|
2
|
56
|
30
|
26
|
2016
|
|
|
|
12
|
12
|
16
|
42
|
37
|
60
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
57
|
30
|
27
|
2017
|
|
|
|
12
|
12
|
18
|
45
|
40
|
60
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
58
|
31
|
27
|
2018
|
12
|
13
|
17
|
|
|
|
45
|
40
|
60
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
2
|
3
|
2
|
2
|
3
|
60
|
31
|
29
|
Vị trí 13/66
|
2019
|
|
|
|
12
|
13
|
17
|
45
|
40
|
60
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
2
|
3
|
2
|
2
|
3
|
2
|
60
|
32
|
28
|
2020
|
|
|
|
13
|
14
|
17
|
46
|
45
|
60
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
2
|
3
|
3
|
2
|
3
|
3
|
62
|
34
|
28
|
PHỤ LỤC 4: QUY HOẠCH VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC MÔN THỂ THAO
THÀNH TÍCH CAO TRUYỀN THỐNG, MŨI NHỌN CỦA TỈNH
ĐẾN NĂM 2020
TT
|
Môn
|
Số vận động viên tài năng
|
Ghi chú
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Môn thể thao truyền thống
|
|
|
|
1
|
Bóng chuyền nữ
|
25
|
40
|
|
2
|
Điền kinh
|
18
|
30
|
|
3
|
Bơi lặn
|
18
|
30
|
|
4
|
Vật
|
10
|
15
|
|
|
Môn thể thao mũi nhọn
|
|
|
|
5
|
Đua thuyền (canoing, rowing, kayac)
|
16
|
20
|
|
6
|
Cầu lông
|
10
|
12
|
|
7
|
Karate
|
10
|
12
|
|
8
|
Taekwondo
|
8
|
10
|
|
9
|
Wushu (toulu & shansau)
|
15
|
18
|
|
10
|
Boxing
|
10
|
15
|
|
|
Tổng số:
|
140
|
202
|
|
PHỤ LỤC 5: ĐỊNH HƯỚNG SỐ VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC TUYẾN ĐẾN NĂM 2020
Năm
|
VĐV năng khiếu nghiệp dư,
bán tập trung do
cấp huyện, thành phố quản lý
|
VĐV tập trung
(gồm dự tuyển và đội tuyển tỉnh)
|
VĐV tuyển tỉnh
(trong đó có VĐV đội tuyển QG)
|
Đội tuyển QG tham gia thi đấu quốc tế
|
2015
|
800 - 1.000
|
364
|
221
|
20
|
2020
|
1.200 - 1.500
|
470
|
271
|
30
|
PHỤ LỤC 6: QUY HOẠCH VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC MÔN THỂ THAO KHÁC
TT
|
Môn
|
Số vận động viên tài năng
|
Ghi chú
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
1
|
Bóng đá nhi đồng (U11)
|
15
|
15
|
|
2
|
Bóng đá thiếu niên (U13)
|
30
|
30
|
|
3
|
Bóng đá U15
|
25
|
25
|
|
4
|
Quần vợt
|
6
|
10
|
|
Tổng số:
|
76
|
80
|
|
PHỤ LỤC 7: QUY HOẠCH ĐỘI NGŨ HUẤN LUYỆN VIÊN TDTT
ĐẾN NĂM 2020
TT
|
Môn thể thao
|
Số lượng
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ chính trị
|
2012-2015
|
2016-2020
|
2012-2015
|
2016-2020
|
2012-2015
|
2016-2020
|
|
|
Th.s
|
Ts
|
Th.s
|
Ts
|
CC
|
TC
|
CC
|
TC
|
1
|
Bóng chuyền
|
9
|
9
|
1
|
|
1
|
1
|
|
7
|
|
9
|
2
|
Điền kinh
|
6
|
6
|
|
|
1
|
|
|
3
|
|
6
|
3
|
Bơi lặn
|
6
|
6
|
|
|
1
|
|
|
3
|
|
6
|
4
|
Đua thuyền
|
3
|
4
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
3
|
5
|
Cầu lông
|
4
|
4
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
4
|
6
|
Karate
|
3
|
3
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
3
|
7
|
Taekwondo
|
2
|
2
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
2
|
8
|
Wushu
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
2
|
|
3
|
9
|
Boxing
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
10
|
Vật
|
4
|
5
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
4
|
11
|
Bóng đá
|
3
|
5
|
|
|
2
|
|
|
1
|
|
3
|
12
|
Quần vợt
|
2
|
2
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
2
|
13
|
Tổng
|
47
|
52
|
1
|
|
11
|
1
|
|
25
|
|
47
|
PHỤ LỤC 8: DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH
LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN THÁI BÌNH THỜI KỲ 2012-2020
Đơn vị tính: %
Phương án
|
Loại khách
|
2012 - 2015
|
2016 - 2020
|
Phương án thấp
|
Quốc tế
|
19
|
20
|
Nội địa
|
14
|
15
|
Phương án chọn
|
Quốc tế
|
20
|
22
|
Nội địa
|
16
|
18
|
PHỤ LỤC 9: DỰ BÁO KHÁCH DU LỊCH ĐẾN THÁI BÌNH
THỜI KỲ 2012-2020
Phương án
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Năm 2011
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Phương án thấp
|
TỔNG SỐ LƯỢT KHÁCH ĐẾN
|
Lượt
|
450.600
|
763.200
|
1.542.800
|
Khách
Quốc
tế
|
Tổng số lượt khách
|
Lượt
|
7.600
|
15.200
|
37.800
|
Ngày lưu trú trung bình
|
Ngày
|
1,2
|
1,3
|
1,4
|
Tổng số ngày khách
|
Ngày
|
9.120
|
19.760
|
52.920
|
Khách
Nội
địa
|
Tổng số lượt khách
|
Lượt
|
443.000
|
748.000
|
1.505.000
|
Ngày lưu trú trung bình
|
Ngày
|
1,3
|
1,4
|
1,5
|
Tổng số ngày khách
|
Ngày
|
575.900
|
1.047.200
|
2.257.500
|
Phương án chọn
|
TỔNG SỐ LƯỢT KHÁCH ĐẾN
|
Lượt
|
450.600
|
817.800
|
1.876.700
|
Khách
Quốc
tế
|
Tổng số lượt khách
|
Lượt
|
7.600
|
15.800
|
42.700
|
Ngày lưu trú trung bình
|
Ngày
|
1,2
|
1,4
|
1,6
|
Tổng số ngày khách
|
Ngày
|
9.120
|
22.120
|
68.320
|
Khách
Nội
địa
|
Tổng số lượt khách
|
Lượt
|
443.000
|
802.000
|
1.834.000
|
Ngày lưu trú trung bình
|
Ngày
|
1,3
|
1,5
|
1,7
|
Tổng số ngày khách
|
Ngày
|
575.900
|
1.203.000
|
3.117.800
|
PHỤ LỤC 10: DỰ BÁO NHU CẦU KHÁCH SẠN ĐẾN NĂM 2020
Phương án
|
Nhu cầu khách sạn (số phòng)
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Phương
án thấp
|
Nhu cầu cho khách quốc tế
|
80
|
136
|
Nhu cầu cho khách nội địa
|
1.350
|
2.900
|
Tổng cộng
|
1.430
|
3.036
|
Phương
án chọn
|
Nhu cầu cho khách quốc tế
|
100
|
235
|
Nhu cầu cho khách nội địa
|
1.522
|
3.678
|
Tổng cộng
|
1.622
|
3.913
|
Công suất sử dụng phòng trung bình năm (%)
|
60%
|
70%
|
PHỤ LỤC 11: DỰ BÁO NHU CẦU LAO ĐỘNG TRONG DU LỊCH
TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020
Đơn vị: Người
Phương án
|
Loại lao động
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Phương án thấp
|
Lao động trực tiếp trong du lịch
|
1.756
|
3.710
|
Lao động gián tiếp kèm theo
|
3.863
|
8.162
|
Tổng cộng:
|
5.619
|
11.872
|
Phương án chọn
|
Lao động trực tiếp trong du lịch
|
1.996
|
4.812
|
Lao động gián tiếp kèm theo
|
4.391
|
10.586
|
Tổng cộng:
|
6.387
|
15.398
|
PHỤ LỤC 12: DỰ BÁO DOANH THU XÃ HỘI
TỪ DU LỊCH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020
Đơn vị: USD
Phương án
|
Loại doanh thu
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Phương án thấp
|
Tổng doanh thu
|
14.784.000
|
44.560.000
|
- Từ khách quốc tế
|
544.000
|
1.560.000
|
- Từ khách nội địa
|
14.240.000
|
43.000.000
|
Phương án chọn
|
Tổng doanh thu
|
15.628.000
|
49.160.000
|
- Từ khách quốc tế
|
620.000
|
2.160.000
|
- Từ khách nội địa
|
15.008.000
|
47.000.000
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |