Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam huyệN ĐIỆn bàN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch



tải về 0.64 Mb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích0.64 Mb.
#4708
1   2   3   4   5   6

  1. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:

    1. Cơ cấu phân khu chức năng:

    • Vùng sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; thương mại - dịch vụ, điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

    • Các điểm dân cư mới trên địa bàn xã:

      • Điểm dân cư thôn Đông Hòa: Với diện tích 1,05 ha ( Quy hoạch trên đất lúa 1,05 ha đã được phê duyệt).

      • Điểm dân cư thôn Kỳ Lam: Với diện tích 1,2 ha (Quy hoạch trên đất lúa 1,2 ha đã được phê duyệt).

      • Khu tái định cư thôn Phong Thử 1: Với diện tích 8,22 ha (đã được phê duyệt).

    1. Tổ chức không gian thôn xóm và nhà ở:

  • Thôn xóm bố trí dọc theo đường giao thông chính. Giao thông ngõ xóm bố trí vuông góc để đảm bảo tiêu thoát nước nhanh nhất.

  • Các công trình công cộng trong thôn xóm như nhà văn hóa, trường mầm non...được bố trí tập trung để tạo không gian trung tâm cho thôn xóm, vừa là nơi tập trung cứu hộ trong mùa mưa lũ.

  • Sử dụng hàng rào cây xanh, tránh sử dụng hàng rào cứng để phân định giữa các hộ gia đình vừa tạo cảnh quan môi trường, vừa tạo các lối sơ tán thoát lũ khi cần thiết, tránh gây hư hại cho công trình khi thời gian ngập lũ kéo dài.

  • Xây dựng các loại hình nhà ở phù hợp với vùng bão lũ: Hình khối nhà đơn giản, nhà có gác xép, nhà tầng với đặc điểm: hiên nhà rộng, thoát nước mái nhanh, chân nền, chân tường ốp đá để tránh bị hư hại khi bị ngập. Nền nhà ở được phân chia thành các khu vực để giảm chi phí đắp nền: vườn thấp, vườn cao, sân, nền nhà. Cao độ nền nhà xây mới cao trình 1,5m-2m;

  • Không gian nhà ở tổ chức phù hợp đặc điểm sản xuất của hộ gia đình : kinh tế vườn, chăn nuôi, nuôi thủy sản, làm dịch vụ du lịch...Diện tích 300-500m2/hộ. Khu vệ sinh được tách riêng khỏi khu vực ở. Sử dụng bể xí tự hoại hoặc bán tự hoại. Trường hợp không thể thiết kế bể xí tự hoại hoặc bán tự hoại thì sử dụng hố xí hai ngăn nhưng phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. Chuồng trại chăn nuôi gia súc- gia cầm trong lô đất ở (nếu có) phải đặt cách xa nhà ở và đường đi chung ít nhất 5m, cuối hướng gió và phải có hố chứa phân, rác, thoát nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

  • Với nhà ở kết hợp làm dịch vụ cần tổ chức không gian đón khách, nghỉ chân kết hợp với các vườn cây cảnh hấp đẫn du khách đến thưởng hoa, uống trà.

  • Bảo vệ các công trình tôn giáo tín ngưỡng, cảnh quan có giá trị như cây xanh, bến nước...

  1. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:

    1. Giao thông:

            1. Giao thông đối ngoại: gồm hệ thống đường sắt, đường cao tốc, Tỉnh lộ và đường liên xã.

      • Đường sắt: tuyến Thống Nhất Bắc Nam ngang qua địa bàn xã về phía Đông là điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa.

      • Đường bộ:

  • Đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi: nền đường dự kiến 140m, giai đoạn 1 đường thiết kế 4 làn xe. Bề rộng phần xe chạy 26m, bề rộng giải phân cách giữa 2m. Hành lang an toàn 2 bên 2x10m. Vận tốc thiết kế 100-120km/h.

  • Đường tỉnh ĐT609: Đây là tuyến giao thông đối ngoại huyết mạch quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của xã. Chiều dài đoạn qua xã là 1,8km. Quy hoạch mở rộng đoạn qua xã tuân thủ theo quy hoạch thị tứ Phong Thử đã được duyệt (trên bản vẽ thể hiện mặt cắt 1-1). Mặt đường 10,5m; Vỉa hè 2 bên 2x8,25m; kết cấu mặt đường bê tông nhựa; Chỉ giới đường đỏ 27m.

  • Đường huyện ĐH1.ĐB: thuộc sự quản lí của huyện, giữ nguyên hướng tuyến, nâng cấp và mở rộng mặt cắt. (trên bản vẽ thể hiện mặt cắt 2-2). Mặt đường 5,5m; lề đường 2x1,5m; kết cấu mặt đường thâm nhập nhựa; chỉ giới đường đỏ 20,5m.

  • Đường tránh lũ: Chiều dài tuyến qua xã 4,06 km, lộ giới 27m (trên bản vẽ thể hiện mặt cắt B-B). Mặt đường 7m; lề đường 2x1m; kết cấu mặt đường thâm nhập nhựa.

            1. Giao thông nông thôn: gồm hệ thống đường trục xã, đường liên thôn, đường trục chính thôn, đường ngõ xóm.

      • Đường trục xã: Sử dụng ba tuyến đường: Đường ĐT609, đường ĐH1.ĐB làm các trục chính trung tâm của xã.

      • Đường liên thôn: (trên bản vẽ thể hiện mặt cắt 3-3) giữ nguyên các tuyến hiện có, mở rộng mặt cắt ngang, cứng hóa mặt đường. Các trục đường liên thôn quản lý lộ giới xây dựng 15,0m, trong đó: nền đường 5,5m; mặt đường 3,5m; kết cấu bê tông xi măng.

      • Đường thôn xóm: (trên bản vẽ thể hiện mặt cắt 4-4) giữ nguyên các tuyến đường hiện có, mở rộng mặt cắt ngang, cứng hóa mặt đường với các kết cấu phù hợp, tổ chức thêm các tuyến trong các khu dân cư tập trung mới. Nền đường 4m; mặt đường 3m; kết cấu bê tông xi măng.

      • Đối với các trục đường trung tâm xã: Các trục đường này nằm trong ranh giới quy hoạch chi tiết Thị tứ Phong Thử, nâng cấp mở rộng và làm mới theo quy hoạch được duyệt.

            1. Giao thông sản xuất: (trên bản vẽ thể hiện mặt cắt 4-4) Cứng hóa, mở rộng các tuyến đường nội đồng, đối với các tuyến nội đồng cần đảm bảo xe cơ giới có thể đi lại. Nền đường 4m; mặt đường 3m; kết cấu bê tông xi măng.

    1. Chuẩn bị kỹ thuật:

          1. San nền:

  • Các khu vực dự kiến xây dựng mới chủ yếu nằm trên các khu đất xây dựng thuận lợi do vậy giải pháp chính về san nền là san gạt tại chỗ để tạo mặt bằng xây dựng. Cao độ nền dự kiến Hn ≥ 5m, cao độ công trình Hct ≥ 5,5m.

  • Đối với các khu dân cư hiện trạng có mật độ xây dựng đã tương đối ổn định, khi xen ghép xây dựng bổ sung thêm công trình hoặc cải tạo, nâng cấp công trình cũ cần khống chế cao độ nền trên cơ sở không phá vỡ hoặc ảnh hưởng xấu tới công trình liền kề, đảm bảo phối hợp hài hoà với khu vực xung quanh và không ảnh hưởng bất lợi tới các hướng tuyến thoát nước chung của khu vực.

  • Đối với các khu dân cư nằm ven theo các trục đường hiện có. Nền xây dựng được tổ chức san lấp cục bộ, cao độ khống chế nền hoàn thiện công trình lấy cao hơn cốt nền đường tại khu vực từ: 0,6 - 0,8m. Tổ chức hướng dốc nền về phía có hệ thống thoát nước, độ dốc in>0,003.

  • Một số khu vực dự kiến xây dựng mới nằm trên nền thấp (ruộng lúa và hoa màu) bị ảnh hưởng ngập úng giải pháp chính là tôn nền. Cao độ nền xây dựng = cốt nền hiện trạng + (0,8 – 1,2)m tùy theo từng vị trí.

  • Để đảm bảo cho người dân ở khu vực này yên tâm sinh sống khi mùa mưa lũ về, xã đã xây dựng điểm tránh lũ tạm thời ở nhà các nhà cao tầng, UB trung tâm xã.

          1. Thoát nước:

      • Do địa hình tự nhiên có sông, ao hồ hướng dốc thay đổi nhiều nên cần phân nhiều lưu vực để tính toán thoát nước mưa nhanh chóng, hạn chế tối đa ngập lụt. Khu vực xã có sông Bình Phước, Thu Bồn chảy qua, vì vậy hướng thoát nước chính đổ ra sông này.

      • Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước thải chung dọc theo trục đường ĐT609 đoạn qua trung tâm xã. Nước thải sau khi được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn thoát chung với nước mưa vào hệ thống cống thoát nước chung rồi đổ ra hồ, sông tại vị trí các cửa xả.

      • Sử dụng hệ thống mương hộp BTCT đậy đan trong khu vực dân cư tập trung.

      • Hệ thống thoát nước mưa ngoài khu dân cư bằng mương hở.

    1. Cấp nước:

      • Lấy nước từ trạm cấp nước sạch đang xây dựng trong khu vực xã, phát triển mạng lưới đường ống đến khu dân cư tập trung trên các trục đường chính.

      • Một số khu vực dân cư phân tán xa trục đường chính sử dụng nước giếng đào, giếng đóng.

      • Tận dụng nước từ sông Bình Phước, Thu Bồn và ao hồ trong khu vực để cấp nước chữa cháy.

    1. Cấp điện:

      • Dự kiến xây dựng mới 04 trạm biến áp tại các thôn Đông Hòa, thôn Bì Nhai, thôn Phong Thử 2 kiểu treo, đặt ngoài trời để cấp điện cho toàn xã. Công suất lắp đặt cho trạm sau này ở bước thiết kế cần thoả thuận với Điện lực Quảng Nam.

Bảng- Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí hệ thống cấp điện

STT

Hạng mục công trình:

Đơn vị

Đơn giá (106đ)

Khối lượng

Thành tiền (106đ)

1

Đường dây chiếu sáng đi nổi XD mới

km

400,00

1,50

600,00

2

Đường dây 22kV đi nổi XD mới

km

500,00

0,82

410,00

3

TBA 180kVA-22/0,4kV XD mới

Trạm

740,00

2,00

1.480,00

4

TBA 360kVA-22/0,4kV XD mới

Trạm

880,00

1,00

880,00

5

TBA 500kVA-22/0,4kV XD mới

Trạm

900,00

1,00

900,00

TỔNG CỘNG










4.270,00

    1. Thoát nước và vệ sinh môi trường:

          1. Thoát nước:

      • Xây dựng hệ thống thoát nước thải và nước mưa chung. Riêng khu vực sản xuất công nghiệp phải xây dựng hệ thống thoát nước riêng, nước thải sản xuất được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011 trước khi thải ra môi trường.

      • Nước thải trước khi đổ vào hệ thống cống chung phải được xử lý tại nguồn:

  • Các hộ dân nghèo: sử dụng xí 2 ngăn, ủ phân hợp vệ sinh.

  • Các hộ dân chăn nuôi hay có điều kiện và khả năng kinh tế: xây dựng bể tự hoại hoặc bể bioga để xử lý phân, nước thải.

  • Nước thải sinh hoạt từ các khu công cộng: phải xử lý bằng bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước.

  • Đối với các khu vực trang trại chăn nuôi tập trung phải xây dựng bể biogas để xử lý chất thải và ao sinh học để làm sạch nước thải sơ bộ trước khi ra suối, sông.

  • Đối với nước thải công nghiệp phải xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường. Dự kiến trạm xử lý công suất 245 m3/ngđ.

      • Các tuyến thoát nước mưa được xây bằng mương xây đậy nắp đan, kích thước BxH = (500x700) và (600 x 800) (mm). Chạy dọc theo các khu vực dân cư khu vực trung tâm xã.

      1. Vệ sinh môi trường:

          • Đối với lượng chất thải rắn sinh hoạt của các khu dân cư: tiến hành phân loại tại nguồn thành chất thải rắn vô cơ và hữu cơ. CTR hữu cơ sử dụng cho chăn nuôi gia súc, ủ làm phân vi sinh phục vụ nông nghiệp. CTR vô cơ được thu gom vận chuyển đi xử lý.

  • Khu vực dọc đường DT609 đi qua khu vực xã và đường ĐH sẽ tập trung vào các thùng rác 0,33 m3 đặt dọc 2 bên đường sau đó Công ty Môi trường đô thị tới thu gom chuyển đến nơi xử lý.

  • Tại các điểm dân cư phân tán: nếu việc thu gom không thuận lợi, có thể tự giải quyết bằng cách tập trung lại và đốt hàng ngày tại nhà, hoặc ngâm ủ, phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp.

      • Đối với chất thải rắn nông nghiệp, chăn nuôi: tận dụng ủ làm phân vi sinh để tái sử dụng, phần còn lại có thể đốt để lấy tro bón ruộng.

      • Chất thải rắn công nghiệp: các cơ sở sản xuất ký hợp đồng thu gom và xử lý CTR công nghiệp, chất thải nguy hại với các đơn vị chuyên trách của huyện và tỉnh để chuyển CTR đi xử lý.

      • Quy hoạch mới hai điểm trạm thu gom rác thải của xã với quy mô 5300m2 ở phía tây nghĩa địa củ thôn Kỳ Lam (5000m2), thôn Phong Thử 1 (300m2).

      1. Nghĩa trang:

          • Các mồ mã xen kẽ trong khu dân cư và dọc theo các trục lộ giao thông từng bước vận động sắp xếp, di dời về các nghĩa trang tập trung ở thôn Phong Thử 3, Đức Ký Bắc, Đức Ký Nam, thôn Tây, Đông Hòa, La Trung, Châu Lâu.

          • Tổ chức quy hoạch mới, xây dựng hệ thống giao thông, tường rào, trồng cây xanh trong khuôn viên nghĩa trang ở thôn Phong Thử 3 diện tích 3000m2

  • Các nghĩa trang được xây dựng dải cây xanh cách ly đảm bảo vệ sinh, theo mẫu chung phù hợp với tập quán và tâm linh của nhân dân, có cổng, tường rào bao quanh và phân chia các khu vực mai táng cụ thể (hung táng, cát táng). Trong nghĩa trang trồng cây xanh, có đường đi, mộ xây có hàng lối, có bộ phận quản lý. Khu vực nghĩa trang sau di chuyển sử dụng cho các mục đích công cộng: vườn hoa, bãi đỗ xe, khu tập kết thu gom sản phẩm nông nghiệp...

  1. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai:

Bảng: Dự báo dân số

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Ký hiệu

Công thức

Số lượng

1

Dân số hiện trạng 2011

người

No




13.318




Tỷ lệ tăng dân số chung

%

α




1,1

2

Dự báo dân số đến 2015
















Tổng dân số đến 2015

người

N15

13.318 x (1,0+ 0,011)5

14.066

3

Dự báo dân số đến 2020
















Tổng dân số đến 2020

người

N20

14.066 x (1,0 + 0,011)5

14.857


tải về 0.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương