Cửa nạp nguyên liệu; 2. Bơm nguyên liệu; 3. Thiết bị membrane (cấu hình dạng ống); 4. Cửa tháo dòng permeate (rượu vang đã tách cặn); 5. Bộ phận hiệu chỉnh nhiệt độ; 6. Cửa tháo dòng retentate (rượu vang lẫn cặn); 7. Bơm hồi lưu
Hình 11: Hệ thống phân riêng bằng membrane để làm trong rượu vang
Thiết bị membrane (3) có dạng ống trụ nằm ngang được làm bằng thép không gỉ. trên thân ống được đục nhiều lỗ để tạo cửa thoát cho dòng permeate. Người ta sẽ quấn membrane lên thành bên trong ống trụ.
Trong quá trình hoạt động, bơm (2) sẽ đưa nguyên liệu theo cửa (1) vào thiết bị membrane (3). Nguyên liệu sẽ đi vào bên trong ống trụ theo chiều từ trái qua phải. phần cặn sẽ tiếp tục di chuyển ra ngoài ống trụ qua đầu bên phải và tạo nên dòng retentate. Một phần retentate sẽ được bơm (7) cho hồi lưu trở lại thiết bị membrane để tách tiếp rượu vang trong. Dòng retenate với hàm lượng cặn cao sẽ được tháo ra ngoài qua cửa (6). Các nhà sản xuất sẽ dùng phương pháp lọc để tận thu phần rượu vang trong dòng retenate. Còn dòng permeate sẽ được thóa ra ngoài thiết bị qua cửa (4).
Kích thước mao dẫn membrane.
Vận tốc dòng nhập.
Áp suất dòng nhập.
Rót sản phẩm
Hoàn thiện
Trong quá trình rót sản phẩm, đóng nắp và dán nhãn, không xảy ra những biến đổi đáng kể trong rượu vang. Trong quá trình rót sản phẩm và đóng nắp nên rót trong điều kiện kín để hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật và oxy không khí vào sản phẩm.
Thiết bị và thông số công nghệ
Quá trình rót được thực hiện trong điều kiện khí quyển. Ở các nhà máy lớn hiện đại thường được thực hiện theo phương pháp liên tục và tự đông hóa.
Hình 12: Hệ thống chiết rót sản phẩm
Sản phẩm vins doux naturels
Sản phẩm
Một số sản phẩm vins doux naturels
Hình 13: Vin Doux Naturel A.O.C Rivesaltes Grenat
Hình 14: Muscat de Rivesaltes AOC Excellence
Chỉ tiêu chất lượng vins doux naturels
Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 3 : Chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Màu sắc
|
Đặc trưng cho vins doux naturels
|
Mùi
|
Thơm đặc trưng cho nguyên liệu nho và sản phẩm lên men, không có mùi lạ
|
Vị
|
Chua chát, có vị ngọt, không có vị lạ
|
Trạng thái
|
Trong không vẩn đục
|
Chỉ tiêu hóa học
Bảng 4: Chỉ tiêu hóa học
Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Hàm lượng ethanol (cồn), 200C, %(v/v)
|
15 – 22
|
Ethanediol /Ethylene glycol, mg/l
|
≤ 10
|
Hàm lượng acid bay hơi, mg đương lượng/l
|
20
|
Hàm lượng SO2, mg/l, không lớn hơn
|
400
|
Methanol, mg/l
|
250
|
Brom, mg/l
|
1
|
Diethylene glycol, mg/l
|
≤ 10
|
Giới hạn hàm lượng kim loại
Bảng 5: Chỉ tiêu kim loại
Tên kim loại
|
Giới hạn tối đa
|
Asen (As)
|
0,2
|
Chì (Pb), mg/l
|
0,15
|
Kẽm (Zn), mg/l
|
5
|
Cadimi (Cd), mg/l
|
0,01
|
Đồng (Cu), mg/l
|
1,0
|
Bạc(Ag), mg/l
|
0,1
|
Bo (tính theo acid boric), mg/l
|
80
|
Chỉ tiêu vi sinh
Bảng 6: Chỉ tiêu vi sinh
Chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
|
102
|
E.coli, số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm
|
0
|
Coliform, số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm
|
10
|
Cl.perfringens, số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm
|
0
|
S.aureus, số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm
|
0
|
Tổng số nấm men – nấm mốc, số khuẩn lạc trong 1ml sản phẩm
|
10
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lê Văn Việt Mẫn, Công nghệ sản xuất rượu vang, NXB ĐHQGTp.HCM, 2011, 438 trang.
Lê Văn Việt Mẫn, Lại Quốc Đạt, Nguyễn Thị Hiền, Tôn Nữ Minh Nguyệt, Trần Thị Thu Trà, Công nghệ chế biến thực phẩm, NXB ĐHQGTp.HCM, 2011, 1019 trang.
Bùi Ái, Công nghệ lên men, NXB ĐHQGTp.HCM, 2006, 268 trang.
Trường đại học công nghiệp Tp.HCM, Giáo trình công nghệ đồ uống, 2008, 359 trang.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Trang
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |