VIỆn khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆn xây dựng tiêu chuẩn cho giao diện mạng stm-n (N = 1, 4, 16, 64) theo phân cấp số ĐỒng bộ sdh



tải về 429.67 Kb.
trang6/9
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích429.67 Kb.
#9960
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Các qui chuẩn, tiêu chuẩn ngành


Bảng 2 7 : Tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến SDH và phục vụ kết nối mạng

TT

Tên qui, tiêu chuẩn kỹ thuật

Mã số




Về hệ thống, công nghệ SDH/NG-SDH




1

Hệ thống thông tin quang và vi ba SDH - Yêu cầu kỹ thuật

TCN 68-177:1998

2

Dự thảo Giao thức và cơ chế (GFP, VCAT, LCAS) cho phân cấp số đồng bộ thế hệ sau (NG-SDH







Về giao diện




3

Giao diện quang cho các thiết bị và hệ thống truyền dẫn SDH - Yêu cầu kỹ thuật

TCN 68-173:1998

4

Giao diện kết nối mạng - Yêu cầu kỹ thuật

TCN 68-172:1998

5

Các giao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật

TCN 68-175:1998




Về đồng bộ và chất lượng




6

Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ - Yêu cầu kỹ thuật

TCN 68-171:1998

7

Lỗi bít và rung pha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu kỹ thuật và Quy trình đo kiểm

TCN 68-164:1997




Về Kênh thuê riêng




8

Dự thảo Qui chuẩn chất lượng luồng số SDH

95-07-KHKT-TC
      1. Tiêu chuẩn TCN 68-177: Yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống thông tin quang và viba SDH tốc độ 155 Mbit/s, 622 Mbit/s và 2.5 Gbit/s


Đối với phần hệ thống thông tin quang SDH tiêu chuẩn này đề cập đến các nội dung sau:

- Qui định về cấu trúc ghép kênh (dựa trên khuyến nghị ITU-T G.707)

- Chỉ tiêu giao diện vật lý

  • Chỉ tiêu giao diện điện (STM-1e) (dựa trên khuyến nghị ITU-T G.703)

  • Chỉ tiêu giao diện quang cho các hệ thống đơn kênh tốc độ STM-1, STM-4, STM-16 với các ứng dụng I, S, L, V, U trên các sợi G.652, G.653, G.655 (dựa trên các khuyến nghị của ITU-T G.957, G.691)

  • Chỉ tiêu giao diện quang cho các hệ thống đa kênh quang (dựa trên khuyến nghị ITU-T G.692)

- Chỉ tiêu về chất lượng truyền dẫn:

  • Chỉ tiêu về jitter và wander (dựa trên khuyến nghị ITU-T G.825)

  • Chỉ tiêu về đặc tính lỗi hệ thống (dựa trên khuyến nghị ITU-T G.826)

- Yêu cầu về đồng bộ (dựa trên các khuyến nghị ITU-T G.811, G.812, G.813)

- Yêu cầu về quản lý (dựa trên khuyến nghị ITU-T G.784)
      1. Tiêu chuẩn TCN 68-173: Tiêu chuẩn giao diện quang cho các thiết bị và hệ thống truyền dẫn SDH


Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn của ITU-T G.957 và ITU-T G.691. Tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu, chỉ tiêu kỹ thuật cần thiết đối với giao diện quang cho các thiết bị và hệ thống thông tin quang SDH sử dụng trên mạng viễn thông Việt nam.

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các hệ thống đơn kênh quang và trong đó mỗi hướng truyền dẫn sử dụng một sợi quang. Đối với các hệ thống có khuếch đại quang, tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các hệ thống sử dụng khuếch đại công suất và/hoặc thiết bị tiền khuếch đại.

Các chỉ tiêu đưa ra trong tiêu chuẩn này bao gồm:


  • Tiêu chuẩn giao diện quang đối với các hệ thống không sử dụng khuếch đại quang (STM-1, STM-4, STM-16, STM-64) với các ứng dụng I, S, L trên các sợi G.652, G.653, G.655

  • Tiêu chuẩn giao diện quang đối với các hệ thống có sử dụng khuếch đại quang (STM-4, STM-16, STM-64) với các ứng dụng V, U trên các sợi G.652, G.653, G.655

Bản dự thảo tiêu chuẩn này đã được rà soát chỉnh sửa bổ sung trên cơ sở kết quả đề tài: RÀ SOÁT, CHUYỂN CÁC TIÊU CHUẨN NGÀNH SANG QUI CHUẨN KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM ,Mã số: 95 – 06 – KHKT – TC
      1. Tiêu chuẩn ngành TCN 68-172:1998 và TCN 68-175:199: tiêu chuẩn về giao diện điện kết nối mạng


TCN 68-172:1998, Giao diện kết nối mạng do Tổng cục Bưu điện ban hành ngày 29 tháng 9 năm 1998.

TCN 68-172:1998 quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các giao diện tín hiệu số tốc độ 2048 kbit/s và giao diện tín hiệu đồng bộ 2048 kHz .

Khuyến nghị này quy định các yêu cầu về giao diện điện/vật lý của phân cấp số.

Khuyến nghị ITU-T G.703 được bổ sung sửa đổi năm 2001.

TCN 68-175:1998, Các giao diện điện phân cấp số do Tổng cục Bưu điện ban hành ngày 19 tháng 12 năm 1998

Tiêu chuẩn TCN 68-175:1998 trình bày các yêu cầu về đặc tính điện của các đường truyền số tốc độ 64 kbit/s, 2048 kbit/s, 34368 kbit/s, 139264 kbit/s, 155520 kbit/s và 2048 kHz áp dụng với mạng viễn thông Việt Nam.


      1. TCN 68-171:1998: Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ – Yêu cầu kỹ thuật


Tiêu chuẩn Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ - Yêu cầu kỹ thuật, quy định những yêu cầu tối thiểu cho đồng hồ chủ để cấp tín hiệu đồng bộ cho mạng số. TC này do Tổng cục Bưu điện ban hành ngày 29 tháng 9 năm 1998.

Các tài liệu gốc:

- ITU-T G.811, Timing characteristics of primary reference clocks

Khuyến nghị này đưa ra những yêu cầu tối thiểu cho các thiết bị định thời được sử dụng như các đồng hồ chủ trong các mạng đồng bộ. Các mạng này bao gồm các Mạng điện thoại công cộng (PSTN) và các mạng Phân cấp số đồng bộ (SDH).

Khuyến nghị ITU-T G.811 được xem xét bởi nhóm nghiên cứu 13 của ITU-T (1997-2000) và đã được phê chuẩn vào ngày 19 tháng 9 năm 1997.

- ETSI EN 300 462-6-1 V1.1.1 (1998-05) Transmission and Multiplexing (TM); Generic requirements for synchronization networks; Part 6-1: Timing characteristics of primary reference clocks.

Tiêu chuẩn này đưa ra những yêu cầu cho Đồng hồ tham chiếu sơ cấp (PRC) phù hợp cho cung cấp đồng bộ tới các mạng số.


      1. TCN 68-164:1997: Lỗi bít và rung pha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu kỹ thuật và Quy trình đo kiểm,


TCN 68-164:1997, Lỗi bít và rung pha của các đường truyền dẫn số – Yêu cầu kỹ thuật và quy trình đo kiểm, được Tổng cục Bưu điện ban hành ngày 30 tháng 12 năm 1997.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đường truyền dẫn số PDH (2, 8, 34, 140 Mbit/s), SDH (155, 622, 2500 Mbit/s) và các đấu nối chuyển mạch số 64 kbit/s đối với độ dài quy chuẩn.



Các tài liệu được áp dụng:

- ITU-T G.821 (12/2002), Error performance of an international digital connection operating at a bit rate below the primary rate and forming part of an Integrated Services Digital Network

Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu lỗi của các kểt nối số chuyển mạch kênh N x 64 kbit/s được sử dụng cho lưu lượng thoại hoặc như “Kênh mang” cho các dịch vụ kiểu dữ liệu.

Khuyến nghị ITU-T G.821 được xem xét bởi nhóm nghiên cứu 13 của ITU-T (2001-2004) và đã được phê chuẩn vào ngày 14 tháng 12 năm 2002.

- ITU-T G.823 (03/2000), The control of jitter and wander within digital networks which are based on 2048 kbit/s

Khuyến nghị này đưa ra các giới hạn mạng lớn nhất về rung pha và trôi pha không được vượt quá và dung sai tối thiểu của thiết bị đối với rung pha và trôi pha được cung cấp tại các giao diện truyền tải hoặc giao diện đồng bộ được dựa trên phân cấp 2048 kbit/s.

Khuyến nghị ITU-T G.823 được xem xét bởi nhóm nghiên cứu 13 của ITU-T (1997-2000) và đã được phê chuẩn vào ngày 10 tháng 3 năm 2000.

- ITU-T G.826 (12/2002), End-to-end error performance parameters and objectives for international, constant bit-rate digital paths and connections

Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu lỗi đầu cuối – đầu cuối cho:

Các đường số hoạt động với tốc độ bít tại hoặc trên tốc độ cơ sở; Các kết nối số chuyển mạch kênh N x 64 kbit/s.

Khuyến nghị ITU-T G.826 được xem xét bởi nhóm nghiên cứu 13 của ITU-T (2001-2004) và đã được phê chuẩn vào ngày 14 tháng 12 năm 2002.

      1. Dự thảo Qui chuẩn Kênh thuê riêng cấu trúc phân cấp số đồng bộ (SDH): Chất lượng kết nối


Tài liệu cơ sở là tiêu chuẩn ETSI về kênh thuê riêng.

  • ETSI EN 301 164: "Transmission and Multiplexing (TM); Synchronous Digital Hierarchy (SDH); SDH leased lines; Connection characteristics".

Qui chuẩn này được xây dựng theo phương pháp chấp thuận nguyên vẹn (có chỉnh sửa theo qui định Qui chuẩn Quốc gia và tham chiếu tới các TCVN đã được xây dựng theo Tiêu chuẩn quốc tế)

Các yêu cầu chính

Tiêu chuẩn chất lượng kênh thuê riêng SDH của ETSI được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn và khuyến nghị ITU khác và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho các tham số của kênh cấu trúc vc-12, vc-2, vc-3, vc-4, bao gồm:



Dung sai định thời của Công ten nơ ảo: bao gồm các yêu cầu cụ thể về định thời của tín hiệu phù hợp với các tiêu chuẩn về đồng bộ, định thời trong SDH như G.813, G.825 hay như trong TCN 68-164:1997 và TCN 68-177:1998; và về con trỏ như G.783

Trễ truyền: các yêu cầu tối thiểu về độ trễ lớn nhất của tín hiệu truyền trên kênh thuê riêng được xác định trên cơ sở yêu cầu về chất lượng dịch vụ lớp trên

Rung pha: các yêu cầu phù hợp với các tiêu chuẩn về rung pha tại các giao diện theo các chuẩn G.825 hay TCN 68-177:1998 bao gồm các yêu cầu: dung sai Rung pha đầu vào lớn nhất, Rung pha đầu ra của kênh thuê riêng phải tối thiểu đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn tại giao diện tương ứng

Khả năng truyền tải thông tin: yêu cầu truyền tải thông tin trong suốt đảm bảo theo cấu trúc chuẩn của SDH và đưa ra các tín hiệu cảnh báo tối thiểu phải có khi kênh thuê riêng có sự cố.

Đặc tính lỗi: để phù hợp với điều kiện áp dụng trng thực tế, các yêu cầu cụ thể cho các tham số đặc tính lỗi được xác định trong thời gian đo thử 24 giờ. Các yêu cầu này được xác định cụ thể trên cơ sở các chỉ tiêu chuẩn đo trong 1 tháng theo G.826 và các giới hạn đo ngắn hạn theo M.2100 (TCN 68-164:1997 và TCN 68-177:1998)
      1. Dự thảo Tiêu chuẩn Giao thức và cơ chế (GFP, VCAT, LCAS) cho phân cấp số đồng bộ thế hệ sau (NG-SDH)


Dự thảo tiêu chuẩn này được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng có sửa đổi của khuyến nghị ITU G.7041, G.7042, G.707 (phần 10.6, phần 11.2, 11.4) của Liên minh Viễn thông Quốc tế ITU

Dự thảo bao gồm các nội dung sau:

- Yêu cầu kỹ thuật cho thủ tục định dạng khung chung (GFP)

- Yêu cầu kỹ thuật cho liên kết ảo các VC (VCAT)

- Yêu cầu kỹ thuật cho cơ chế điều chỉnh dung lượng tuyến (LCAS) cho các liên kết ảo


    1. Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
      vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
      vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
      vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
      vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
      vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
      vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
      vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
      vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
      vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
      vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

      tải về 429.67 Kb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương