VIỆn khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆn xây dựng tiêu chuẩn cho giao diện mạng stm-n (N = 1, 4, 16, 64) theo phân cấp số ĐỒng bộ sdh


Tình hình cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng SDH trên mạng viễn thông Việt Nam



tải về 429.67 Kb.
trang4/9
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích429.67 Kb.
#9960
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Tình hình cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng SDH trên mạng viễn thông Việt Nam


Dịch vụ kênh thuê riêng là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng để kết nối và truyền thông tin giữa các thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng của khách hàng tại hai địa điểm cố định khác nhau.

Dịch vụ kênh thuê riêng đáp ứng được các nhu cầu kết nối trực tiếp theo phương thức điểm nối điểm giữa hai đầu cuối của khách hàng.



Lợi ích của việc sử dụng kênh thuê riêng:

-         Chi phí thuê sử dụng dịch vụ cố định hàng tháng.

-         Toàn quyền sử dụng kênh liên lạc liên tục 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần.

-         Chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế

-         Dễ dàng quản lý và giám sát

-         Tính bảo mật, và tính sẵn sàng cao (do không phải chia sẻ đường truyền)

-         Đáp ứng mọi dịch vụ đa dạng: thoại (IP hoặc PSTN), fax, hình ảnh, truyền số liệu, hội nghị truyền hình...

-         Được hưởng lợi ích của dịch vụ trọn gói từ nhà cung cấp ( khảo sát, tư vấn, thiết kế, hỗ trợ cung cấp thiết bị, bảo dưỡng, bảo trì)



Đặc tính kỹ thuật:

–        Truyền dẫn theo thời gian thực, không bị trễ

–        Tốc độ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.

–        Cung cấp các kết nối theo tiêu chuẩn điểm- điểm, điểm - đa điểm

–        Cung cấp giải pháp kết nối giữa các mạng LAN-WAN

Việc cung cấp kênh thuê riêng hiện nay được thực hiện theo hai kiểu:


          • Cung cấp kết nối cố định: cung cấp các kênh kết nối vào mạng trong toàn bộ thời gian hợp đồng.

          • Cung cấp kết nối mềm: cung cấp/giải phóng các kết nối ngay khi có yêu cầu (thực hiện bằng tay).

Các mạng truyền tải SDH/NG-SDH của các nhà cung cấp như VNPT, Viettel hiện đáp ứng được nhiều loại hình kênh thuê riêng tùy theo nhu cầu sử dụng của khách hàng, tốc độ có thể đáp ứng nx64Kb/s, E1, DS3, 155Mb/s, nxSTM1 thông qua các giao diện chuẩn với giao diện điện theo G.703 và giao diện quang theo G.957, bao gồm:

- Kênh thuê riêng nội hạt

- Kênh thuê riêng nội tỉnh

- Kênh thuê riêng liên tỉnh

- Kênh thuê riêng quốc tế

Với nhiều mô hình kết nối linh hoạt tùy theo yêu cầu của khách hàng, phụ thuộc vào ứng dụng và kích cỡ mạng:

- M« h×nh §iÓm - §iÓm:

* TriÓn khai nhanh, ®¬n gi¶n

* Qu¶n lý dÔ dµng

* N©ng cÊp dung l­­îng thuËn tiÖn

* Chi phÝ tèn kÐm vµ kh«ng hiÖu qu¶ trong viÖc qu¶n lý khi më réng

* ¸p dông ®èi víi c¸c doanh nghiÖp nhá, Ýt chi nh¸nh

- M« h×nh §iÓm - §a ®iÓm

* HiÖu qu¶ trong viÖc qu¶n lý

* Gi¶m chi phÝ khi më réng m¹ng

* TriÓn khai phøc t¹p

* N©ng cÊp dung l­­îng phøc t¹p

*¸p dông ®èi víi c¸c doanh nghiÖp lín nhiÒu chi nh¸nh

Hiện, dịch vụ thuê kênh riêng trong nước và quốc tế của VNPT và Viettel đã và đang được nhiều rất khách hàng sử dụng. Có thể kể đến các khách hàng lớn đang sử dụng dịch vụ thuê kênh viễn thông trong nước và quốc tế hiện nay như Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Công Thương, Ngân hàng Ngoại thương, Công ty cổ phần SaigonPostel, Hanoi Telecom, rất nhiều Bộ, Ngành, Công ty nước ngoài như Intel, CISCO, NORTEL... Với sự phát triển của các dịch vụ mạng riêng ảo và các dịch vụ ngân hàng (dịch vụ ATM), số lượng các kênh thuê riêng sẽ ngày càng tăng. Điều đó sẽ dẫn đến nhu cầu chuẩn hóa đối với thiết bị đầu cuối nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng.


    1. Kết luận


Ở Việt nam các nhà khai thác lớn như VNPT, Viettel… đã triển khai rộng khắp công nghệ SDH/NG-SDH, cung cấp các giao diện kết nối với khách hàng, và với nhau theo các chuẩn viễn thông quốc tế.

Giao diện STM-N của thiết bị và mạng quang SDH/NG-SDH hiện nay được triển khai chủ yếu ở mức STM-1/4/16/64 và theo các tiêu chuẩn, qui chuẩn Quốc tế và Việt nam như sau:

+ Giao diện điện theo G.703: Qui chuẩn về đặc tính điện/ vật lý của các giao diện điện phân cấp; Và qui chuẩn về giao diện kênh thuê riêng 2048kbit/s

+ Giao diện quang theo G.957, G.691: Qui chuẩn về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH (TCN 68-173:1998)

+ Chất lượng luồng số được qui định trong dự thảo qui chuẩn về lỗi bit của các đường truyền số và cụ thể hoá trong các dự thảo qui chuẩn “Kênh thuê riêng cấu trúc phân cấp số đồng bộ (SDH): Chất lượng kết nối”

Hiện nay ở Việt nam, các nhà cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng SDH chủ yếu là VNPT và VietTel. Các dịch vụ kênh thuê riêng SDH hiện nay được cung cấp đa dạng với nhiều tốc độ tùy theo nhu cầu khách hàng từ 64kbit/s đến NSTM-1. Nhu cầu phát triển dịch vụ băng rộng ngày càng tăng thì việc nâng cấp tốc độ và loại hình dịch vụ kênh thuê riêng ngày càng trở lên cần thiết và cấp bách. Điều đó cũng làm nảy sinh nhu cầu chuẩn hóa đối với thiết bị đầu cuối nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng.


CHƯƠNG 2.NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN, QUI CHUẨN LIÊN QUAN ĐẾN SDH/NG-SDH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM


Trước khi đi vào xây dựng tiêu chuẩn cụ thể ở phần sau, trong phần này sẽ rà soát lại các tiêu chuẩn liên quan đến công nghệ SDH/NGSDH.

Các tiêu chuẩn liên quan đến công nghệ SDH được phân loại như trong Bảng 2 -2.



Bảng 2 2: Các tiêu chuẩn liên quan tới công nghệ SDH

Chủ đề

Khuyến nghị của

ITU-T

Tiêu chuẩn ETSI

Tiêu chuẩn ngành TCN

Giao diện vật lý

G.703 (10/98)
G.957 (06/99), Amd1(12/03)
G.692 (10/98)
K.41 (05/98)
G.691 (04/00)

ETS 300 166
ETS 300 232, ETS 300 232(A1)
ETS 300 166 (09/99)

TCN 68-172:1998

TCN 68-173:1998

TCN 68-175:1998

Kiến trúc mạng

G.805 (11/95), (03/00)
G.803 (06/97), (03/00)
I.322 (02/99)

ETR 114




Cấu trúc và sắp xếp

G.704 (10/98)
G.707 (12/03)
G.7041 (12/01), Amd1(06/02), Amd2(03/03), Corr1(03/03), Err1(07/03)
G.7042 (11/01), Amd1(06/02), Corr1(03/03)
G.708 (10/98)
G.832 (10/98)

ETS 300 167 (08/93), (09/99)
ETS 300 147 Ed.3
ETS 300 337 Ed.2

TCN 68-177: 1998

Dự thảo Giao thức và cơ chế (GFP, VCAT, LCAS) cho phân cấp số đồng bộ thế hệ sau (NG-SDH)

Đặc tính chức năng thiết bị

G.664 (06/99)
G.781 (06/99)
G.783 (10/00), Corr1(03/01), Amd1(06/02), Corr2(03/03)
G.958 (01/94)
G.705 (04/00)
G.806 (04/0)

EN 300 417-x-y (x=1-7,9 y=1-2)
ETS 300 635
ETS 300 785
RE/TM-1042-x-1 (x=1-5)
MI/TM-4048 (9712)




An Toàn quang

G.664 (06/99)

-




Bảo vệ mạng

G.841 (10/98), Corr1 (08/02)
G.842 (04/97)
G.808.1 (2003)
M.2102 (03/00)

ETS 300 746
ETS 300 417-1-1
ETS 300 417-3-1
ETS 300 417-4-1
TS 101 009
TS 101 010
RE/TM-1042
TR/TM-03070




Bảo vệ thiết bị

M.3100 Amendment

-




Khôi phục

-

DTR/TM-3076




Quản lý thiết bị

G.784 (06/99)

EN 301 167
EN 300 417-7-1
DE/TM-2210-3




Giao diện truyền thông quản lý

 

 




Mô hình thông tin

G.773 (03/93)
G.774 (09/92), Corr.1(11/96), (04/00)
G.774.01 (11/94), Corr1(11/96), (04/00)
G.774.02 (11/94), Corr1(11/96), (04/00)
G.774.03 (11/94), Corr1(11/96), (04/00)
G.774.04 (07/95), Corr1(11/96), (04/00)
G.774.05 (07/95), Corr1(11/96), (04/00)
G.774.06 (04/00)
G.774.07 (11/96), (04/00)
G.774.08 (04/00)
G.774.09 (04/00)
G.774.10 (04/00)

ETS 300 304 Ed.2
ETS 300 484
ETS 300 413
ETS 300 411
ETS 300 493 prEN 301 155




Quản lý mạng

G.831 (08/96), (03/97)
T.50 (09/92)
G.85x.y (11/96)

ETS 300 810




Chất lượng mạng, đặc tính lỗi

G.826 (02/99)
G.827 (02/00)
G.827.1 (11/00)
G.828 (02/00)
G.829 (02/00)
M.2101 (02/00)
M.2101.1 (04/97)
M.2102 (02/00)
M.2110 (04/97)
M.2120 (04/97), (02/00)
M.2130 (02/00)
M.2140 (02/00)

EN 301 167

TCN 68-177: 1998 ,

TCN 68-164:1997

Đặc tính lỗi thiết bị

G.783 (02/04)
G.784 (06/99)

EN 300 417-x-1
RE/TM-1042




Đặc tính Jitter & Wander

G.813 (08/96)
G.822 (1988)
G.823 (03/93), (03/00)
G.824 (03/93), (03/00)
G.825 (03/93), (02/99)
G.783 (10/00), corr.
O.171 (04/97)
O.172 (03/99), (06/98)

EN 300 462-5-1 EN 302 084 (01/99)
DEN/TM-1079 (05/98)

TCN 68-177: 1998 ,

TCN 68-164:1997

Kênh thuê riêng

M.13sdh (02/00)

EN 301 164
EN 301 165

Dự thảo

Đồng bộ

G.803 (06/97), (02/99)
G.810 (08/96)
G.811 (09/97)
G.812 (06/98)
G.813 (03/03)

EN 300 462-1
EN 300 462-2
EN 300 462-3
EN 300 462-4
EN 300 462-5
EN 300 462-6
EN 300 417-6-1
DEG/TM-01080 (03/99)

TCN 68-177: 1998 ,

TCN 68-171:1998

TCN 68-164:1997

Tín hiệu thử

O.150
O.181

-




Digital Video

-

ETS 300 814
TR 101 200




Vì mạng viễn thông của Việt nam chủ yếu tuân theo các tiêu chuẩn của ITU-T và ETSI nên trong phần dưới đây sẽ thực hiện tóm tắt các tiêu chuẩn điển hình của ITU-T liên quan đến SDH

    1. Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
      vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
      vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
      vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
      vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
      vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
      vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
      vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
      vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
      vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
      vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

      tải về 429.67 Kb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương