VIỆn khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆn xây dựng tiêu chuẩn cho giao diện mạng stm-n (N = 1, 4, 16, 64) theo phân cấp số ĐỒng bộ sdh


CHƯƠNG 1.HIỆN TRẠNG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG SDH Ở VIỆT NAM



tải về 429.67 Kb.
trang3/9
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích429.67 Kb.
#9960
1   2   3   4   5   6   7   8   9

CHƯƠNG 1.HIỆN TRẠNG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG SDH Ở VIỆT NAM


Hiện nay đã có 11 nhà khai thác được cấp phép xây dựng hạ tầng và cung cấp dịch vụ truyền tải đó là: Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT), Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel), Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn (SPT), Công ty thông tin viễn thông điện lực (EVN Telecom), Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (Hà Nội Telecom), Công ty thông tin điện tử hàng hải Việt Nam (VISHIPEL), Tổng công ty truyền thông đa phương tiện (VTC), Công ty cổ phần viễn thông FPT, Tổng công ty viễn thông toàn cầu (GTEL), Công ty cổ phần viễn thông Đông Dương Telecom và Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC (CMC TI). Tuy nhiên, hiện chỉ có 3 nhà cung cấp đã triển khai hạ tầng truyền dẫn đó là VNPT, Viettel và ETC. Trong đó, mới có VNPT và Viettel đã có mạng truyền dẫn đường trục dựa trên công nghệ SDH và WDM. Các nhà khai thác còn lại chủ yếu hướng đến triển khai hạ tầng cung cấp dịch vụ di động và truy nhập Internet tốc độ cao.
    1. Giao diện STM-N của thiết bị và mạng quang SDH/NG-SDH điển hình ở Việt nam

      1. Thiết bị SDH/NG-SDH điển hình triển khai ở Việt nam


Hiện nay, thiết bị SDH/NG-SDH đã được sử dụng rộng rãi trên mạng viễn thông của Việt nam, đặc biệt là các thiết bị NG-SDH để cung cấp dịch vụ Ethernet qua cơ sở hạ tầng mạng SDH (hoặc SONET) sẵn có. Phần dưới đây sẽ giới thiệu tóm tắt về một số chủng loại thiết bị SDH/NG-SDH hiện đang được sử dụng trên mạng viễn thông Việt Nam.

  • Thiết bị SDH

Các chủng loại thiết bị SDH chủ yếu được triển khai tại Việt Nam là FLX của Fujitsu, SMA của Siement, Optix của Huewei, ONS của Cisco, … Các thiết bị này đáp ứng các dung lượng mềm dẻo phù hợp với các nhu cầu khác nhau STM-1/4/16/64/256 với các khả năng đấu chéo (cross-connect), xen rẽ (add/drop), khả năng tích hợp hỗ trợ truyền tải đa dịch vụ: thoại, dữ liệu và hình ảnh nhằm đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng, hỗ trợ đa dạng các cấu hình: vòng ring, hub, hình sao, hình cây, điểm-điểm.

Sau đây sẽ giới thiệu về thiết bị truyền dẫn quang SDH FLX2500A của Fujitsu:



Các chế độ điều khiển:

  • Điều khiển STM-16 Optical Hub-Muldex (VC-4 Grooming)

  • Điều khiển STM-16 Add-Drop/Terminal Muldex (ADM/TRM)

  • Điều khiển STM-16 Regenerator (REG)

Bảo vệ đường truyền :

  • Bảo vệ các đơn vị đa hợp (M5P)

  • Chuông bảo vệ chia sẻ các đơn vị đa hợp (MS-Spring)

  • Bảo vệ các kết nối trong mạng con (SNC)

Các mức liên kết chéo:

  • VC-4

  • 48xSTM-1Dung lượng tương đương

Các cổng giao tiếp:

  • Aggregate 2xSTM-16 (L 161, L-16.2, Optical AMP)

  • Tributary. 16x139.264 MbiVs, 16xSTM-1 (electrical, S-1, 1, L-11) hoặc 4xSTM-4(S-41, L-41)

  • 48xSTM-1 Dung lượng tương đương

Giao tiếp đồng bộ:

  • 2,048 kbit/s/2,048 kHz to ITU- T G 703

Quản lý mạng:

  • Tải phần mềm từ các máy nội bộ hoặc NM5

  • Giao tiếp nội bộ V24

  • Giao tiếp NM5 X.25/LCN

  • Thiết bị lưu

Mô tả cơ khí:

  • TR Shelt 275(H)x500(W)x280(D) mm

  • HS Shelt 375(H)x500(W)x280(D) mm

  • FLX-OPX Sheit 375(H)x500(W)x280(D) mm

  • Rack 2200(H)x600(W)x300(D) mm, ETSI Rack Practice

  • Truy cập từ bên ngoài của các kết nội quang học, điện tử và giao tiếp.

Nguồn điện:

  • 48 or -60 V dc nominal

Điều kiện môi trường:

  • Nhiệt độ 0ºC tới 45ºC

  • Độ ẩm. lên tới 95% tại 25ºC

  • Thiết bị NG-SDH

NG-SDH là một công nghệ truyền dẫn mới và thiết bị NG-SDH hiện đang được sử dụng trên mạng lưới của Việt Nam chiếm tỷ lệ khá lớn so với các thiết bị SDH thế hệ cũ. Công nghệ NG-SDH cho phép các nhà khai thác có khả năng cung cấp nhiều hơn nữa các dịch vụ chuyển tải và đồng thời tăng hiệu suất của hạ tầng mạng SDH đã có bằng cách thêm vào các nút MSSP (Multiservice Provisioning Platforms). Điều này có nghĩa rằng không cần thiết phải lắp đặt một mạng truyền dẫn mới hay thay đổi tất cả các thiết bị nút mạng hoặc các tuyến cáp quang, nhờ vậy sẽ giảm được chi phí và thu hút được các khách hàng mới trong khi vẫn duy trì được các dịch vụ đã có.

NG-SDH tạo ra phương thức chuyển tải các dịch vụ khách hàng có tốc độ cố định (như PDH) và các dịch vụ có tốc độ biến đổi như Ethernet, VPN, DVB, SAN... qua các thiết bị và mạng SDH hiện có. Để đạt được điều đó, chỉ cần bổ sung một số thiết bị phần cứng và các thủ tục cũng như giao thức mới. Các thủ tục và giao thức này được phân thành các lớp là: GFP, VCAT, LCAS.

Có thể tìm hiểu chi tiết về các vấn đề liên quan đến công nghệ truyền dẫn quang NG-SDH cũng như tình hình sử dụng thiết bị NG-SDH trên mạng viễn thông Việt Nam trong quyển thuyết minh của đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn và bài đo cho giao diện và dịch vụ luồng số NG-SDH 1/4/16”, mã số 95-08-KHKT-TC. Phần dưới đây sẽ đề cập đến một số chủng loại thiết bị hiện đang sử dụng trên mạng lưới.

Các thiết bị NG-SDH được triển khai chủ yếu ở Việt nam thuộc loại MSXP (nền thiết bị cung cấp đa dịch vụ) của các hãng như Alcatel, Huawei, ZTE, Nortel,….. MSXP cho phép khách hàng cấu hình thiết bị để cung cấp nhiều loại dịch vụ, giao diện và giao thức khác nhau theo nhu cầu như: PDH, SDH, Ethernet, ATM, MPLS, WDM … Nói chung các thiết bị NG-SDH hiện nay đều có cấu trúc chung trên cơ sở phát triển mở rộng thiết bị SDH truyền thống, tích hợp thêm các tính năng ở lớp 2 như Ethernet, MPLS… và được ghép vào SDH thông qua các giao thức NGSDH. Một số chủng loại thiết bị điển hình:



    • Huawei với dòng thiết bị OSN 7500/3500/2500/1500

    • Alcatel với một số chủng loại là 1662SM-C và 1660SM

    • Cisco với họ OSN gồm: ONS 15310-MA SONET Multiservice Platform, ONS 15310-CL SONET Multiservice Platform…

Sau đây sẽ giới thiệu về thiết bị điển hình OMSN (Optinex Multi Service Node) của Alcatel.

Họ thiết bị OMSN (Optinex Multi Service Node) của hãng Alcatel sản xuất với một số chủng loại là 1662SM-C và 1660SM.





Hình 1 1: Thiết bị NG-SDH OMSN của Alcatel



Thiết bị 1660SM:


vùng cơ bản

(Basic area)



card tốc độ thấp

card tốc độ cao

Card ISA và CWDM

Card chung

Khuyếch đại

Hình 1 2: Sơ đồ card của thiết bị 1660SM

Nhìn từ mặt trước, thiết bị được chia làm hai vùng: vùng truy nhập và vùng cơ bản. Các card được cắm vào các khe được đánh số từ 1 đến 41 tuỳ theo cấu hình và chức năng:


  • Vùng cơ bản chứa các card Port, card Chung dùng cho điều khiển, đồng bộ và chức năng đấu nối.

  • Vùng truy nhập chứa các card truy nhập, một số card chung dùng cho cấp nguồn và các chức năng dịch vụ khác.

Bảng 1 1: Các loại card của thiết bị 1660SM

Traffic card (card lưu lượng)

LS Card (Low speed)

2Mb/s

HS card (hight speed)

34, 45, 155...

ISA (Intergrated service adapter)




CWDM (Coarse WDM)




Common card (card chung)

Thực hiện các chức năng điều khiển, đồng bộ...

Port card (card cổng)

Thực hiện xử lí tín hiệu có thể có giao diện vật lý.

Access card (truy nhập)

có các giao diện vật lý.

Card P63E1

  • P63E1 thực hiện xử lí 63 tín hiệu 2M và đưa tới các card A21E1.

  • Là khối có giao diện hai hướng cho 63 tín hiệu E1 và tín hiệu STM-4-BPF (back panel format).

Card A21E1

  • Card A21E1 có nhiệm vụ để lấy ra luồng E1 từ card P63E1 tương ứng. Như vậy 03 card A21E1 tương đương với 01 P63E1.

  • Các tín hiệu 2M là tín hiệu PDH có đặc tính như tốc độ bít 2048kb/s, mã HDB3 và trở kháng 120Ohm.

  • Có chức năng phòng vệ N+1 (EPS protection).

Card quang STM-16(CO-16)-{Port card}: Trong hệ thống card CO-16 có thể cắm vào các vị trí: 25+26, 28+29, 34+35 và 37+38.

  • Card quang CO-16 thực hiện xử lí một tín hiệu STM-16.

  • Trên thiết bị Card này chiếm hai khe và sẽ lấy số thứ tự theo số của khe bên trái card.

  • Card có nhiều loại:

SS-16.1: card cho cự ly trung bình (khoảng hơn 30km)

SL-16.1: card cho cự ly dài (gần 60km).



Card Bus Termination (common card)

  • Chức năng của card này là tạo các kết cuối điện tới bus đã định trên back-panael.

  • Luôn bố trí bên cạnh Card ma trận.

Card EQUICO (commond card)

  • Thực hiện chức năng phát hiện các trạng thái cảnh báo

  • EQUICO thực hiện các chức năng điều khiển thiết bị:

+ Giao diện với CT1320 thông qua giao diện F.

+ Kết nối với hệ điều hành(OS: Operation System) thông qua giao diện Q3 trên card CONGI.

+ Kết nối với CT1320 ở xa thông qua kênh DCC.

(CT 1320 là một máy tính cài chương trình quản lý, điều khiển và vận hành thiết bị)



Card MATRIXN

Card MATRIXN thực hiện các chức năng:



  • Kết nối các cổng(port).

  • Đồng bộ thiết bị.

  • Điều khiển Shelf.

  • Giám sát hiệu suất.

Card Service

Card Service có chức năng:



  • Quản lý các kênh AUX.

  • Giao diện vào/ra tín hiệu đồng bộ.

  • Quản lý EWO(thoại nghiệp vụ).

  • Chỉ thị trạng thái vùng.

Card CONGI

Trong hai card CONGI, một card sẽ có chức năng CONtrol và một là giao diện chung và được gọi là CONGI-A và CONGI-B. Khi hoạt động như CONGI-A các cổng sẽ được hoạt động còn CONGI-B chỉ có cổng nguồn và cảnh báo toà nhà được kích hoạt.



Card ISA (intergrated service adaptor)

Card ISA có chức năng cung cấp các cổng FE cho một số loại đầu cuối như mạng LAN hay IP-DSLAM. Các kết nối FE đó được cấu hình theo nhiều dạng khác nhau có thể là Port to Port hoặc theo kiểu VLAN(Virtual LAN).

Để vận chuyển các tín hiệu Ethernet trên mạng SDH, nhà sản xuất sử dụng các thủ tục như GFP(Generic Framing Procedure) và LAPS (Link acces procedure SDH) để xắp xếp các luồng Ethernet vào các container ảo (VC) được vận chuyển trên mạng SDH.

      1. Giao diện STM-N của thiết bị và mạng quang SDH/NG-SDH ở Việt Nam


  • Các giao diện dịch vụ hay truyền tải của thiết bị SDH/NG-SDH với hệ thống mạng SDH hay WDM hiện nay chủ yếu ở mức STM-1/4/16/64 với các đặc điểm:

  • Giao diện điện STM-1 (G.703): tuân theo tiêu chuẩn ngành TCN 68-175:1998 và dự thảo Qui chuẩn về giao diện điện phân cấp số sắp ban hành 2008

  • Giao diện quang (G.957,G.691): STM-1/4/16/64 tuân theo tiêu chuẩn ngành TCN 68-173:1998 và dự thảo Qui chuẩn về giao diện thiết bị kết nối theo SDH-năm 2008.

  • Các nhà khai thác mạng đều yêu cầu các đầu cuối kết nối vào mạng phải được hợp chuẩn, và có đặc trưng sau:

    • Các dịch vụ kênh thuê riêng chủ yếu là điểm- điểm, chất lượng cao thường được bảo vệ bởi hệ thống truyền dẫn 1+1, hay Ring

    • Cung cÊp c¸c giao diÖn PDH vµ SDH theo cÊu tróc ETSI: E1, E3,DS3, E4 vµ STM-1/4/16/64.

    • CÊu tróc tÝn hiÖu theo cÊu tróc ghÐp kªnh cña ETSI

    • ChÕ ®é b¶o vÖ cã kh¶ n¨ng håi phôc m¹ng nhanh (<50ms) khi cã mét sù cè ngoµi nót kÕt nèi tho¶ m·n yªu cÇu vÒ tÝnh s½n sµng møc nhµ khai th¸c;

    • VÒ giao diÖn: c¸c s¶n phÈm nµy ®Òu cã giao diÖn ®iÖn tu©n theo khuyÕn nghÞ G.703, giao diÖn quang tu©n theo khuyÕn nghÞ ITU-T G.957, giao diÖn ®ång bé tu©n theo ITU-T G.703.

    • Về chất lượng tuân theo Tiêu chuẩn, sắp tới là Kênh thuê riêng cấu trúc phân cấp số đồng bộ (SDH): Chất lượng kết nối

    1. Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
      vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
      vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
      vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
      vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
      vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
      vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
      vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
      vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
      vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
      vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

      tải về 429.67 Kb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương