Về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân làm chủ nhiệm đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở Đại học Huế năm 2015



tải về 0.63 Mb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu18.05.2018
Kích0.63 Mb.
#38558
1   2   3   4   5

Mục tiêu:

Tổng hợp các dẫn chất amin của flavonoid và curcumin có hoạt tính ức chế acetylcholinesterase và ức chế kết tập beta-amyloid trên in vitro.



Nội dung chính:

- Xây dựng mô hình dự đoán hoạt tính ức chế enzym acetylcholinesterase và ức chế kết tập beta-amyloid từ các dữ liệu thu thập được để thiết kế một thư viện các dẫn chất mới (được dự đoán có hoạt tính cao hơn) phục vụ cho sàng lọc ảo dựa trên khả năng gắn kết trên protein mục tiêu

- Chọn ra tập hợp các dẫn chất có khả năng gắn kết mạnh với protein mục tiêu dựa trên kết quả phân tích từ quá trình sàng lọc ảo

- Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học của các dẫn chất thu được



- Số báo đăng trong nước: 1 bài

- Sản phẩm đào tạo: 1 cử nhân/bác sĩ.

- Sản phẩm ứng dụng:

Tổng hợp được khoảng 30 dẫn chất của flavonoid và curcumin có hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase và ức chế kết tập beta-amyloid. Trong đó, các dẫn chất có hoạt tính mạnh nhất sẽ được sử dụng làm chất khởi nguồn cho những nghiên cứu tiếp theo




50




Trường ĐHYD



Nghiên cứu giải pháp chẩn đoán sớm và điều trị bệnh Lupus ban đỏ hệ thống tại Thừa Thiên Huế

Mục tiêu:

- Chẩn đoán sớm bệnh lupus ban đỏ hệ thống bằng tiêu chuẩn SLICC 2012.

- Đánh giá độ nặng của Bệnh nhân bằng thang điểm SLEDAI 2012

- Đánh giá hiệu quả điều trị tấn công và duy trì bệnh lupus ban đỏ



Nội dung chính:

Đây là nghiên cứu đi sâu vào bệnh lý chuyên ngành nội khoa, bao gồm các lĩnh vực cơ xương khóp, thận, huyết học và miễn dịch học. Đề tài này nhằm ứng dụng những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị hiệu quả bệnh nhân Lupus mà trước đây y học còn những bế tắc. Hiện nay nhờ những tiến bộ về kỷ thuật xét nghiệm và thuốc để điều trị nên có kết quả khả quan.Ở Huế và cả khu vực miền trung bệnh lý này tập trung nhập viện ở Bệnh Viện trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế có đủ điều kiện chẩn đoán sớm và điều trị nên có thể giúp ích nhiều cho bệnh nhân mắc bệnh lý nặng nề này.



- Số báo đăng trong nước: 2 bài

- Sản phẩm đào tạo: 1 thạc sĩ.




40




Trường ĐHYD



Nghiên cứu khả năng phát hiện sớm các tổn thương ung thư biểu mô ống tiêu hóa trên bằng kỹ thuật nội soi nhuộm màu, nội soi dùng hình ảnh màu tăng cường (FICE) và nội soi phóng đại tại bênh viện Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế

Mục tiêu:

- Xác định tỷ lệ các loại tổn thương ung thư biểu mô ống tiêu hóa trên được phát hiện qua nội soi nhuộm màu, nội soi dùng hình ảnh màu tăng cường (FICE) và nội soi phóng đại .

- Mô tả các vấn đề nảy sinh trong giai đoạn đầu áp dụng nội soi nhuộm màu, nội soi dùng hình ảnh màu tăng cường (FICE) và nội soi phóng đại tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế.

Nội dung chính:

Lựa chọn những bệnh nhân có nguy cơ và/hoặc có tổn thương nghi ngờ khi quan sát bằng ánh sáng trắng nhưng không rõ ràng để tiến hành nội soi nhuôm màu, quan sát sự biến đổi màu sắc niêm mạc ống tiêu hóa, nội soi dùng hệ thống hình ảnh màu tăng cường và nội soi phóng đại, sau đó tiến hành sinh thiết những vùng mô nghi ngờ gửi mẫu làm giải phẫu bệnh để phân tích, đánh giá kết quả và tư vấn việc điều trị cho bệnh nhân sau đó.



- Số báo đăng trong nước: 2 bài

- Sản phẩm đào tạo: 1 thạc sĩ.



67




Trường ĐHYD



Nghiên cứu sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch để chẩn đoán và phân loại u lympho ác tính.

Mục tiêu:

- Mô tả đặc điểm đại thể và vi thể u lymphô ác tính

- Xác định sự bộc lộ một số dấu ấn miễn dịch để phân loại u lymphô ác tính theo REAL 2001

Nội dung chính:

- Lập đề cương nghiên cứu, thảo luận và thống nhất giữa các thành viên nghiên cứu

- Khám bệnh nhân, Cắt lọc bệnh phẩm, ghi nhận các đặc điểm đại thể, đọc chẩn đoán và phân loại mô bệnh học thường quy u lympho ác tính

- Xác định sự bộc lộ 02 dấu ấn miễn dịch chủ yếu để phân loại bệnh: CD3, CD20 và một số dấu ấn khác trong trường hợp khó chẩn đoán và phân loại: Bcl2, CD5, CD10, CD79a, LCA, CD68, CKAE1/AE3…

- Thu thập và xử lý số liệu, viết báo cáo

- Báo cáo nghiệm thu cơ sở và chính thức



- Số báo đăng trong nước: 2 bài

- Sản phẩm đào tạo: 1 bác sĩ hoặc 1 thạc sĩ.

- Sản phẩm ứng dụng: Bản báo cáo phân tích đầy đủ gồm các nội dung: Mô tả đặc điểm đại thể và vi thể u lympho ác tính; Xác định sự bộc lộ một số dấu ấn miễn dịch để phân loại u lympho ác tính.


80




Trường ĐHYD



Chế tạo màng Pluronic nhạy cảm bởi nhiệt chứa neomycin và panthenol điều trị tổn thương bỏng trên thỏ thí nghiệm

Mục tiêu:

- Lựa chọn được công thức chế tạo màng pluronic nhạy cảm bởi nhiệt có khả năng phóng thích hoạt chất điều trị bỏng.

- Xác định được độ ổn định của chế phẩm theo thời gian.

- Xác định được độ kích ứng da và khả năng trị liệu tổn thương bỏng của màng pluronic chứa neomycin và panthenol trên thỏ thí nghiệm.



Nội dung chính:

1) Chọn lựa công thức tạo màng pluronic nhạy cảm bởi nhiệt chứa neomycin và panthenol:

- Khảo sát lựa chọn loại pluronic với tỷ lệ thích hợp cho khả năng tạo gel lỏng ở nhiệt độ thấp và chuyển đổi thành màng bền vững ở nhiệt độ cơ thể từ các loại pluronic khác nhau.

- Khảo sát lựa chọn các loại tá dược tăng độ bền của màng, khả năng liên kết màng, độ ẩm...với tỷ lệ phù hợp cho khả năng sữ dụng màng pluronic.

- Khảo sát chất bảo quản kháng nấm với tỷ lệ phù hợp cho sự bảo quản chế phẩm.



2) Đánh giá khả năng phóng thích hoạt chất và khả năng kháng khuẩn của màng pluronic trong in-vitro.

3) Đánh giá độ ổn định của chế phẩm (đảm bảo ổn định các đặc tính lý hóa của chế phẩm gel pluronic trong 12 tháng theo DĐVN 4, 2010).

4) Đánh giá khả năng điều trị tổn thương bỏng nhiệt trên thỏ thí nghiệm của màng pluronic chứa neomycin và panthenol:

- Gây bỏng nhiệt thỏ thí nghiệm đến độ 3, được xác định tổn thương bằng mẫu vi phẩu học (lấy mẫu tổn thương làm vi phẩu học)

- Quan sát sự tiến triển làm lành vết thương theo thời gian, so sánh với mẫu vết thương bỏng không được điều trị.

- Đánh giá sự tiến triển các mô học trên vết thương theo thời gian bằng mẫu vi phẩu học (lấy mẫu tổn thương làm vi phẩu học).



- Số báo đăng trong nước: 2 bài

- Sản phẩm đào tạo: 2 bác sĩ (dược sĩ/cử nhân).

- Sản phẩm ứng dụng:

-Công thức tạo màng pluronic nhạy cảm bởi nhiệt độ chứa neomycin và panthenol.

- 10 Lọ gel pluronic thành phẩm

- Cơ sở khoa học cho định hướng triển khai đánh giá khả năng điều trị bỏng trên lâm sàng tiếp theo.




95




Trường ĐHYD



Đánh giá năng lực lãnh đạo của giám đốc điều hành doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực Bắc Trung Bộ qua mô hinh ASK

Mục tiêu:

- Hệ thống hóa và bổ sung các quan điểm, cách tiếp cận về lãnh đạo và năng lực lãnh đạo để làm rõ bản chất của lãnh đạo; đặc biệt làm rõ bản chất của năng lực lãnh đạo; làm rõ đặc thù của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như tầm quan trọng của công tác lãnh đạo và năng lực lãnh đạo trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).

- Đánh giá và đo lường năng lực lãnh đạo trong các DNNVV thông qua mô hình ASK

- Làm rõ mối quan hệ thực tại giữa năng lực lãnh đạo  với kết quả/hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp, với sự hài lòng của cấp dưới và nhân viên về năng lực lãnh đạo của lãnh đạo các DNNVV.

- Xây dựng khung năng lực chuẩn dành cho lãnh đạo trong các DNNVV theo mô hình ASK.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện, phát triển và nâng cao hơn nữa năng lực lãnh đạo giám đốc các DNNVV khu vực Bắc trung Bộ trong thời gian tới.



Nội dung chính:

- Tìm hiểu tài liệu tham khảo trong và ngoài nước liên quan về năng lực lãnh đạo và sự ứng dụng mô hình ASK trong các nghiên cứu.

- Tìm hiểu thông tin và số liệu thứ cấp về Doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực Bắc Trung Bộ qua các nguồn tài liệu, sách báo, tạp chí, số liệu của Cục thống kê các Tỉnh, Niên giám thống kê…

- Xác định khung năng lực lãnh đạo theo mô hình ASK

- Đánh giá thực trạng năng lực lãnh đạo giám đốc điều hành các DNNVV khu vực Bắc Trung Bộ

- Phân tích, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo đối với các giám đốc điều hành DNNVV khu vực Bắc Trung Bộ.



- Số báo đăng tạp chí trong nước: 2 bài;

- Sản phẩm đào tạo: 1 cử nhân;

- Sản phẩm ứng dụng: Bản kiến nghị về giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo của giám đốc điều hành DNNVV.


60




Trường ĐHKT



Đánh giá thiệt hại do lũ lụt: Nghiên cứu trường hợp vùng hói An Xuân, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu:

- Hệ thống hóa các vần đề lý luận và thực tiễn về phương pháp đánh giá trị thiệt hại của lũ lụt;

- Nghiên cứu tình hình lũ lụt và xác định các thiệt hại do lũ lụt ở khu vực hói An Xuân;

- Đánh giá giá trị thiệt hại do lũ lụt gây nên ở khu vực hói An Xuân

- Thiết lập các đề xuất cho chính sách kiểm soát lũ lụt ở khu vực hói An Xuân

Nội dung chính:

- Điều tra tình hình lũ lụt khu vực hói an Xuân trong thời gian qua.

- Điều tra tình hình thiệt hại do lũ lụt gây nên ở khu vực hói An Xuân cho cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng.

- Đánh giá giá trị các thiệt hại do lũ lụt gây nên ở khu vực hói An Xuân.

- Dựa vào kết quả thực hiện ba nội dung trên đưa ra các đề xuất về chính sách kiểm soát lũ lụt ở khu vực hói An Xuân.


- Số báo đăng trong nước: 1 bài

- Sản phẩm đào tạo: 1 cử nhân.

- Sản phẩm ứng dụng: Giá trị thiệt hại do lũ lụt gây nên cho mỗi hộ gia đình, và cho toàn địa bàn nghiên cứu bình quân hàng năm và các đề xuất cho chính sách phòng chống và giảm nhẹ tác hại của lũ lụt.


60




Trường ĐHKT



Nghiên cứu nhu cầu đào tạo cử nhân theo chương trình liên kết giữa trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế với các đối tác nước ngoài

Mục tiêu:

- Khảo sát nhu cầu của học sinh phổ thông trung học ở Tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận về chương trình đào tạo liên kết giữa trường Đại học Kinh tế và các Trường Đại học quốc tế.

- Tìm hiểu ý kiến của sinh viên đã và đang theo học các chương trình liên kết hiện nay của Đại học Kinh tế - Đại học Huế về các chương trình này.

- Đề xuất phương hướng cho Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế về hoàn thiện, xây dựng và triển khai mới các chương trình liên kết đào tạo trong thời gian tới.



Nội dung chính:

- Hệ thống những cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến đào tạo và liên kết đào tạo bậc đại học.

- Đánh giá thực trạng các chương trình liên kết đào tạo bậc đại học của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.

- Tìm hiểu ý kiến của sinh viên đã và đang theo học hai chương trình liên kết đào tạo của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế (nhu cầu hiện tại),

- Nghiên cứu nhu cầu của học sinh Phổ thông Trung học đối với các chương trình liên kết đào tạo của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế (nhu cầu tương lai).

- Đề xuất những định hướng và giải pháp hoàn thiện đối với các chương trình liên kết đào tạo của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế trong thời gian tới.



- Số báo đăng trong nước: 1 bài

- Sản phẩm đào tạo: 1 cử nhân.

- Sản phẩm ứng dụng: Nghiên cứu sẽ chỉ rõ nhu cầu của những người đang theo học và những người có mong muốn theo học các chương trình liên kết với các đối tác nước ngoài của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế cũng như những định hướng, giải pháp cụ thể có cơ sở khoa học được đưa ra dựa vào kết quả thăm dò nhu cầu người học.





60

Trường ĐHKT



Nghiên cứu Marketing trong lĩnh vực giáo dục nhằm hoàn thiện công tác tuyển sinh bậc đại học tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Mục tiêu:

- Hệ thống hóa lí luận về marketing trong lĩnh vực giáo dục;

- Đánh giá mức độ ứng dụng marketing trong hoạt động tuyển sinh bậc đại học tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế;

- Đề xuất giải pháp ứng dụng marketing giáo dục trong hoạt động tuyển sinh bậc đại học tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.



Nội dung chính:

- Tìm kiếm và nghiên cứu tài liệu liên quan marketing giáo dục và các trường hợp điển hình;

- Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn ngành và trường học của khách hàng tiềm năng (học sinh THPT và phụ huynh);

- Các giải pháp nhằm ứng dụng marketing giáo dục trong hoạt động tuyển sinh bậc đại học tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.



- Số báo đăng trong nước: 1 bài

- Sản phẩm đào tạo:1 cử nhân.

- Sản phẩm ứng dụng: Một bản kiến nghị.


60




Trường ĐHKT



Phát triển bền vững lúa tái sinh ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

Mục tiêu:

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển bền vững hoạt động sản xuất lúa nới chung và lúa tái sinh nói riêng

- Đánh giá thực trạng sản xuất lúa tái sinh ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua (gian đoạn 2010-2014)

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa tài sinh ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

- Đánh giá tác động của lúa tái sinh đến hiệu quả xã hội và môi trường ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển bền vững lúa tái sinh ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới



Nội dung chính:

- Cơ sở lý luận và thực tiển về phát triển lúa tái sinh.

- Thực trạng phát triển lúa tái sinh ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

- Giải pháp phát triển bền vững lúa tái sinh ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình đến 2020.



- Số báo đăng trong nước: 1 bài

- Sản phẩm đào tạo: 1 cử nhân.

- Sản phẩm ứng dụng:

- Tài liệu tham khảo hữu ích đối với các nhà quản lý địa phương, doanh nghiệp hay người trồng lúa.

- Tài liệu tham khảo đối với công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học.


60




Trường ĐHKT



Nghiên cứu hiệu quả và khả năng phát triển của mô hình sản xuất nấm Sò trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Mục tiêu:

- Ước lượng hiệu quả kỹ thuật việc sử dụng các yếu tố đầu vào, hiệu quả phân phối nguồn lực, hiệu quả sử dụng chi phí của các hộ sản xuất Nấm Sò tỉnh Quảng Trị.

- Xác định một số nhân tố ngoại tác động ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào của mô hình này.

- Nghiên cứu khả năng phát triển mô hình sản xuất Nấm Sò thông qua các số liệu về lượng lao động nhàn rỗi, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu là phế phụ phẩm từ nông nghiệp, công nghiệp may mặc, công nghiệp sản xuất gỗ ở các địa phương của tỉnh…

- Đề xuất kiến nghị phát triển mô hình sản xuất Nấm Sò và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào, hiệu quả sử dụng chi phí và hiệu quả phân phối nguồn lực của các hộ điều tra.

Nội dung chính:

- Nghiên cứu về thực trạng hoạt động sản xuất Nấm Sò tại tỉnh Quảng Trị trong những năm gần đây như sự biến động về quy mô, năng suất, sản lượng và số lượng lao động tham gia vào lĩnh vực này.

- Phân tích thống kê mô tả việc sử dụng các yếu tố đầu vào và kết quả hoạt động sản xuất nấm sò của các hộ điều tra.

- Phân tích thống kê mô tả các yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật việc sử dụng các yếu tố đầu vào của các hộ điều tra.

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật việc sử dụng yếu tố đầu vào của các hộ sản xuất nấm sò.

- Phân tích thống kê mô tả lượng lao động nhàn rỗi có thể tham gia vào hoạt động sản xuất này, nghiên cứu thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu của mô hình sản xuất nấm sò là nguồn phế phụ phẩm của các hoạt động sản xuất khác ở các xã, huyện tại địa bàn nghiên cứu.

- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả và mở rộng phát triển mô hình cho các hộ sản xuất Nấm Sò ở tỉnh Quảng Trị và đưa ra kiến nghị.


- Số báo đăng trong nước: 1 bài

- Sản phẩm đào tạo: 1 cử nhân

- Sản phẩm ứng dụng:

Kết quả của đề tài sẽ là cơ sở khoa học cho người dân mở rộng quy mô sản xuất và bản kiến nghị cho các cơ quan liên quan của tỉnh để lập chương trình hỗ trợ khuyến khích người dân áp dụng, phát triển và mở rộng quy mô sản xuất.




60




Trường ĐHKT



Đánh giá của người dân về công tác xây dựng nông thôn mới và vài gợi ý chính sách, nghiên cứu trường hợp tại huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu:

- Hệ thống hóa lý thuyết, thực tiễn và xây dụng khung nghiên cứu về công tác xây dựng nông thôn mới (NTM);

- Đánh gía của người dân về thực trạng xây dựng NTM ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Gợi ý chính sách và biện pháp đẩy mạnh xây dựng NTM.



Nội dung chính:

- Tổng quan về xây dựng NTM;

- Khung phân tích về đánh giá của người dân về xây dựng NTM;

- Thực trạng xây dựng NTM ở Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Kết quả đánh giá của người dân về thực trạng xây dựng NTM ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Các chính sách và giải pháp đẩy mạnh xây dựng NTM phù hợp lòng dân.



- Số báo đăng trong nước: 1 bài

- Sản phẩm đào tạo: 1 cử nhân

- Sản phẩm ứng dụng: Bản kiến nghị về Hệ thống chính sách, giải pháp đẩy mạnh xây dựng NTM;


60




Trường ĐHKT



Hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Mục tiêu:

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu.

- Phân tích hiệu quả kinh tế và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu của các hộ nông dân.

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất hồ tiêu cho các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Nội dung chính:

- Đánh giá tình hình sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh quảng Trị trong những năm gần đây.

- Phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

- Đề xuất nhóm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu.



- Số báo đăng trong nước: 1 bài

- Sản phẩm đào tạo: 1 cử nhân

- Sản phẩm ứng dụng: Nhóm các giải pháp đề xuất phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.


60




Trường ĐHKT



Nghiên cứu nghệ thuật chạm khắc hoa văn trang trí trên đá tại một số công trình kiến trúc thời Nguyễn phục vụ giảng dạy, học tập và sáng tác nghệ thuật

Mục tiêu:

- Xác định các giá trị văn hóa - nghệ thuật của nghệ thuật chạm khắc trong trang trí hoa văn mỹ thuật triều Nguyễn nhằm chứng minh nhận định: “Nghệ thuật trang trí trong mỹ thuật cung đình triều Nguyễn đóng góp nhiều giá trị cho nền văn hóa nghệ thuật truyền thống của dân tộc”.

- Thông qua việc nghiên cứu góp phần hữu ích vào công tác giảng dạy, học tập, sáng tác nghệ thuật và hướng đến giáo dục thế hệ trẻ ý thức gìn giữ, phát huy các giá trị mỹ thuật thời Nguyễn trong đào tạo nghệ thuật nói chung, tại trường ĐHNT nói riêng.

- Tìm hiểu mối liên hệ mật thiết mang tính lịch sử giữa văn hóa dân gian và mỹ thuật truyền thống, nhằm bổ sung kiến thức toàn diện hơn cho giảng viên, sinh viên để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập tại Trường ĐHNT – Đại học Huế.



Nội dung chính:

- Khái quát những vấn đề chung về mỹ thuật thời Nguyễn và nghệ thuật chạm khắc đá.

- Nghiên cứu ý nghĩa nhân văn, ý nghĩa tượng trưng và so sánh, phân tích giá trị nghệ thuật của các đề tài hoa văn trang trí chạm khắc trên đá trong một số công trình kiến trúc lăng tẩm thời Nguyễn.

- Giá trị tạo hình của nghệ thuật chạm khắc trang trí hoa văn trên đá phục vụ cho việc giảng dạy, học tập, sáng tác nghệ thuật và gìn giữ các giá trị di sản văn hóa Huế.



- Số báo đăng trong nước: 1 bài

- Sản phẩm đào tạo: 1 cử nhân.

- Sản phẩm ứng dụng:

+ 01 vựng tập tư liệu hoa văn trang trí trên đá triều Nguyễn, có thể sử dụng làm tư liệu nghiên cứu, giảng dạy, học tập và sáng tác nghệ thuật của CB, GV và sinh viên trong lĩnh vực chuyên môn tại các đơn vị đào tạo nghệ thuật và tại trường ĐHNT - ĐHH

+ 05 CD Rom (nội dung đề tài, một số hình ảnh minh họa được sắp xếp theo các chủ đề trang trí thường được sử dụng trong kiến trúc và tác phẩm mỹ thuật triều Nguyễn)


60




Trường ĐHNT



Nghiên cứu nghệ thuật tạo hình Điêu khắc từ phế liệu. Vận dụng trong giảng dạy và sáng tác

Каталог: portal -> data -> doc -> tintuc
tintuc -> Nghiên cứu một số đặc điểm
tintuc -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
tintuc -> XẾp hạng các trưỜng đẠi học châU Á CỦa tổ chức qs năM 2014 VÀ tin vui của giáo dục việt nam
tintuc -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐẠi học huế danh mụC ĐỀ xuấT ĐỀ TÀi kh&cn cấp bộ NĂM 2017
tintuc -> I. TÌNh hình thực hiệN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN/nhiệm vụ kh&cn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước
tintuc -> ĐẠi học huế Độc lập – Tự do – Hạnh phúc biên bảN ĐÁnh giá SẢn phẩm tham dự “Triển lãm sản phẩm sáng tạo của sinh viên và cán bộ trẻ năm 2013”
tintuc -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam đẠi học huế Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
tintuc -> TÌnh hìNH, KẾt quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và CÔng nghệ CẤp cơ SỞ NĂM 2014

tải về 0.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương