BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC HUẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU
(Kèm theo công văn số 86 /ĐHH-KHCN ngày 17/02/2014)
1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Thông tin chung
Tên dự án: Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học - Chuyển giao công nghệ về hoá học ứng dụng
Chủ đầu tư: Đại học Huế
Đơn vị thực hiện dự án: Trường Đại học Khoa học-Đại học Huế
Nguồn vốn:
Ngân sách nhà nước: 7.000 triệu đồng
Các nguồn vốn khác:
Tổng kinh phí đầu tư: 7.000 triệu đồng
Kinh phí đầu tư từng năm:
Năm 2007: 4.500 triệu đồng
Năm 2008: 2.500 triệu đồng
Thời gian thực hiện: 2007 - 2008
Mục tiêu chính:
Tăng cường cơ sở vật chất cho PTN Hoá học Ứng dụng ở Trường ĐHKH - Đại học Huế để nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học và chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống tại khu vực Miền Trung và Tây Nguyên trong các lĩnh vực: hoá học và kỹ thuật môi trường, hợp chất thiên nhiên, vật liệu ...
Nâng cao năng lực đào tạo sau đại học, trên đại học và hợp tác quốc tế cho Trường ĐHKH – Đại học Huế, góp phần đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho khu vực Miền Trung và Tây Nguyên.
Tóm tắt nội dung của dự án:
Đầu tư trang thiết bị cho PTN Hóa học Ứng dụng của Khoa Hóa, Trường ĐHKH – Đại học Huế, bao gồm các nhóm thiết bị sau:
1) Nhóm thiết bị phục vụ nghiên cứu và đào tạo về hóa học và kỹ thuật môi trường:
Thiết bị phân tích hữu cơ: sắc ký khi (GC/ECD/MSD);
Thiết bị phân tích vô cơ: quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), sắc lý ion (IC/CD);
Thiết bị phân tích hữu cơ và vô cơ: quang phổ hấp thụ phân tử (UV-VIS), phân tích điện hóa đa năng (polorographic analyzer);
Thiết bị nghiên cứu vi sinh trong môi trường: tủ hút vô trùng, nồi hấp tiệt khuẩn;
Thiết bị lấy mẫu nước, đất và trầm tích.
2) Nhóm thiết bị phục vụ nghiên cứu và đào tạo về hóa học hợp chất thiên nhiên:
Thiết bị phân tích hữu cơ và phân tích cấu trúc: GC/MSD, UV-VIS
Thiết bị chưng cất: hệ cất phân đoạn, đuổi dung môi;
Máy đo điểm chảy.
3) Nhóm thiết bị phục vụ nghiên cứu và đào tạo về vật liệu:
Thiết bị phân tích vô cơ: AAS, phân tích điện hóa đa năng.
Thiết bị nung: lò nung 1600C, lò nung ống 3 vùng.
4) Nhóm thiết bị dùng chung cho các mục đích trên:
Các thiết bị xử lý mẫu: máy ly tâm siêu tốc lạnh, chiết pha rắn, phá mẫu bằng vi sóng, xử lý bằng siêu âm, bộ chiết Soxhlet.
Các thiết bị cơ bản khác: tủ sấy, máy cất nước 2 lần và 1 lần, máy lắc, nồi cách thủy, bình giữ nhiệt độ thấp, micropipet và tip dùng cho micropipet, bơm nhu động.
1.2. Danh mục các thiết bị được đầu tư
TT
|
Tên thiết bị, các thông số kỹ thuật chính
|
Cat.No /Model
|
Hãng, Nước SX
|
Mục đích sử dụng
|
Số lượng
|
Hiện trạng
|
Khả năng làm chủ
|
Hiệu suất sử dụng
|
1
|
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
|
Aanalyst 800
|
Perkin-Elmer
Mỹ
|
Nghiên cứu phân tích môi trường, phân tích vật liệu, xử lý nước, nước thải
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
2
|
Hệ thống sắc ký khí
|
5975C
GC/MSD
|
Agilent
Mỹ
|
Nghiên cứu tổng hợp hữu cơ, hợp chất thiên nhiên, phân tích môi trường…
|
1
|
Khá tốt
(đang hỏng hóc nhẹ, sẽ thay thế linh kiện)
|
Khá
|
Khá
|
3
|
Hệ thống sắc ký ion
|
761 Compact IC,
|
Metrohm
Thụy Sĩ
|
Nghiên cứu phân tích môi trường, phân tích chất lượng nước, nước thải…
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
4
|
Thiết bị đo volt-ampe đa năng
|
797 VA Computrace
|
Metrohm
Thụy Sĩ
|
Nghiên cứu phân tích vết kim loại nặng, phân tích hữu cơ vi lượng
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
5
|
Máy quang phổ hấp thụ phân tử
|
V630
|
Jasco
Nhật
|
Nghiên cứu phân tích môi trường, phân tích vật liệu, xử lý nước, nước thải
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
6
|
Lò nung 16000C
|
|
Lenton Anh
|
Nghiên cứu vật liệu và các mục đích khác
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
7
|
Lò nung ống môi trường trơ
|
RS 80/300/11
|
NaberthemĐức
|
Nghiên cứu vật liệu và 8các mục đích khác
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
8
|
Máy cất nước 2 lần
|
A4000D Stuart Barloword
|
Aquatron Anh
|
Chuẩn bị hóa chất
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
9
|
Máy nước cất 1 lần
|
WSB 4
|
HamiltonAnh
|
Chuẩn bị hóa chất
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
10
|
Máy đo điểm chảy
|
B-545
|
Buchi Thụy Sĩ
|
Nghiên cứu tổng hợp hữu cơ
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
11
|
Nồi hấp diệt khuẩn
|
MC 40
|
ALP
Nhật
|
Xử lý mẫu, Nuôi cấy vi sinh để nghiên cứu xử lý nước thải
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
12
|
Tủ hút vô trùng
|
|
ESCO
Singapore
|
Nuôi cấy vi sinh để nghiên cứu xử lý nước thải
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
13
|
Máy li tâm lạnh
|
Universal 320
|
Hettich
Đức
|
Xử lý mẫu và dùng vào nhiều mục đích khác
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
14
|
Máy lắc
|
MS3
|
IKA
Đức
|
Xử lý mẫu và dùng vào nhiều mục đích khác
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
15
|
Nồi cách thủy
|
1004
|
GFL
Đức
|
Xử lý mẫu và dùng vào nhiều mục đích khác
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
16
|
Máy xử lý siêu âm
|
VC 505
|
Sonics
Mỹ
|
Xử lý mẫu, tổng hợp vật liệu
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
17
|
Bộ chiết soxhlet
|
|
BarnsteadMỹ
|
Xử lý mẫu để phân tích bằng các phương pháp khác nhau
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
18
|
Thiết bị chiết pha rắn
|
26077
|
Restek
Nhật
|
Xử lý mẫu để phân tích sắc ký, tổng hợp hữu cơ, phân tích môi trường
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
19
|
Thiết bị cô đuổi dung môi
|
MGS-2200E
|
Eyela
Nhật
|
Xử lý mẫu để phân tích sắc ký
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
20
|
Thiết bị phá mẫu bằng vi sóng
|
NW650
|
Aurora InstrumentCanada
|
Xử lý mẫu để phân tích bằng nhiều phương pháp khác nhau
|
|
Đang hỏng bộ điều khiển chưa thay thế được
|
Tốt
|
Khá
|
21
|
Bình giữ nhiệt
|
LD5
|
Taylor-Whaston
Mỹ
|
Bảo quản mẫu
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
22
|
Thiết bị lấy mẫu nước kiểu ngang
|
1920-G62
|
Wildco
Mỹ
|
Lấy mẫu để phân tích nước, nước thải
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
23
|
Gàu lấy mẫu bùn
|
196-B12
|
Wildco
Mỹ
|
Lấy mẫu môi trường
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
24
|
Hệ thống chưng cất phân đoạn
|
Z147850
|
Sigma
Mỹ
|
Tinh chế dung môi
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Khá
|
25
|
Bơm nhu động
|
CZ-77910-25
|
Cole-Parmer
Mỹ
|
Chiết, vi lọc, thí nghiệm xử lý nước thải
|
1
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
26
|
Micro pipet và tip dùng cho micro pipet
|
|
Labnet
Mỹ
|
Dùng vào nhiều mục đích nghiên cứu khác nhau
|
6 bộ
|
Tốt
|
Tốt
|
Tốt
|
1.3. Phòng thí nghiệm sử dụng thiết bị của dự án
Tên phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm Hóa học Ứng dụng, Khoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.
Quản lý thiết bị theo số thứ tự của Sổ theo dõi tài sản cố định và dụng cụ tại nơi sử dụng của đơn vị (Mẫu số S32-H, do Bộ Tài chính phát hành năm 1996 theo quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT).
Kế hoạch khai thác sử dụng thiết bị: tất cả các thiết bị đều được khai thác sử dụng ngay sau khi được lắp đặt, vận hành thử và đào tạo cán bộ chuyên trách.
Thời gian hoạt động: Phòng thí nhiệm Hóa học Ứng dụng mở cửa từ 7g00 đến 18g00 các ngày làm việc trong tuần (thứ Hai đến thứ Bảy). Phòng thí nghiệm còn mở cửa phần lớn thời gian trong các dịp nghỉ lễ, nghỉ Hè, theo yêu cầu đăng ký là việc của cán bộ, học viên cao học và NCS.
Các đối tượng được phép sử dụng PTN: sinh viên, giảng viên, học viên cao học, NCS, cán bộ nghiên cứu trong khoa. Cán bộ, NCS và học viên cao học ngoài khoa, ngoài trường có nhu cầu sử dụng thiết bị phải được trưởng đơn vị quản lý giới thiệu và được BCN khoa Hóa đồng ý cho sử dụng thiết bị.
1.4. Quy chế làm việc của các phòng thí nghiệm
Ban chủ nhiệm khoa Hóa chịu trách nhiệm trước Trường ĐHKH và Đại học Huế về quản lý thiết bị và hiệu quả hoạt động của PTN, tổ chức huấn luyện cán bộ và sinh viên, học viên cao học và NCS sử dụng thiết bị.
Trưởng PTN Hóa học Ứng dụng với sự hỗ trợ của 2 cán bộ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và bảo dưỡng các thiết bị thuộc PTN, giám sát các cán bộ, sinh viên, học viên cao học và NCS (đã được huấn luyện) sử dụng thiết bị.
Các cán bộ, sinh viên, học viên cao học và NCS đăng ký sử dụng thiết bị qua trưởng PTN (sổ đăng ký), sau khi đã được các trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (các tổ bộ môn, phòng thí nghiệm khác trong khoa) giới thiệu. Đối với các thiết bị quan trọng (như AAS, GC-MS, IC,…), chỉ các cán bộ, NCS, học viên cao học đã được huấn luyện và được trưởng PTN xác nhận có đủ khả năng vận hành, mới được làm việc trên thiết bị với sự hỗ trợ của cán bộ chuyên trách của thiết bị.
Bên cạnh nguồn kinh phí của nhà trường để bảo trì, sửa chữa thiết bị khi có hư hỏng lớn, khoa Hóa trực tiếp thu phí hỗ trợ nghiên cứu từ các chủ trì đề tài, hợp đồng NCKH có thu, theo quy định của BCN Khoa để phục vụ sửa chữa, bảo trì các thiết bị và mua sắm các vật dụng thay thế nhỏ khác, đảm bảo duy trì hoạt động của Phòng thí nghiệm Hóa học Ứng dụng.
2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Tình hình mua sắm trang thiết bị
Quyết định v/v phê duyệt dự án “Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học – Chuyển giao công nghệ về Hóa học Ứng dụng”, Đại học Huế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 6163/QĐ-BGDĐT, ngày 26/9/2007.
Danh mục thiết bị đầu tư năm 2007 thuộc dự án “Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học – Chuyển giao công nghệ về Hóa học Ứng dụng”, kèm theo Quyết định số 6163/QĐ-BGDĐT, ngày 26/9/2007.
Quyết định v/v phê duyệt nội dung đầu tư năm 2008 cho dự án “Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học – Chuyển giao công nghệ về Hóa học Ứng dụng”, Đại học Huế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 7254/QĐ-BGDĐT, ngày 28/10/2008.
Danh mục thiết bị đầu tư năm 2008 thuộc dự án “Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học – Chuyển giao công nghệ về Hóa học Ứng dụng”, kèm theo Quyết định số 7254/QĐ-BGDĐT, ngày 28/10/2008.
Quyết định v/v Thành lập Hội đồng đấu thầu và Tổ thư ký Hội đồng đấu thầu thiết bị dự án “Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học – Chuyển giao công nghệ về Hóa học Ứng dụng” của Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế, số 175/QĐ-ĐHH-CSVC, ngày 15/10/2007.
Quyết định v/v Thành lập Ban điều hành dự án “Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học – Chuyển giao công nghệ về Hóa học Ứng dụng” của Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế, số 156/QĐ-KH, ngày 01/4/2008.
2.2. Tình hình lắp đặt, khai thác sử dụng trang thiết bị
Các công ty cung cấp đã lắp đặt thiết bị đúng thời hạn như quy định trong hợp đồng.
Do các công ty trúng thầu cung cấp thiết bị đều không có văn phòng đại diện tại Huế, nên trong quá trình vận hành thiết bị còn gặp một số trở ngại khi có hỏng hóc nhỏ xảy ra, việc khắc phục cần có thời gian để chờ đợi chuyên gia kỹ thuật.
2.3. Tình hình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, kỹ thuật viên sử dụng thiết bị
Đào tạo cho cán bộ tại chỗ:
Sau khi lắp đặt và được hướng dẫn vận hành từ các công ty cung cấp thiết bị, Khoa Hóa đã sử dụng cán bộ giảng viên của Khoa để tổ chức tập huấn đào tạo cán bộ chuyên trách vận hành hầu hết các thiết bị. Riêng đối với thiết bị GC-MS, khoa đã gửi 01 cán bộ đi đào tạo tại Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Môi trường và Phát triển Bền vững (CETASD), Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội (01 tháng), 2 cán bộ đi đào tạo tại Trung tâm Đào tạo và Phát triển Sắc ký, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng số cán bộ đã được tập huấn sử dụng thiết bị: 08 cán bộ
Tổ chức đào tạo – bồi dưỡng cho cơ quan khác:
Đã tổ chức 3 khóa đào tạo cho các cán bộ, kỹ sư và kỹ thuật viên của các đơn vị sau về kỹ thuật phòng thí nghiệm và sử dụng các thiết bị phân tích hiện đại:
Phân viện Bảo hộ lao động và Bảo vệ môi trường Miền Trung và Tây Nguyên: 01 học viên (15 ngày);
Nhà máy Cồn Quảng Nam: 02 học viên (10 ngày);
Trung tâm Quan Trắc và KT Môi trường tỉnh Hà Tĩnh: 05 học viên (10 ngày).
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng đều đạt kết quả tốt, được các cơ quan đơn vị cử cán bộ tham dự lớp học đánh giá cao.
2.4. Tình hình bảo dưỡng, duy tu thiết bị
Phòng thí nghiệm Hóa học Ứng dụng đã tổ chức bảo quản và vận hành thiết bị đúng quy định. Trong quá trình sử dụng, nhiều thiết bị có bị hỏng hóc, nhưng đều đã được sửa chữa, bảo dưỡng và thay thế linh kiện, nên hầu hết đều ở trong tình trạng hoạt động tốt.
Do khó khăn về kinh phí của Nhà trường, nên khi xảy ra hư hỏng nặng, việc sửa chữa thường gặp khó khăn. Để có thể thực hiện việc sửa chữa nhỏ, hiện nay theo quy định do BCN Khoa phê duyệt, PTN Hóa học Ứng dụng đã tiến hành thu phí bảo dưỡng, sử dụng thiết bị đối với các đề tài nghiên cứu có kinh phí. Mặc dù toàn bộ phí thu được chỉ dùng vào mục đích duy tu, bảo dưỡng nhỏ, nhưng do không thể thu được phí đúng với giá trị các thiết bị đang hoạt động, nên nguồn kinh phí này cũng rất hạn chế.
3. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
3.1. Hiệu quả về nghiên cứu khoa học
Danh mục các nhiệm vụ KHCN sử dụng thiết bị
TT
|
Tên đề tài / dự án, mã số
|
Cấp quản lý
|
Tên thiết bị sử dụng cho NC của đề tài / dự án
|
Hiệu quả sử dụng thiết bị
|
1
|
Nghiên cứu phát triển phương pháp von-ampe hòa tan xác định asen trong nước tự nhiên (Mã số B2008-DHH01-48)
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thiết bị đo volt-ampe đa năng/797 VA Computrace, Metrohm
|
Tốt
|
2
|
Nghiên cứu xác định crom bằng phương pháp von-ampe hoà tan hấp phụ xúc tác dùng điện cực màng bismut
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Volt-ampe đa năng/797 VA Computrace, Metrohm
|
Tốt
|
3
|
Nghiên cứu chiết xuất tinh dầu bằng phương pháp vi sóng và phân lập flavonoid trong cây diếp cá (Houttuynia cordata thunb) ở Thừa Thiên Huế
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Sắc ký khí – khối phổ (GC/MS)
|
Tốt
|
4
|
Nghiên cứu xác định đồng thời các chất có phổ hấp thụ quang xen phủ nhau bằng phương pháp quang phổ toàn phần kết hợp chemometric, Đề tài NCCB Nhà nước, Mã số: 513306
|
Bộ Khoa học Công nghệ
|
Quang phổ hấp thụ phân tử (UV-Vis)
|
Tốt
|
5
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Trị
|
Tỉnh Quảng Trị
|
UV-Vis, GC/ECD, Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
|
Tốt
|
6
|
Nghiên cứu chiết xuất, xác định hàm lượng và tác dụng dược lý của thành phần polysaccharide và triterpenoide trong nấm Linh chi (Ganoderma lucidum) nuôi trồng tại Thừa Thiên Huế”.
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
GC/MS/FID
|
Tốt
|
7
|
Nghiên cứu xác định dư lượng các hợp chất cơ clo khó phân hủy trong sữa người bằng phương pháp sắc ký khí
|
Đại học Huế
|
GC/MSD, ECD
|
Tốt
|
8
|
Xác định hàm lượng kẽm trong một số loài động vật hai mảnh vỏ ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Trường ĐHKH Huế
|
AAS
|
Tốt
|
9
|
Nghiên cứu xác định đồng thời một số ion vô cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký ion
|
Trường ĐHKH Huế
|
Hệ thống sắc ký ion/761 Compact IC, Metrohm
|
Tốt
|
10
|
Đánh giá chất lượng nước sông Như Ý thành phố Huế
|
Trường Đại học Khoa học Huế
|
UV-Vis
|
Tốt
|
11
|
Nghiên cứu phát triển phương pháp von-ampe hòa tan phân tích lượng vết cadimi và chì trong một số mẫu môi trường
|
Cấp Bộ
|
Thiết bị đo volt-ampe đa năng/797 VA Computrace, Metrohm
|
Tốt
|
12
|
Nghiên cứu xác định hàm lượng kẽm trong một số loài thân mềm 2 mảnh vỏ
|
Cấp trường
|
AAS
|
Tốt
|
13
|
Nghiên cứu xác định crom bằng phương pháp von-ampe hoà tan hấp phụ xúc tác dùng điện cực màng bismuth
|
Cấp Bộ
|
Thiết bị đo volt-ampe đa năng/797 VA Computrace, Metrohm
|
Tốt
|
14
|
Nghiên cứu tách chiết polysaccharide từ nấm Linh chi đỏ (Ganoderma lucidum)
|
Cấp trường
|
GC/MSD, ECD
|
Tốt
|
15
|
Hoàn thiện qui trình sản xuất glucosamine đạt tiêu chuẩn dược dụng
|
Cấp Bộ
|
GC/MSD, ECD
|
Tốt
|
16
|
Nghiên cứu tách chiết FUCOIDAN đạt tiêu chuẩn thương mại từ một số loài rong nâu ở Thừa Thiên Huế
|
Cấp bộ trọng điểm
|
GC/MSD, ECD
|
Tốt
|
17
|
Nghiên cứu chiết xuất tinh dầu bằng phương pháp vi sóng và phân lập flavonoid trong cây diếp cá (Houttuynia cordata thunb) ở Thừa Thiên Huế
|
Cấp bộ
|
GC/MSD, ECD
|
Tốt
|
18
|
Phân tích và đánh giá sự ô nhiễm các chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng của một số nguồn nước mặt trong Kinh thành Huế
|
Cấp trường
|
UV-Vis
|
Tốt
|
19
|
Nghiên cứu xác định và đánh giá hàm lượng Cu, Pb, Cd, Zn trong trầm tích khu vực đầm Cầu Hai tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Cấp Đại học Huế
|
AAS
|
Tốt
|
20
|
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số đối tượng tách chiết từ cây riềng ấm (Alpinia zerumbet (Pers.) Burtt et Smith) ở Nam Đông, Thừa Thiên Huế
|
Cấp Đại học Huế
|
GC/MSD, ECD
|
Tốt
|
Danh mục các công bố khoa học sử dụng thiết bị
TT
|
Tên tác giả / công trình công bố
|
Tên tạp chí
|
Thời gian công bố
|
Hiệu quả sử dụng thiết bị
|
Bài báo quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài báo trong nước
|
1
|
Xác định đồng thời paracetamol, cafein và ibufrofen trong thuốc viên nén bằng phương pháp trắc quang dùng phổ toàn phần kết hợp chemometrics
|
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học
|
2010
|
Tốt
|
2
|
Xác định đồng thời Amlodipin Besylat và Losartan kali trong thuốc viên nén bằng phương pháp trắc quang - chemometrics
|
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học
|
2011
|
|
3
|
Trần Thúc Bình, Lê Văn Phước. Xác định đồng thời paracetamol, dextromethorphan và loratadin trong thuốc viên nén bằng phương pháp trắc quang phổ toàn phần kết hợp chemometric
|
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học
|
2010
|
Tốt
|
4
|
Hoàng Trọng Sỹ, Hoàng Thái Long, Lê Thị Anh Phương. Xác định As(III) bằng phương pháp von ampe hòa tan anot sóng vuông dùng điện cực màng vàng ex situ.
|
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học
|
2010
|
Tốt
|
5
|
Dùng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử để xác định kẽm trong động vật hai mảnh vỏ ở tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Tạp chí Phân tích Hóa – Lý và Sinh học
|
2010
|
Tốt
|
6
|
Phạm Cẩm Nam, Trần Ngọc Tuyền, Trần Thanh Tuấn, Vai trò của diatomite Phú Yên trong sản xuất xi măng Portland trên cơ sở clinker Long Thọ
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng
|
2010
|
Tốt
|
7
|
Trần Ngọc Tuyền, Nguyễn Đức Vũ Quyên, Nghiên cứu tổng hợp zeolit 4A từ tro trấu
|
Tạp chí Hóa học
|
2010
|
Tốt
|
8
|
Trần Ngọc Tuyền, Nguyễn Đăng Tư, Nghiên cứu sử dụng puzơlan Khe Mạ - Thừa Thiên Huế làm phụ gia hoạt tính cho xi măng portland
|
Tạp chí Hóa học
|
2010
|
Tốt
|
9
|
Thủy Châu Tờ, Trần Thanh Luân, Nguyễn Đăng Giáng Châu, Lê Thị Huỳnh Như, Nguyễn Văn Hợp. Nghiên cứu xác định đồng thời một số anion vô cơ hòa tan trong nước bằng phương pháp sắc ký ion
|
Tạp chí Phân tích Hóa – Lý và Sinh học
|
2010
|
Tốt
|
10
|
Nguyễn Văn Ly, Ngô Huy Du, Trần Tứ Hiếu, Nghiên cứu xác định Cr(VI) bằng phương pháp trắc quang - động học xúc tác.
|
Tạp chí Phân tích Hóa – Lý và Sinh học
|
2010
|
Tốt
|
11
|
Nghiên cứu xác định Cr bằng bằng phương pháp von-ampe hòa tan dùng điện cực màng bisthmut
|
Tạp chí Phân tích Hóa – Lý và Sinh học
|
2010
|
Tốt
|
12
|
Hoang Trong Si, Nguyen Van Hop, Thuy Chau To, Nguyen Dang Giang Chau, Le Thị Huynh Nhu, Nguyen Thanh Gia. Organochlorine pesticides and polychlorinated biphenyls in human breast milk in the suburbs of Hue city, Vietnam: preliminary result.
|
Journal of Science, Medicine & Pharmacy Issue, Hue University
|
2010
|
Tốt
|
13
|
Nguyễn Văn Hợp, Phạm Nguyễn Anh Thi, Nguyễn Mạnh Hưng, Thủy Châu Tờ, Nguyễn Minh Cường. Đánh giá chất lượng nước sông Bồ ở tỉnh Thừa Thiên Huế dựa vào chỉ số chất lượng nước (WQI)
|
Tạp chí Khoa học, Đại học Huế
|
2010
|
Tốt
|
14
|
Đinh Quang Khiếu và Nguyễn Văn Hiếu, Nghiên cứu quá trình hydroxyl hóa phenol chọn lọc tạo thành catechol bằng H2O2 trên xúc tác Fe-MCM-41
|
Tạp chí Hóa học
|
2009
|
Tốt
|
15
|
Đinh Quang Khiếu và Nguyễn Văn Hiếu, Một số đặc trưng hóa lý của khoáng diatomite Phú Yên và hoạt tính xúc tác cho phản ứng hydroxyl hóa phenol
|
Tạp chí Hóa học
|
2009
|
Tốt
|
16
|
Hoàng Thái Long, Dương Văn Hậu, Nguyễn Văn Hợp, Hoàng Thọ Tín, Từ Vọng Nghi. Một số kỹ thuật chế tạo và hoạt hóa điện cực màng vàng để xác định asen bằng phương pháp von-ampe hòa tan xung vi phân
|
Tạp chí Hóa học
|
2009
|
Tốt
|
17
|
Đinh Quang Khiếu, Phạm Thị Kim Oanh, Trần Quốc Việt, Trần Thái Hòa, Hồ Sỹ Thắng, Nguyễn Đức Cường, Phan Phú Quí, Nghiên cứu tổng hợp vật liệu rây phân tử mao quản trung bình SBA-16
|
Tạp Chí Khoa Học-Đại Học Huế
|
2009
|
Tốt
|
18
|
Phan Văn Tường, Trần Ngọc Tuyền, Nghiên cứu các mẫu gạch cổ của tháp Chàm Mỹ Khánh, Thừa Thiên Huế
|
Tạp chí Khoa học, Đại học Huế
|
2009
|
Tốt
|
19
|
Đinh Quang Khiếu, Phạm Thị Kim Oanh, Trần Quốc Việt, Trần Thái Hòa, Hồ Sỹ Thắng, Nguyễn Đức Cường, Nghiên cứu tổng hợp nano oxit sắt bằng phương pháp thủy nhiệt
|
Tạp Chí Khoa Học-Đại Học Huế
|
2009
|
Tốt
|
20
|
Trần Thị Văn Thi, Trần Hải Bằng, Lê Quốc Toàn, Xử lý dung dịch phenol đỏ trong nước bằng phản ứng oxy hóa trên Fe-SBA-15
|
Tạp chí Khoa học Đại học Huế
|
2009
|
Tốt
|
21
|
Trần Thúc Bình, Trần Tứ Hiếu, Đinh Thị Thanh Nga. Xác định đồng thời Paracetamol và Cafein trong thuốc viên nén Panadol extra bằng phương pháp trắc quang dùng phổ toàn phần kết hợp với chemometric
|
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, T-14, Số 2, tr 8-14
|
2009
|
Tốt
|
22
|
Nguyen Van Hop, Thuy Chau To, Truong Quy Tung. Classification and zoning of water quality for three main rivers in Binh Tri Thien region (Central Vietnam) based on Water Quality Index, ASEAN
|
Journal on Science & Technology for Development
|
2008
|
Tốt
|
23
|
Hoàng Thái Long, Bùi Hải Đăng Sơn, Nguyễn Văn Hợp, Từ Vọng Nghi, Hoàng Thọ Tín. Xác định As(III) bằng phương pháp von-ampe hòa tan catot xung vi phân khi có mặt natri dietyl dithiocacbamat.
|
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học
|
2008
|
Tốt
|
24
|
Xác định đồng thời Ca2+ và Mg2+ trong nước bằng phương pháp trắc quang dùng phổ toàn phần
|
Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học
|
2008
|
Tốt
|
25
|
Nghiên cứu phương pháp xác định phổ chuẩn của phức kim loại có dùng thuốc thử dư, khi phổ của thuốc thử xen phủ với phổ của phức với ion kim loại.
|
Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học
|
2008
|
Tốt
|
26
|
Trần Ngọc Tuyền, Nghiên cứu tổng hợp gốm cordierite từ cao lanh Lâm Đồng và talc Phú Thọ
|
Tạp chí Khoa học, Đại học Huế
|
2008
|
Tốt
|
27
|
Nguyen Van Hop, Thuy Chau To, Truong Quy Tung. Classification and zoning of water quality for three main rivers in Binh Tri Thien region (Central Vietnam) based on water quality index.
|
ASEAN Journal on Science and Technology for Development
|
2008
|
Tốt
|
28
|
Dinh Quang Khieu, Nguyen Khoai, Nguyen Huu Phu (2008), Thermal decomposition of surfactant in Fe-MCM-41 materials.
|
Vietnamese Journal of Chemistry
|
2008
|
Tốt
|
29
|
Trần Thị Văn Thi, Lê Lâm Sơn, Phan Thị Diệu Huyền, Nghiên cứu tách chiết fucoidan từ một số loài Rong Nâu ở Thừa Thiên Huế
|
Tạp chí Khoa học Đại học Huế
|
2008
|
Tốt
|
30
|
Trần Thúc Bình, Trần Tứ Hiếu. Xác định đồng thời Ca2+ và Mg2+ trong nước bằng phương pháp trắc quang dùng phổ toàn phần
|
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học
|
2008
|
Tốt
|
31
|
Trần Thúc Bình, Trần Tứ Hiếu.
Nghiên cứu phương pháp xác định phổ chuẩn của phức kim loại có dùng thuốc thử dư, khi phổ của thuốc thử xen phủ với phổ của phức với ion lim loại
|
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học
|
2008
|
Tốt
|
Các công bố khoa học khác (sách chuyên khảo, sách tham khảo, kỷ yếu hội nghị,…)
|
1
|
Trần Thị Văn Thi, Lê Đình Sinh, Study on the treatment of the waste water from 29.3 textile company in Danang by “clean” oxidation method using Fe-MCM-41 catalyst with hydro peroxide as an oxidant
|
The 3rd Symposiunm on Green Chemistry , The Unversity of Sciences, The National University of Ho Chi Minh (7/2010)
|
2010
|
Chưa ổn định, phải kiểm tra ở nơi khác
|
2
|
Trần Thị Văn Thi, Ngô Thị Như Mai, Phân tích và đánh giá hiện trạng ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật cơ clo tại một số “điểm nóng” ở Thừa Thiên Huế.
|
Hội nghị Hóa học toàn quốc
|
2010
|
Tốt
|
3
|
Nguyen Van Hop, Hoang Thai Long, Nguyen Hai Phong, Nguyen Thi Ngoc Anh, Development Of Mercury-free Metal Film Electrode For Stripping Voltammetric Measurement Of Trace Heavy Metals
|
Proceedings of The International Conference on Analytical Sciences and Biotechnology
|
2009
|
Tốt
|
4
|
Nguyen Van Hop, Hoang Thai Long, Nguyen Hai Phong, Nguyen Thi Ngoc Anh. Development Of Mercury-free Metal Film Electrode For Stripping Voltammetric Measurement Of Trace Heavy Metals
|
Proceedings of The International Conference on Analytical Sciences and Biotechnology
|
2009
|
Tốt
|
5
|
Hoang Thai Long, Tran Thi Hanh, Nguyen Van Hop, Hoang Tho Tin, Tu Vong Nghi, Yuta Yasaka. A new preparation of gold film electrode for anodic stripping voltammetric determination of AsIII
|
Proceedings of The 8th General Seminar of the Core University Program on “Environmental Science & Technology for the Earth”
|
2008
|
Tốt
|
6
|
Harukuni Tachibana, Thuy Chau To, Nguyen Van Hop, A. Mori, K. Utosawa. Water pollution and management of Huong river, Hue, Vietnam
|
The 8th Seminar of the Core University Program: Environmental Science & Technology for the Earth
|
2008
|
Tốt
|
7
|
Nguyen Van Hop et al, Validation and application of bismuth film electrode for anodic stripping volammetric determination of trace lead and cadmium.
|
Proceedings of The 8th General Seminar of the Core University Program on “Environmental Science & Technology for the Earth”
|
2008
|
Tốt
|
8
|
Hoang Thai Long, Bui Hai Dang Son, Nguyen Van Hop, Hoang Tho Tin, Tu Vong Nghi. Development of Gold Film Electrode for Anodic Stripping Voltammetric Determination of Trace Arsenic(III) in Natural Water
|
Proceedings of the International Scientific Conference on “Chemistry for Development and Integration”
|
2008
|
Tốt
|
9
|
Dinh Quang Khieu and Nguyen Huu Phu (2008), Synthesis of Fe-SBA-15 and its catalytic activity in Friedel-Crafts’benzylation of benzene,
|
VAST-Proceedings of International Scientific Conference
|
2008
|
Tốt
|
10
|
Trần Thị Văn Thi, Study on in-situ synthesis of highly dispersed Iron Oxide nanoclusters supported on mesoporous MCM-41
|
Pub. for Science and Technology VAST-proceedings of International Scientific conference on “Chemistry for Development and Intergration”
|
2008
|
Tốt
|
11
|
Tran Thuc Binh, Tran Tu Hieu. Simultaneous spectrophotometric determination of Ca2+ and Mg2+ in water by full spectra method
|
Proceedings on International scientific conference on “Chemistry for development and integration”, Hanoi 2008, pp 689-698
|
2008
|
Tốt
|
3.3. Hiệu quả về đào tạo
Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ
TT
|
Tên luận án / luận văn
|
Tên NCS, học viên cao học
|
Thời gian đào tạo
|
Hiệu quả sử dụng thiết bị
|
1
|
Nghiên cứu xác định lượng vết asen trong môi trường nước bằng phương pháp von-ampe hòa tan
|
Hoàng Thái Long
(NCS)
|
2004 - 2010
|
Tốt
|
2
|
Nghiên cứu tổng hợp, đặc trưng và khả năng hấp phụ kim loại nặng của vật liệu zeolite 4A
|
Nguyễn Đức Vũ Quyên
|
2008 – 2010
|
Tốt
|
3
|
Xác định đồng thời paracetamol, dextromethorphan và loratadin trong thuốc viên nén bằng phương pháp trắc quang phổ toàn phần kết hợp chemometric
|
Lê Văn Phước
|
2008 – 2010
|
Tốt
|
4
|
Xác định đồng thời paracetamol và vitamin C trong thuốc viên nén bằng phương pháp trắc quang chemometric
|
Võ Đức Dương
|
2008 – 2010
|
Tốt
|
5
|
Nghiên cứu phát triển phương pháp von-ampe hòa tan để kiểm nghiệm một số kháng sinh nhóm -lactam trong chế phẩm thuốc
|
Trần Thị Liên
|
2008 – 2010
|
Tốt
|
6
|
Nghiên cứu xác định Bo trong thực phẩm và nước tiểu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử dùng thuốc thử Cucumin
|
Võ Thị Ánh Nguyệt
|
2008 – 2010
|
Tốt
|
7
|
Nghiên cứu phân tích dư lượng một số chất ô nhiễm hữu cơ bền vững trong sữa người bằng phương pháp sắc ký khí
|
Lê Thị Huỳnh Như
|
2008 – 2010
|
Tốt
|
8
|
Nghiên cứu áp dụng chỉ số chất lượng nước (WQI) và phương pháp thống kê để đánh giá chất lượng nước sông Hương giai đoạn 2000 – 2010
|
Nguyễn Thị Yến Nhi
|
2008 – 2010
|
Tốt
|
9
|
Nghiên cứu tổng hợp chất màu cho gốm sứ trên nền tinh thể spinel MgAl2O4
|
Nguyễn Vinh Thanh
|
2008 – 2010
|
Tốt
|
10
|
Nghiên cứu vật liệu nano TiO2: tổng hợp, đặc trưng và hoạt tính xúc tác
|
Trần Quốc Việt
|
2008 – 2010
|
Tốt
|
11
|
Nghiên cứu biến tính bentonite bằng hợp chất silane và hoạt tính của chúng
|
Lý Thị Thu Hằng
|
2008 – 2010
|
Tốt
|
12
|
Xác định đồng thời paracetamol, cafein và ibuprofen trong thuốc viên nén bằng phương pháp trắc quang - chemometric
|
Đặng Họa My
|
2007 – 2009
|
Tốt
|
13
|
Xác định đồng thời pseudoephedrine và triprolidine trong thuốc viên nén bằng phương pháp trắc quang - chemometric
|
Phạm Thị Ngọc Lan
|
2007 – 2009
|
Tốt
|
14
|
Nghiên cứu xác định As(V) trong nước tự nhiên bằng phương pháp von - ampe hòa tan anot
|
Dương Văn Hậu
|
2007 – 2009
|
Tốt
|
15
|
Phân tích và đánh giá biến động dư lượng của một số hóa chất bảo vệ thực vật cơ clo trong môi trường nước đầm phá Tam giang – Cầu Hai
|
Ngô Thị Như Mai
|
2007 – 2009
|
Tốt
|
16
|
Nghiên cứu chiết xuất và phân tích cấu trúc của fucoidan trong rong mơ (Sargassum) ở vùng ven biển Thừa Thiên Huế
|
Lê Thị Lành
|
2007 – 2009
|
Tốt
|
17
|
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu mao quản trung bình MCM-41 có chứa sắt và ứng dụng để xử lý nước thải dệt nhuộm
|
Nguyễn Văn Tiến
|
2007 – 2009
|
Tốt
|
18
|
Nghiên cứu xác định kẽm trong máu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
|
Vĩnh Cương
|
2007 – 2009
|
Tốt
|
19
|
Phân tích và đánh giá mức ô nhiễm hữu cơ và chất dinh dưỡng trong các chi lưu của sông Hương ở khu vực Thành phố Huế
|
Lê Quang Huân
|
2007 – 2009
|
Tốt
|
20
|
Xác định cadimi trong nước tự nhiên bằng phương pháp von-ampe hòa tan hấp phụ kết hợp với chiết pha rắn
|
Hồ Thị Kim Lâm
|
2007 – 2009
|
Tốt
|
21
|
Phân tích và đánh giá hàm lượng đồng, chì, cadimi, kẽm trong môi trường nước sông Hương
|
Trần Văn Vinh
|
2007 – 2009
|
Tốt
|
22
|
Xây dựng quy trình phân tích lượng vết As(III) & As(V) trong nước tự nhiên bằng phương pháp von-ampe hòa tan anot
|
Trần Thị Hạnh
|
2006 – 2008
|
Tốt
|
23
|
Nghiên cứu sử dụng Puzơlan Khe Mạ làm phụ gia hoạt tính cho xi măng PCB Long Thọ - Thừa Thiên Huế
|
Nguyễn Đăng Tư
|
2006 – 2008
|
Tốt
|
24
|
Xác định đồng thời paracetamol và cafein trong thuốc viên nén bằng phương pháp trắc quang chemometric
|
Đinh Thị Thanh Nga
|
2006 – 2008
|
Tốt
|
25
|
Xây dựng quy trình phân tích lượng vết Cd(II) trong nước bằng phương pháp von-ampe hoà tan hấp phụ
|
Nguyễn Thị Ngọc Anh
|
2006 – 2008
|
Tốt
|
26
|
Áp dụng kỹ thuật chiết pha rắn để tách, làm giàu và xác định lượng vết Cd(II) trong nước tự nhiên
|
Đinh Văn Cẩm
|
2006 – 2008
|
Tốt
|
27
|
Phân tích và đánh giá ô nhiễm hữu cơ và chất dinh dưỡng từ hoạt động nuôi trồng thủy sản ở vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai
|
Nguyễn Phúc Hạnh
|
2006 – 2008
|
Tốt
|
28
|
Nghiên cứu xác định đồng thời một số Vitamin B bằng phương pháp trắc quang chemometric
|
Đặng Văn Nhân
|
2006 – 2008
|
Tốt
|
Đào tạo đại học
TT
|
Môn học
|
Số lượng sinh viên sử dụng thiết bị
|
Tần suất sử dụng thiết bị
|
Nội dung sử dụng thiết bị
|
1
|
Thực hành phân tích hữu cơ
|
12 – 15 sinh viên/năm
|
20 tiết/ môn học
|
Phân tích các hợp chất HCHs, DDTs (GC-MS), (GC-FID), Phân tích trắc quang (UV-VIS)
|
2
|
Thực tập chuyên đề phân tích và môi trường
|
12 – 20 sinh viên/năm
|
90 tiết/môn
|
AAS, GC, IC, máy phân tích điện hóa, UV-VIS…
|
3
|
Đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học
|
2 – 3 sinh viên/năm
|
12 tháng
|
Sử dụng hầu hết các thiết bị
|
4
|
Khóa luận tốt nghiệp cử nhân
|
20 – 25 sinh viên/năm
|
4 – 6 tháng
|
Sử dụng hầu hết các thiết bị
|
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả của dự án
Với các thiết bị đã được đầu tư, về cơ bản Phòng thí nghiệm Hóa học Ứng dụng có thể đáp ứng được một phần các nhu cầu về đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lãnh vực Kỹ thuật môi trường, Hợp chất thiên nhiên và Vật liệu. Để có thể đáp ứng đầy đủ mục tiêu của dự án, cần tiếp tục trang bị các thiết bị phụ trợ khác.
Mặc dù kinh phí đầu tư cho dự án không quá cao, nhưng do có đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn tốt (cả về lý thuyết lẫn thực hành thực nghiệm), nên các thiết bị đã đầu tư đều đã được sử dụng khá hiệu quả trong công tác đào tạo (đại học, sau đại học, kỹ thuật viên), nghiên cứu khoa học.
3. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Để dự án “Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học – Chuyển giao công nghệ về Hóa học Ứng dụng” đạt hiệu quả tốt hơn, Khoa Hóa, trường Đại học Khoa học rất mong được tiếp tục triển khai dự án giai đoạn 2 để trang cấp thêm các thiết bị phụ trợ khác chưa được trang cấp trước đây do không đủ kinh phí.
Đối với các thiết bị quan trọng đắt tiền, nên lưu ý yêu cầu thời gian bảo hành dài (ít nhất phải đạt mức 5 năm) và cam kết về cung cấp phụ kiện thay thế trong thời gian 10 năm.
Thừa Thiên Huế, ngày tháng 02 năm 2014
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quang Linh
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |