Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh vĩnh long


GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y



tải về 0.92 Mb.
trang7/8
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích0.92 Mb.
#27167
1   2   3   4   5   6   7   8

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y

Số:................./ĐK-KTVSTY

Kính gửi: ..............……….…........……....................

Họ tên chủ cơ sở (hoặc người đại diện): .......…………….................……...............

Địa chỉ giao dịch: ...............................................…..........……..............………........

Chứng minh nhân dân số: ……………… Cấp ngày…..../…../….….. tại…………

Điện thoại: ....................... Fax: .......................... Email: ..………........………….

Đề nghị quý cơ quan kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở (1):

1. Cơ sở chăn nuôi động vật.

Loại động vật: ………………………….. Số lượng: ……........……...…………

2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống.

Loại động vật: …………………………………….. Số lượng: …..…......……...

3. Cơ sở cách ly kiểm dịch động vật.

Loại động vật: ……………………………………………….. Số lượng: ……….

4. Cơ sở cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật.

Loại sản phẩm động vật: ………………………………….. Khối lượng: …..…...

5. Nơi tập trung, bốc xếp động vật/sản phẩm động vật.

6. Cơ sở giết mổ động vật.

Loại động vật: ……………….……..….. Công suất giết mổ: ……........con/ngày

7. Cơ sở sơ chế sản phẩm động vật.

Loại sản phẩm động vật: …………………….... Công suất: …….....…tấn/ngày

8. Cơ sở bảo quản sản phẩm động vật.

Loại sản phẩm động vật: ……………………..….... Công suất: …….…....…tấn

9. Cơ sở kinh doanh động vật/ sản phẩm động vật.

Loại động vật/sản phẩm động vật: …………………………………..……...……

10. Cơ sở sản xuất thuốc thú y/chế phẩm sinh học/hoá chất dùng trong thú y:

11. Cơ sở kinh doanh thuốc thú y/chế phẩm sinh học/ hoá chất dùng trong thú y:

12. Vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật:

Loại động vật: …………………………………….........…….......…...…………

An toàn với bệnh: ………………………………………..….........….….….……

13. Cơ sở xét nghiệm, cơ sở xét nghiệm chẩn đoán bệnh động vật:

Địa điểm cơ sở: …….………………………….…………..…......……….…….…………...………

…………………………………………………………………………...........……

Địa điểm và thiết kế xây dựng đã được cơ quan thú y có thẩm quyền thẩm định vào ngày ……../……./….….

Đăng ký kinh doanh /Giấy phép đầu tư số: ………. Cấp tại ………………..……

Mục đích sử dụng:

Tiêu thụ nội địa

Phục vụ xuất khẩu

Các giấy tờ liên quan: .....…………………………..….…...…..……............…......

...........................................................................................…..........……...................

Dự kiến thời gian cơ sở bắt đầu hoạt động: ngày.…….../…….../ …..….....

Tôi xin cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật.

Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH

Đồng ý kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cơ sở ………………..………(2) ……………………

Thời gian kiểm tra: …… giờ, ngày......../....../ …......

Vào sổ đăng ký số ........…. ngày......../....../ …..



KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT

(Ký, ghi rõ họ tên)


- Tờ khai được làm thành 02 bản: 01 bản do cơ quan tiếp nhận tờ khai giữ, 01 bản do chủ cơ sở hoặc người đại diện giữ;

- Cá nhân đăng ký không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;

- (1) Chỉ ghi hoặc đánh dấu x vào ô vuông đối với loại hình cơ sở đề nghị được kiểm tra;

- (2) Tên cơ sở đề nghị được kiểm tra vệ sinh thú y.






Đăng ký tại ....................................

Ngày .….. tháng ...... năm .........

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)



2. Thẩm định điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở do địa phương quản lý.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Phòng Hành chính - Tổng hợp, Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long (Số 35, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân trực tiếp đến Phòng Hành chính - Tổng hợp, Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long (Số 35, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nhận Văn bản chấp thuận.

+ Khi đến nhận Văn bản chấp thuận, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại Văn bản chấp thuận, trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại Văn bản chấp thuận, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo Khoản 1, Điều 28 Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN, ngày 8/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Công văn đề nghị khảo sát địa điểm lập cơ sở;

+ Dự án hoặc kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở, thiết kế kỹ thuật;

+ Các giấy tờ liên quan đến thành lập cơ sở.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 28 Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN, ngày 8/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):

Trong phạm vi 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thú y tiến hành thẩm định điều kiện vệ sinh thú y đối với địa điểm lập cơ sở, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan và trả lời bằng văn bản, cụ thể:

+ Trường hợp cơ sở đạt yêu cầu về vệ sinh thú y, Chi cục Thú y có văn bản chấp thuận địa điểm dự kiến thành lập cơ sở.

+ Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu, Chi cục thú y có văn bản đề nghị chủ cơ sở thực hiện sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu. Sau khi cơ sở đã thực hiện khắc phục xong phải có văn bản đề nghị tái kiểm tra.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long.



d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Nông Nghiệp huyện; phòng Kinh Tế thị xã, thành phố, Phòng Tài Nguyên Môi Trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Đối với các cơ sở chăn nuôi động vật tập trung, sản xuất con giống do địa phương quản lý:

a) Đối với cơ sở chăn nuôi heo: (theo yêu cầu tại chỉ tiêu 1, chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 3, mục A3.1, Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 01-79:2011/BNNPTNT ban hành kèm theo Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT, ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định như sau:

- Vị trí xây dựng trang trại phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, hoặc được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.

- Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 100m; cách nhà máy chế biến, giết mổ heo, chợ buôn bán heo tối thiểu 1 km.

- Trang thiết bị phải được bố trí, thiết kế: phù hợp với qui mô chăn nuôi; đầy đủ khu chăn nuôi chính, khu tân đáo, khu cách ly bệnh, khu xử lý chất thải và heo chết, khu xuất bán heo, khu hành chính và khu phục vụ chăn nuôi (kho, xưởng); các khu vực được và có tường rào ngăn các.

b) Đối cơ sở chăn nuôi gà: (theo yêu cầu tại chỉ tiêu 1, chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 3, mục A3.2, Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 01-79:2011/BNNPTNT ban hành kèm theo Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT, ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định như sau:

- Vị trí xây dựng trang trại phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, hoặc được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.

  - Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 100m.



- Trang trại phải được thiết kế gồm các khu vực khác nhau. Có tường rào ngăn cách khu chăn nuôi với khu hành chính theo quy định trong mục 2.2.1. và 2.2.2 đến 2.2.7 (Phần 2, QCVN 01 – 15:2010/BNNPTNT).

* Đối với cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật; khu cách ly kiểm dịch, nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật; cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động vật do địa phương quản lý: (theo Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 60-61/2010/TT-BNNPTNT, ngày 25/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn và Quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm) quy định như sau:

+ Địa điểm xây dựng phải theo quy hoạch của địa phương và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

+ Cách biệt với khu dân cư, xa các trang trại chăn nuôi và các nguồn gây ô nhiễm (bãi rác, nhà máy thải bụi và hóa chất độc hại, đường quốc lộ).

+ Được xây dựng ở nơi có nguồn cung cấp điện và nước ổn định.

+ Thuận tiện đường giao thông, cách xa sông suối là nguồn cung cấp nước sinh hoạt.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN, ngày 8/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;



+ Thông tư 60/2010/TT-BNNPTNT, ngày 25/10/2010 Quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn;

+ Thông tư 61/2010/TT-BNNPTNT, ngày 25/10/2010 Quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm;

+ Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 10 năm 2011 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thú y Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 01 - 79: 2011/BNNPTNT về cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm.2

II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

1. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - Phường 9 - Tp. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, sau một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, sau một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - Phường 9 - Tp. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.



Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính đ nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức; tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi; địa điểm; mô tả trại nuôi (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25/9/2012) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Bản sao có chứng thực phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết đảm bảo các điều kiện về vệ sinh, môi trường theo quy định của pháp luật.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 8, Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm phải tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận trại nuôi.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục Kiểm lâm Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm Vĩnh Long.



d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (theo mẫu số 7 ban hành kèm Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Thời hiệu của giấy chứng nhận: Tối đa 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đ nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (theo mẫu số 6 ban hành kèm Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo Điều 7, Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định điều kiện nuôi động vật rừng như sau:

1. Cơ sở nuôi, trại nuôi phù hợp với đặc tính sinh trưởng, phát triển của loài nuôi; đảm bảo an toàn cho người và động vật nuôi; đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;

2. Về nguồn gốc động vật rừng thông thường:

a) Khai thác từ tự nhiên trong nước: có bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.

b) Nhập khẩu: có tờ khai hàng hóa nhập khẩu được cơ quan hải quan cửa khẩu xác nhận. Các loài ngoại lai xâm hại theo quy định của pháp luật không được gây nuôi dưới mọi hình thức.

c) Mua của tổ chức, cá nhân khác: có hồ sơ mua bán, trao đổi động vật giữa người cung ứng và người nuôi.

d) Xử lý tịch thu: có quyết định của người có thẩm quyền xử lý tang vật hoặc vật chứng theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT, ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường. 3

Mẫu số 6: Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI

ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: …………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức đề nghị: ………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..



Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập

2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:

Cấp mới ; Cấp đổi ; Cấp bổ sung ; Khác  (nêu rõ) ….

3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:




Stt

Tên loài

Số lượng

(cá thể)

Mục đích gây nuôi

Nguồn gốc

Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

1

 

 

 

 

 

 

2



















3







































Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.92 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương