VÍ DỤ VÀ BÀi tập thực hành làm kế toán trên excel



tải về 0.81 Mb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích0.81 Mb.
#25957
1   2   3   4   5

Trong công thức này ta tính tổng cộng từ dòng E8 (dòng chi tiết đầu tiên) đến dòng E65536 là dòng cuối cùng của bảng tính để phòng hờ, nếu sổ có 65536 dòng chi tiết thì không phải thay đổi lại công thức. Ta cũng có thể sử dụng công thức sau:





= SUMIF (TKGHINO, "111", SOTIENPS)


[2]? = SUM(F10:F65536)



Tổng số phát sinh có tài khoản "112" đối ứng với tài khoản "111": Chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên có tài khoản 112 đối ứng nợ với tài khoản 111.

Trong công thức trên ô F4 là ô chứa tài khoản 112.

Tổng số phát sinh có tài khoản "141" đối ứng với tài khoản "111": Chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên có tài khoản 141 đối ứng nợ với tài khoản 111.


[3]? = SUM (G10: G65526)

Trong công thức trên ô G4 là ô chứa tài khoản 141. Hoặc có thể sử dụng công thức mảng sau đây:

Tổng số phát sinh có tàikhoản "131" đối ứng với tài khoản"111": Chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên có tài khoản 131 đối ứng nợ với tài khoản 111.



[4]? = SUM (H10: H65536)

Trong công thức trên ô H4 là ô chứa tài khoản 131.


Tổng số phát sinh có tài khoản "138" đối ứng với tài khoản "111": Chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên có tài khoản 138 đối ứng nợ với tài khoản 111.


[5]? = SUM (I10: I65536)

Trong công thức trên ô I4 là ô chứa tài khoản 138.

Tổng số phát sinh có các tài khoản "3331" đối ứng với tài khoản "111": Chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên có tài khoản 3331 đối ứng với tài khoản 111.



[6]? = SUM (J10: J65536)

Trong công thức trên ô J4 là ô chứa tài khoản 3331. Hoặc có thể sử dụng công thức mảng sau đây:

Tổng số phát sinh có các tài khoản khác đối ứng với tài khoản "11": Chỉ tiêu này căn cứ vào cáo bút toán có tài khoản ghi nợ là 111 và tài khoản ghi có khác các tài khoản sau: 112,141,131,138 và khác 3331.


[7]? = SUM (K10: K65536), hoặc = E7 - SUM (F7:J7)

[8]? Ngày ghi sổ: Nếu tài khoản ghi nợ của SOKTMAY bằng "111" thì lấy Ngày ghi sổ của sổ kế toán máy, ngược lại lấy rỗng".




[8]? = IF(LEFT(soktmay!$J3,3) = "111",soktmay!B3,"")

Trong công thức trên, ô $J3 được lấy từ soktmay chính là ô chứa tài khoản ghi nợ đầu tiên, bạn có thể dùng chuột trỏ vào ô H3 trong SOKTMAY để lấy địa chỉ.

[9]? Số chứng từ: Nếu tài khoản ghi nợ của SOKTMAY bằng "111" thì lấy Số phiếu thu/chi của sổ kế toán máy, ngược lại lấy rỗng".


[9]?=IF(LEFT(soktmay!$J3,3) = "111",soktmay!D3,"")

[10]? Ngày chứng từ: Nếu tài khoản ghi nợ của SOKTMAY bằng "111" thì lấy Ngày chứng từ của sổ kế toán máy, ngược lại lấy rỗng":





[10]?=IF(LEFT(soktmay!$J3,3) = "111",soktmay!F3,"")

[11]? Diễn giải: Nếu tài khoản ghi nợ của SOKTMAY bằng "111" thì lấy Diễn giả của sổ kế toán máy, ngược lại lấy rỗng".




[11]?=IF(LEFT(soktmay!$J3,3) = "111",soktmay!I3,"")

[12]? Ghi nợ tai khoản 111: Nếu tài khoản ghi nợ của SOKTMAY bằng "111" thì lấy Số tiền phát sinh của sổ kế toán máy, ngược lại lấy số không 0:




[12]?=IF(LEFT(soktmay!$J3,3) = "111",soktmay!M3,0"")

[13]? Ghi có tài khoản 141 đối ứng với 111: Nếu tài khoản ghi nợ của SOKTMAY bằng"111" và tài khoản ghi có của SOKTMAY bằng "141" thì lấy ngay số tiền ghi nợ tài khoản 111 làm đối ứng, ngược lại lấy 0:





[13]?=IF(LEFT(soktmay!$J3,3) = "111",LEFT(soktmay!$k3,3)

= F$5),$E10,0)

Trong đó ô F$5 là ô chứa tài khoản 112, ô $E10 là số tiền ghi nợ của tài khoản 11.

[14]? Ghi có tài khoản 141 đối ứng với 111: Nếu tài khoản ghi nợ của SOKTMAY bằng "111" và tài khoản ghi có của SOKTMAY bằng "141" thì lấy ngay số tiền ghi nợ tài khoản 111 làm đối ứng, ngược lại lấy 0:


[14]? = IF(AND(LEFT(soktmay!$J3,3) = "111", LEFT(soktmay!$K3,3)

= G$5),$E10,0)

Trong đó ô G$5 là ô chứa tài khoản 141, ô $E10 là số tiền ghi nợ của tài khoản 111.

[15]? Ghi có, tài khoản 131 đối ứng với 111: Nếu tài khoản ghi nợ của SOKTMAY bằng "111" và tài khoản ghi có của SOKTMAY bằng "131" thì lấy ngay số tiền ghi nợ tài khoản 111 làm đối ứng, ngược lại lấy 0:


[15]? = IF(AND(LEFT(soktmay!$J3,3 = "111", LEFT (soktmay!$K3,3)

= H$5,$E8,0)

Trong đó ô H$5 là ô chứa tài khoản 131, ô $E10 là số tiền ghi nợ của tài khoản 111.

[16]? Ghi có tài khoản 138 đối ứng với 111: Nếu tài khoản ghi nợ của SOKTMAY bằng "111" và tài khoản ghi có của SOKTMAY bằng "138" thì lấy ngay số tiền ghi nợ tài khoản 111 làm đối ứng, ngược lại lấy 0:


[16]? = IF(AND(LEFT(soktmay!$J3,3) = "111", LEFT(soktmay!$K3,3)

= E$5),$E10,0)

Trong đó ô H$5 là ô chứa tài khoản 131, ô $E10 là số tiền nghi nợ của tài khoản 111.

[17]? Ghi có tài khoản 138 đối ứng với 111: Nếu tài khoản nghi nợ của SOKTMAY bằng "111" và tài khoản nghi có của SOKTMAY bằng "138" thì lấy ngây số tiền ghi nợ tài khoản 111 làm đối ứng, ngược lại lấy 0:


[17]? = IF(AND(LEFT(soktmay!$J3,3) = "111",LEFT (soktmay!$K3,3)

= J$5),$E10,0)

Trong đó ô I$5 là ô chứa tài khoản 138, ô $E10 là số tiền ghi nợ của tài khoản 111.

[18]? Số tiền ghi có tài khoản khác đối ứng với 111: Nếu tài khoản nghi nợ bằng "111" và tài khoản nghi có khác"112", "131", "141","138" và "3331" thì số tiền phát sinh đối ứng với một tài khoản khác, và tương ứng sẽ có một tài khoản đối ứng. Hay nếu số tiền khác (ghi trong ô K8) khác 0 thì lấy Tài khoản ghi có trong SOKTMAY ghi vào, ngược lại lấy rỗng".



[18]? = = IF(SUM(F10:J10)>0,0,E10)

[19]? Số hiệu tài khoản ghi có khác đối ứng với 111: Nếu tài khoản ghi nợ bằng"111" và tài khoản ghi có khác "112", "113", "141", "138" và "3331" thì số tiền phát sinh đối ứng với một tài khoản khác, và tương ứng sẽ có một tài khoản đối ứng. Hay nếu số tiền khác (ghi trong ô K10) khác 0 thì lấy Tài khoản ghi có trong SOKTMAY ghi vào, ngược lại lấy rỗng".





[19]? = = IF(K10 =0,"", soktmay!K3)

Trong đó 13 là ô chứa tài khoản ghi có tham chiếu trong SOKTMAY



Copy công thức xuống hết bảng: Bạn chọn đồng thời tất cả công thức từ [8]? Đến [19]? Sau đó copy xuống đến dòng 300. Chú ý là nếu trong SOKTMAY có 500 dòng thì các công thức này phải copy xuống dòng lớn hơn 510 (số dòng có công thức trong sổ Nhật Ký Thu Tiền phải bao chùm được tất cả những dòng chi tiết trong SOKTMAY).

Sau khi Copy công thức xong: Bạn thực hiện việc quan sát Sổ Nhật Ký Thu tiền thì thấy có dòng có dữ liệu nhưng cũng rất nhiều dòng bị bỏ trống. Nếu để ý kỹ thì bạn sẽ thấy những dòng có số liệu là những dòng tương ứng với các dòng chi tiết thu tiền mặt trong SOKTMAY, và những dòng bỏ trống là những dòng ứng với các bút toán định khoản không phải là thu tiền mặt



  • Tương tự hãy lập bảng nhật chi tiền!




Каталог: file -> downloadfile3
downloadfile3 -> Tiêu chuẩn tcvn 5744-1993
downloadfile3 -> Phân dạng các bài toáN ĐẠi số TỔ HỢp trong chưƠng trình toán trung học phổ thôNG’’
downloadfile3 -> C헧 lạc bộ dạy học thi thử ĐẠi học lầN 1- năm họC: 2012-2013 mn : VẬt lí
downloadfile3 -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo kiểm tra chất lưỢng học kỳ I đỒng tháp năm học: 2012-2013
downloadfile3 -> I. Chương cơ sở hóa học của sự sống Câu Cơ thể sống có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
downloadfile3 -> TỔ: tiếng anh khung ma trậN ĐỀ kiểm tra 1t lẩN 1 hkii (2011-2012) tiếng anh lớP 11
downloadfile3 -> Đại từ, Đại từ sở hữu, Tính từ, Danh từ I will touch to you, my dream!!!!
downloadfile3 -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra hkii lớP 11
downloadfile3 -> PHẦn I. Phóng xạ, TIA Phóng xạ VÀ BẢn chất khái niệm về phóng xạ: a. Khái niệm: Phóng xạ

tải về 0.81 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương