- Biết cách xây dựng mẫu Sổ kế toán tương đương với Sổ nhật ký trong kế toán thông thường
- Định nghĩa các vùng dữ liệu trong bảng dữ liệu Sổ kế toán như Tài khoản ghi Nợ, Tài khoản ghi Có, Số tiền phát sinh để sử dụng cho việc tổng hợp số liệu
Chức năng của sổ kế toán máy là quản lý các bút toán định kỳ phát sinh từ các chứng từ kế toán và các bút toán kết chuyển.
1.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị thanh toán khoản nợ dài hạn đến hạn trả là: 385000
|
2. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trướ bằng chuyển khoán
|
KH A: 100000; KH B: 180000; KH C: 120000
|
3. Mua CCDC Y đã nhập kho theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 33000, trả bằng tiền mặt
|
4. Trích lợi nhuận chưa phân phối bổ xung vào quỹ khen thưởng phúc lợi: 200000
|
5. Thanh toán bớt lương còn nợ kỳ trước cho CNV bằng tiền mặt là: 100000
|
6. Chi tiền mặt tạm ứng cho CB đi công tác (chị Tuyết): 25000
|
7. Nộp thuế cho NN bằng chuyển khoản: 300000
|
8. Thanh toán bớt nợ cho người bán bằng chuyển khoản tổng số tiền là: 140000 chi tiết
|
Người bán Tuyết: 50000; Người bán Minh: 40000; Người bán Hạnh: 50000
|
9. Mua một dây chuyển SX theo giá mua chưa thuế GTGT là: 300000, thuế suất 10% đã thanh toán bằng tiền gửi NH. Tài sản này được đầu tư bằng
|
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
|
10. DN nhận lại khoản ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt: 80000
|
11. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn với cty MIT bằng một thiết bị SX theo trị giá thỏa thuận giữa hai bên là: 200000
|
12. Xuất quỹ tiền mặt đầu tư cổ phiếu ngắn hạn có giá trị là 150000
|
13. DN mua NVL nhập kho, giá mua theo hóa đơn chưa có thuế GTGT là 350000, thuế suất GTGT 10% chi tiết cho:
|
VLC A: 200000; VLP B01: 75000; VLP B02: 75000. Toàn bộ giá trị vật liệu đã được thanh toán bằng tiền mặt.
|
14. Cổ đông góp thêm vốn bằng tiền mặt là 100000 bằng phương tiện vận tải là 180000
|
15. DN góp vốn liên doanh với công ty MGS một thiết bị sản xuất mới với giá thỏa thuận là: 250000
|
16. Doanh nghiệp thanh toán bớt khoản vay ngắn hạn bằng tiền mặt: 150000
|
17. Số nhiên liệu đi đường kỳ trước đã về nhập kho DN với tổng giá trị là 160000
|
18. Xuất kho NVL chính dùng để chế tạo SP trị giá là: 250000 trong đó
|
SP F01: 150000; SP F02: 100000
|
19. Xuất kho VLP B01 dùng cho chế tạo SP trị giá: 80000 trong đó
|
SP F01: 40000; SP F02: 30000 và cho nhu cầu chung ở PX là 10000
|
20. Xuất nhiên liệu C để trực tiếp chế tạo SP trị giá là: 80000 trong đó
|
SP F01: 55000; F02: 25000 đồng thời xuất nhiên liệu C cho nhu cầu sử dụng chung ở PX: 15000 và cho bộ phận QLDN là 10000
|
21. Xuất CCDC để sử dụng cho PXSX trị giá: 100000 trong đó
|
CC X là 60000; CC Y: 40000
|
22. Tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân trực tiếp SX ở PX là 200000 trong đó
|
CN sản xuất SP F01 là: 120000, SP F02 là 80000; số tiền lương phải trả NV quản lý PX1 là 35000 và PX2 là 15000;
|
tổng số lương trả cho NV bán hàng là 20000, NV QLDN là 25000
|
23. Trích BHXH, BHYT, kinh phí CĐ theo tỉ lệ quy định
|
24. Chi phí khấu hao TSCD hữu hình cần trích trong kỳ hiện tại là: 100000(tại PXSX là 70000, bộ phận bán hàng 20000, QL DN là 10000),
|
của TSCĐ vô hình là 50000(bộ phận SX là 35000, bộ phân QLDN là 15000)
|
25. Tiến hành nhập kho toàn bộ số SP F01, F02 hoàn thành trong kỳ (cuối kỳ không có SP dở dang)
|
26. Số hàng gửi bán kỳ trước được khách hàng chấp nhận toàn bộ bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT 10% là : 880000 .
|
27. Xuất bán trực tiếp chưa thanh toán cho khách hàng B một lô SP F01 có trị giá vốn là: 80000, giá bán chưa thuế là 150000, thuế suất 10%
|
28. Xuất kho một lô SP F02 gửi bán cho khách hàng C có trị giá vốn là 100000, giá bán cả thuế GTGT 10% là 165000
|
29. Do khách hàng phát hiện một lô SP F01 đã bán cho KH B bị sai quy cách so với hợp đồng nên DN đồng ý cho Kh B được hưởng
|
một khoản giảm giá trừ thẳng trên hóa đơn với tỉ lệ là 2%.
|
30 .Số hàng gửi bán trong kỳ được KH chấp nhận. Khách hàng C đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền mặt
|