VÍ DỤ VÀ BÀi tập thực hành làm kế toán trên excel



tải về 0.81 Mb.
trang1/5
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích0.81 Mb.
#25957
  1   2   3   4   5


VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP
THỰC HÀNH LÀM KẾ TOÁN TRÊN EXCEL
VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH LÀM KẾ TOÁN TRÊN EXCEL


  1. Lý thuyết chung

Tin học hóa công tác quản lý nói chung và tin học hóa công tác quản lý hạch toán kế toán nói riêng là xu thế và giải pháp tất yếu để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển và mở rộng trong hiện tại và tương lai. Có 3 phương án mà một doanh nghiệp có thể lựa chọ khi muốn tin học hóa công tác quản lý hạch toán kế toán của mình: Thứ nhất là thuê một công ty phần mềm phân tích, thiết kế và xây dựng riêng cho mình một phần mềm kế toán; thứ hai là lựa chọn và mua một phần mềm kế toán bán sẵn trên thị trường; và thứ ba là quản lý hạch toán kế toán trên hệ thống bảng tính Excel.

Làm kế toán trên Excel có ưu điểm là rất phù hợp đôie với những môt hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ; doanh nghiệp có quyền chủ động tuyệt đối trong việc điều chỉnh, sửa đổi hệ thống bảng biểu và cả quy trình hạch toán kế toán phù hợp với những thay đổi của chính sách, chế độ.

Làm kế toán trên Excel, dù theo hình thức ghi sổ nào cũng đều cần đến một hệ thống các bảng tính để lưu trữ các dữ liệu về dư đầu, phát sinh trong kỳ và dư cuối kỳ cùng các thông tin quản trị khác. Vấn đề là phải xác định rõ mục đích sử dụng và cấu trúc của từng bảng tính, thời điểm và cách thức lập bảng cũng như mối liên hệ về mặt dữ liệu giữa các bảng tính và trình tự lập các bảng tính đó cho phù hợp với quy trình xử lý thông tin kế toán.

Hai bảng tính cơ sở quan trọng nhất được thiết kế để quản lý các đối tượng được dùng trong hạch toán kế toán và trong quản trị: Bảng danh mục tài khoảnBảng sổ kế toán hay còn gọi là Sổ kế toán máy.

Các bảng này có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt dữ liệu. Một mặt số phát sinh các tài khoản chi tiết sau khi được nhập vào sổ kế toán máy sẽ được tổng hợp vào bảng danh mục tài khoản, mặt khác sau khi tổng hợp số phát sinh nợ – có và tính được số dư cuối kỳ của các tài khoản trong bảng danh mục tài khoản chỉ cần đọc số dư cuối kỳ của các tài khoản trong bảng danh mục tài khoản để định khoản vào các bút toán kết chuyển tương ứng trong sổ kế toán máy. Sơ đồ 3.x cho thấy sự chia xẻ về mặt dữ liệu giữa hai bảng trên.

`

Sau khi hoàn thiện 2 bảng này, người ta có thể thực hiện lên sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính, báo cáo thuế GTGT theo những hình thức ghi sổ kế toán khác nhau, cụ thể, khi cần số dư đầu kỳ sẽ truy cập vào bảng danh mục tài khoản, khi cần tới số phát sinh sẽ truy cập tới sổ kế toán máy.





  1. Xây dựng những bảng dữ liệu cơ sở

a. Bài thực hành 1: Bảng danh mục tài khoản

*. Mục đích

- Biết các tổ chức và xây dựng bảng Danh mục tài khoản chứa danh mục các tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán và khai báo số dư đầu kỳ của hệ thống các tài khoản.

- Định nghĩa các vùng dữ liệu chứa Số hiệu tài khoản, Số dư đầu kỳ của tài khoản

*. Nội dung

Chức năng của bảng danh mục tài khoản là quản lý các thông tin cơ bản về các tài khoản có dùng trong hạch toán kế toán, tuy nhiên khi làm kế toán trên Excel bảng này chỉ chứa các tài khoản chi tiết, không được chứa các tài khoản tổng hợp. Tài khoản chi tiết là những tài khoản không có tài khoản cấp thấp hơn và chỉ những tài khoản chi tiết này mới được phép dùng để định khoản trên Excel. Số dư và phát sinh nợ/ có của các tài khoản tổng hợp sẽ được tính toán trên cơ sở tổng hợp số liệu liên quan của các tài khoản chi tiết. Sau đây là các cột (hay còn gọi là trường dữ liệu) có trong bảng danh mục tài khoản:


MATSNV: Trường này dùng để xác định vị trí của từng tài khoản trong bảng cân đối tài sản. Mã này được hình thành theo kiểu khối XXXYYYZZZ. Mỗi mã gồm 3 khối: Khối thứ nhất chỉ mã số tổng hợp lớn nhất của bảng cân đối tài sản (ví dụ 100 là TSLĐ và đầu tư ngắn hạn), khối thứ 2 chỉ mã số tổng hợp ở cấp độ nhỏ hơn (ví dụ 110 là tiền mặt) và khối thứ 3 chỉ thứ tự từng khoản mục nhỏ nhất (ví dụ 111 là tiền mặt) ghi trong bảng cân đối kế toán. Như vậy 100-110-111 là mã tài sản nguồn vốn của tài khoản tiền mặt tại quỹ.
SOHIEUTK : Mỗi tài khoản được nhận diện duy nhất thông qua số hiệu tài khoản. Tùy theo đối tượng theo dõi cụ thể của kế toán chi tiết mà một tài khoản có thể được mở chi tiết theo đối tượng công nợ, hoặc theo vật tư hàng hóa hay theo loại doanh thu chi phí.

LOAITK: Nhận 1 trong 2 ký tự “N” hoặc “C” tùy theo tính chất cơ bản của tài khoản (là “N” nếu tài khoản có số phát sinh nợ tăng tức có số dư bên nợ; là “C” nếu tài khoản có số phát sinh có tăng tức có số dư bên có)

TENTK: Mô tả tên đầy đủ của tài khoản

SLTDK: Phản ánh số lượng tồn đầu kỳ của các tài khoản hàng tồn kho cho từng loại hàng tồn kho.

SODDK: Phản ánh số dư đầu kỳ trên từng tài khoản chi tiết đã mở. Nhập số dư âm trong trường hợp tài khoản có loại tài khoản là “N” nhưng có số dư bên có hoặc tài khoản có loại tài khoản là “C” nhưng có số dư bên nợ.

SOPSNO: Phản ánh tổng số phát sinh nợ trong kỳ của tài khoản liên quan. Con số tổng này tính được trên cơ sở các phát sinh được ghi trong sổ kế toán máy.

SOPSCO: Phản ánh tổng số phát sinh có trong kỳ của tài khoản liên quan. Con số tổng này tính được trên cơ sở các phát sinh được ghi trong sổ kế toán máy.

SLTCK: Phản ánh số lượng tồn cuối kỳ của các tài khoản hàng tồn kho cho từng loại hàng tồn kho.

SODCK: Phản ánh số dư cuối kỳ trên từng tài khoản chi tiết đã mở.

Trong quá trình hoàn thiện sổ sách và lên báo cáo kế toán trên Excel luôn có sự tham chiếu dữ liệu từ các bảng khác tới bảng danh mục tài khoản, vậy nên việc đặt tên cho các vùng dữ liệu cần tham chiếu trong bảng này là rất cần thiết. Sau đây là một số vùng dữ liệu thường được tham chiếu tới và được đặt tên bằng Insert\ Name\ Define trong Excel như sau:




STT

Tên vùng/ khối

Địa chỉ vùng/ khối

1

BDMTK

B2:J65535

2

SOHIEUTK

B2:B65535

3

SLTDK

E2:E65535

4

SODDK

F2:F65535

Cần lưu ý rằng tọa độ của các vùng/ khối được đặt tên cần đủ rộng để dự phòng nếu có thêm các dòng dữ liệu được nhập vào cuối của bảng thì không phải thực hiện lại thao tác đặt tên vùng.

Chú ý quan trọng: Khi nhập dữ liệu liên quan đến Số tài khoản, để bảo đảm cho việc xử lý và tổng hợp dữ liệu sau này được chính xác thì cần nhập theo đinh dạng là chuỗi ký tự bằng cách thêm dấu nháy trên “ ‘ “ phía trước của số tài khoản. Ví dụ khi nhập tài khoản 1111 chúng ta sẽ gõ: ‘111

BẢNG DANH MỤC TÀI KHOẢN

SOHIEUTK

LOAITK

TENTK

SLTDK

SODDK

1111

N

Tiền mặt tại quỹ, ngân phiếu (VND)

 

800000

1121

N

Tiền gửi ngân hàng (VND)

 

2650000

1131

N

Tiền đang chuyển

 

 

1211

N

Cổ phiếu ngắn hạn

 

 

1311.001

N

Phải thu ngắn hạn của khách hàng A

 

150000

1311.002

N

Phải thu ngắn hạn của khách hàng B

 

180000

1311.003

N

Phải thu ngắn hạn của khách hàng C

 

120000

1311.004

N

Nhận ứng trước của khách hàng D

 

(240000)

1312.001

N

Phải thu dài hạn của khách hàng A

 

220000

1312.002

N

Phải thu dài hạn của khách hàng B

 

330000

1312.003

N

Phải thu dài hạn của khách hàng C

 

250000

1331

N

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ

 

 

1332

N

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

 

 

1333

N

Thuế GTGT đã đề nghị hoàn

 

 

1361

N

Phải thu ngắn hạn nội bộ

 

 

13888

N

Các khoản phải thu khác

 

 

141.001

N

Tạm ứng Anh Sơn

 

30000

141.002

N

Tạm ứng Anh Phương

 

20000

141.003

N

Tuyết

 

 

1421

N

Chi phí chờ kết chuyển

 

 

14221

N

Chi phí bán hàng chờ phân bổ

 

 

14222

N

Chi phí quản lý chờ phân bổ

 

 

144

N

Ký quỹ ngắn hạn

 

80000

151

N

Hàng mua đang đi trên đường

 

360000

1521.A01

N

Nguyên vật liệu chính A

 

300000

1522.B01

N

Nguyên vật liệu phụ B01

 

100000

1522.B02

N

Nguyên vật liệu phụ B02

 

150000

1523.C01

N

Nhiên liệu C

 

120000

1524.D01

N

Phụ tùng thay the

 

30000

153.X01

N

Công cụ dụng cụ X

 

250000

153.Y01

N

Công cụ dụng cụ Y

 

60000

154.PX1.F01

N

Chi phí SXKDD SP F01(giá kế hoạch 4600)

 

60000

154.PX1.F02

N

Chi phí SXKDD SP F02(giá kế hoạch 5500)

 

40000

154.PX2.B01

N

Chi phí SXKD dở dang (phân xưởng phụ)

 

 

155.F01

N

Thành phẩm tồn kho sản phẩm F01

 

300000

155.F02

N

Thành phẩm tồn kho sản phẩm F02

 

350000

156

N

Hàng hóa tồn kho

 

800000

157

N

Hàng gửi bán

 

480000

159

C

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

0

211

N

Nguyên giá TSCD hữu hình

 

10400000

212

N

Tài sản CĐ thuê tài chính

 

 

213

N

Nguyên giá TSCĐ vô hình

 

5000000

2141

N

Hao mòn TSCD hữu hình lũy kế

 

(950000)

2143

N

Hao mòn TSCD vô hình luy kế

 

(300000)

222

N

Góp vốn liên doanh dài hạn

 

450000

244

N

Ký quỹ dài hạn

 

240000

311

C

Vay ngắn hạn

 

250000

315

C

Nợ dài hạn đến hạn trả

 

385000

331.001

C

Phải trả cho người bán Tuyết

 

100000

331.002

C

Phải trả cho người bán Minh

 

80000

331.003

C

Phải trả cho người bán Hạnh

 

85000

331.004

C

Trả trước ngắn hạn cho người bán Thư

 

(450000)

331.005

C

Trả trước ngắn hạn cho người bán Ly

 

(420000)

33311

C

Thuế GTGT hàng nội địa

 

 

33312

C

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

 

 

3333

C

Thuế xuất nhập khẩu

 

 

3334

C

Thuế thu nhập DN

 

300000

334

C

Phải trả công nhân viên

 

150000

335

C

Chi phí phải trả

 

 

3361

C

Phải trả ngắn hạn nội bộ

 

 

3362

C

Phải trả dài hạn nội bộ

 

 

338

C

Phải trả, phải nộp khác

 

 

341

C

Vay dài hạn

 

700000

342

C

Nợ dài hạn

 

1280000

344

C

Nhận ký quỹ dài hạn

 

350000

411

C

Nguồn vốn kinh doanh

 

17500000

412

C

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

 

413

C

Chênh lệch tỷ giá

 

 

414

C

Quỹ đầu tư phát triển

 

350000

415

C

Quỹ dự phòng tài chính

 

300000

421

C

Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

 

950000

431

C

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

 

260000

441

C

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

 

660000

5111

C

Doanh thu bán hàng hóa

 

 

5112

C

Doanh thu bán thành phẩm

 

 

5113

C

Doanh thu cung cấp dịch vụ

 

 

521

N

Chiết khấu bán hàng

 

 

531

N

Hàng bán bị trả lại

 

 

532

N

Giảm giá hàng bán

 

 

621.PX1.F01

N

Chi phí NVL trực tiếp cho SP F01 ở PX1

 

 

621.PX1.F02

N

Chi phí NVL trực tiếp cho SP F02 ở PX1

 

 

622.PX1.F01

N

Chi phí NC trực tiếp cho SP F01 ở PX1

 

 

622.PX1.F02

N

Chi phí NC trực tiếp cho SP F02 ở PX1

 

 

6271.PX1

N

Chi phí nhân viên PX1

 

 

6271.PX2

N

Chi phí nhân viên PX2

 

 

6272.PX1

N

Chi phí NVL phụ PX1

 

 

6273.PX1

N

Chi phí dụng cụ SX PX1

 

 

6274.PX1

N

Chi phí khấu hao PX1

 

 

6278.PX1

N

Chi phí bằng tiền khác PX1

 

 

6279.PX1

N

Tổng chi phí PX1 phải phân bổ

 

 

632

N

Giá vốn hàng bán

 

 

6351

N

Chi phí hoạt độnh tài chính

 

 

6358

N

Chi phí hoạt độnh tài chính khác

 

 

641

N

Chi phí bán hàng

 

 

6411

N

Chi phí nhân viên bán hàng

 

 

6412

N

Chi phí vật liệu bao bì bán hàng

 

 

6413

N

Chi phí dụng cụ đồ dùng bán hàng

 

 

6414

N

Chi phí khấu hao TSCD ở bộ phận bán hàng

 

 

6418

N

Chi phí bán hàng bằng tiền khác

 

 

642

N

Chi phí quản lý doanh nghiệp

 

 

6421

N

Chi phí nhân viên quản lý DN

 

 

6422

N

Chi phí VL quản lý DN

 

 

6423

N

Chi phí dụng cụ, đồ dùng QLDN

 

 

6424

N

Chi phí khấu hao TSCD QLDN

 

 

6425

N

Thuế, phí, lệ phí QLDN

 

 

6428

N

Chi phí bằng tiền khác QLDN

 

 

7111

C

Các khoản thu nhập khác-Phải nộp thuế thu nhập

 

 

7112

C

Các khoản thu nhập khác- Không phải nộp thuế thu nhập

 

 

811

N

Chi phí bất thường

 

 

911

C

Xác định kết quả kinh doanh

 

 

b. Bài thực hành 2: Sổ kế toán máy

Каталог: file -> downloadfile3
downloadfile3 -> Tiêu chuẩn tcvn 5744-1993
downloadfile3 -> Phân dạng các bài toáN ĐẠi số TỔ HỢp trong chưƠng trình toán trung học phổ thôNG’’
downloadfile3 -> C헧 lạc bộ dạy học thi thử ĐẠi học lầN 1- năm họC: 2012-2013 mn : VẬt lí
downloadfile3 -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo kiểm tra chất lưỢng học kỳ I đỒng tháp năm học: 2012-2013
downloadfile3 -> I. Chương cơ sở hóa học của sự sống Câu Cơ thể sống có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
downloadfile3 -> TỔ: tiếng anh khung ma trậN ĐỀ kiểm tra 1t lẩN 1 hkii (2011-2012) tiếng anh lớP 11
downloadfile3 -> Đại từ, Đại từ sở hữu, Tính từ, Danh từ I will touch to you, my dream!!!!
downloadfile3 -> Ma trậN ĐỀ kiểm tra hkii lớP 11
downloadfile3 -> PHẦn I. Phóng xạ, TIA Phóng xạ VÀ BẢn chất khái niệm về phóng xạ: a. Khái niệm: Phóng xạ

tải về 0.81 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương